Difference between revisions of "Weedy"

From Arknights VN WIKI
Jump to navigation Jump to search
Line 267: Line 267:
 
Với khả năng của mình, Weedy có thể tìm được một môi trường làm việc tốt hơn, nhưng cô ấy quyết định ở lại Rhodes Island. Yêu cầu duy nhất của cô ấy đối với mọi người là những người cô ấy giao tiếp phải thật gọn gàng, cô ấy không quan tâm họ có nhiễm bệnh hay không. Cô ấy không phải loại nói nhiều, nhưng cô ấy luôn cố gắng để sử dụng sự công nghệ chuyên môn của bản thân để giúp những người cô có thể giúp, ví dụ như làm mấy thứ đồ dùng hoặc đồ chơi cho họ.
 
Với khả năng của mình, Weedy có thể tìm được một môi trường làm việc tốt hơn, nhưng cô ấy quyết định ở lại Rhodes Island. Yêu cầu duy nhất của cô ấy đối với mọi người là những người cô ấy giao tiếp phải thật gọn gàng, cô ấy không quan tâm họ có nhiễm bệnh hay không. Cô ấy không phải loại nói nhiều, nhưng cô ấy luôn cố gắng để sử dụng sự công nghệ chuyên môn của bản thân để giúp những người cô có thể giúp, ví dụ như làm mấy thứ đồ dùng hoặc đồ chơi cho họ.
  
Thậm chí lí do mà cô ấy tham gia vào chiến trường cũng rất đơn giản: “Có việc gì tôi có thể làm để giúp cho họ không?”
+
Thậm chí lí do mà cô ấy tham gia vào chiến trường cũng rất đơn giản: “Tôi có thể giúp việc gì không??”
 
| promotion = Thể chất của Weedy có hơi trái ngược so với ấn tượng của chúng tôi về người Ægir. Trên thực tế, sau khi đã vượt qua các bài kiểm tra kia, cô ấy phải bỏ ra 3 tháng luyện tập trước khi cô có thể vượt qua bài kiểm tra thể chất.
 
| promotion = Thể chất của Weedy có hơi trái ngược so với ấn tượng của chúng tôi về người Ægir. Trên thực tế, sau khi đã vượt qua các bài kiểm tra kia, cô ấy phải bỏ ra 3 tháng luyện tập trước khi cô có thể vượt qua bài kiểm tra thể chất.
Ngoài thể chất và sức bền, tình trạng của cô ấy cũng khá bình thường, cô ấy có thói quen tập thể đều phải chú ý hơn về phần vệ sinh. Cô ấy còn được cho là khỏe mạnh hơn hầu hết những Operator khác.  
+
Ngoài thể chất và sức bền, tình trạng của cô ấy cũng khá bình thường, cô ấy có một thói quen rất nghiêm ngặt luôn phải chú ý nhiều hơn về phần vệ sinh. Cô ấy còn được cho là khỏe mạnh hơn hầu hết những Operator khác.  
 
Do đó, thay vì lo lắng cho cô ấy, bạn hãy lấy cô ấy làm tấm gương mà phấn đấu, bắt đầu từ ngày hôm nay.
 
Do đó, thay vì lo lắng cho cô ấy, bạn hãy lấy cô ấy làm tấm gương mà phấn đấu, bắt đầu từ ngày hôm nay.
 
}}
 
}}

Revision as of 09:03, 5 June 2021


Họa sĩ 下野宏铭
VA Maria Naganawa
Class Specialist
Độ hiếm ★★★★★★
Tag Shift, DPS, Crowd Control

Chỉ số

Chỉ số cơ bản

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 1313 1663 2133
Sát thương 411 548 677 45
Phòng thủ vật lý 248 327 394 45
Kháng phép thuật 0 0 0
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 19 21 21
Số địch chặn được 2 2 2
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1.2s
Tầm tấn công Range (2).png Range (2).png Range (2).png



Potential

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Tốc độ tấn công +8
Pot4.png HP tối đa +140
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent

{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Water Cannon Elite1.png Lv.1 Có thể triệu hồi 1 khẩu pháo nước có thời lượng 15 giây, pháo nước gây sát thương và đẩy địch với lực cỡ nhỏ.
{{{talent1b}}} Elite1.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_1a}}}.png | 30px]] {{{talentDes1b}}}
{{{talent1c}}} Elite1.png Lv.55 {{{talentDes1c}}}
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
Water Cannon Elite2.png Lv.1 Có thể triệu hồi 1 khẩu pháo nước có thời lượng 20 giây, pháo nước gây sát thương và đẩy địch với lực cỡ nhỏ.
{{{talent2b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_2}}}.png | 30px]] {{{talentDes2b}}}
Water Cannon Improvement Elite2.png Lv.1 Tăng lực đẩy của đòn tấn công và kỹ năng của pháo nước thêm 1 bậc. Khi đặt pháo nước trong vòng 4 ô xung quanh Weedy, Weedy được hồi 1 SP mỗi 3 giây.
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}




Skill

Combat Skill

Cannon Strike.png Cannon Strike Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt tự động


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Đòn tấn công sẽ đẩy mục tiêu văng đi với lực cỡ nhỏ, gây sát thương tương đương với 105% sát thương của Weedy và làm choáng mục tiêu trong 0,8 giây. 0 6
Level 2 Đòn tấn công sẽ đẩy mục tiêu văng đi với lực cỡ nhỏ, gây sát thương tương đương với 110% sát thương của Weedy và làm choáng mục tiêu trong 0,8 giây. 0 6
Level 3 Đòn tấn công sẽ đẩy mục tiêu văng đi với lực cỡ nhỏ, gây sát thương tương đương với 115% sát thương của Weedy và làm choáng mục tiêu trong 0,8 giây. 0 6
Level 4 Đòn tấn công sẽ đẩy mục tiêu văng đi với lực cỡ vừa, gây sát thương tương đương với 120% sát thương của Weedy và làm choáng mục tiêu trong 0,8 giây. 0 6
Level 5 Đòn tấn công sẽ đẩy mục tiêu văng đi với lực cỡ vừa, gây sát thương tương đương với 125% sát thương của Weedy và làm choáng mục tiêu trong 0,8 giây. 0 6
Level 6 Đòn tấn công sẽ đẩy mục tiêu văng đi với lực cỡ vừa, gây sát thương tương đương với 130% sát thương của Weedy và làm choáng mục tiêu trong 0,8 giây. 0 6
Level 7 Đòn tấn công sẽ đẩy mục tiêu văng đi với lực cỡ vừa, gây sát thương tương đương với 135% sát thương của Weedy và làm choáng mục tiêu trong 0,9 giây. 0 6
Mastery1.png Đòn tấn công sẽ đẩy mục tiêu văng đi với lực cỡ vừa, gây sát thương tương đương với 140% sát thương của Weedy và làm choáng mục tiêu trong 1 giây. 0 5
Mastery2.png Đòn tấn công sẽ đẩy mục tiêu văng đi với lực cỡ vừa, gây sát thương tương đương với 145% sát thương của Weedy và làm choáng mục tiêu trong 1,1 giây. 0 5
Mastery3.png Đòn tấn công sẽ đẩy mục tiêu văng đi với lực cỡ lớn, gây sát thương tương đương với 150% sát thương của Weedy và làm choáng mục tiêu trong 1,2 giây. 0 5


Mở/đóng bảng:
Water Cannon Mode.png Water Cannon Mode Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt tự động


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng Tầm hoạt động
Level 1 Tăng quãng nghỉ giữa 2 lần tấn công (+220%), sát thương +110%, tầm tấn công +1 ô, đòn tấn công gây sát thương vật lý lan và đẩy địch đi với lực cỡ rất nhỏ. Hiệu lực vĩnh viễn. 0 90 Range (3).png


Level 2 Tăng quãng nghỉ giữa 2 lần tấn công (+220%), sát thương +120%, {tầm tấn công +1 ô, đòn tấn công gây sát thương vật lý lan và đẩy địch đi với lực cỡ rất nhỏ. Hiệu lực vĩnh viễn. 0 88
Level 3 Tăng quãng nghỉ giữa 2 lần tấn công (+220%), sát thương +130%, tầm tấn công +1 ô, đòn tấn công gây sát thương vật lý lan và đẩy địch đi với lực cỡ rất nhỏ. Hiệu lực vĩnh viễn. 0 86
Level 4 Tăng quãng nghỉ giữa 2 lần tấn công (+220%), sát thương +140%, tầm tấn công +1 ô, đòn tấn công gây sát thương vật lý lan và đẩy địch đi với lực cỡ nhỏ. Hiệu lực vĩnh viễn. 0 84
Level 5 Tăng quãng nghỉ giữa 2 lần tấn công (+220%), sát thương +150%, tầm tấn công +1 ô, đòn tấn công gây sát thương vật lý lan và đẩy địch đi với lực cỡ nhỏ. Hiệu lực vĩnh viễn. 0 82
Level 6 Tăng quãng nghỉ giữa 2 lần tấn công (+220%), sát thương +160%, tầm tấn công +1 đòn tấn công gây sát thương vật lý lan và đẩy địch đi với lực cỡ nhỏ. Hiệu lực vĩnh viễn. 0 80
Level 7 Tăng quãng nghỉ giữa 2 lần tấn công (+220%), sát thương +170%, tầm tấn công +1 ô, đòn tấn công gây sát thương vật lý lan và đẩy địch đi với lực cỡ nhỏ. Hiệu lực vĩnh viễn. 0 78
Mastery1.png Tăng quãng nghỉ giữa 2 lần tấn công (+220%), sát thương +180%, tầm tấn công +1 ô, đòn tấn công gây sát thương vật lý lan và đẩy địch đi với lực cỡ nhỏ. Hiệu lực vĩnh viễn. 0 76
Mastery2.png Tăng quãng nghỉ giữa 2 lần tấn công (+220%), sát thương +190%, tầm tấn công +2 ô, đòn tấn công gây sát thương vật lý lan và đẩy địch đi với lực cỡ nhỏ. Hiệu lực vĩnh viễn. 0 76 Range (4).png


Mastery3.png Tăng quãng nghỉ giữa 2 lần tấn công (+220%), sát thương +200%, tầm tấn công +2 ô, đòn tấn công gây sát thương vật lý lan và đẩy địch đi với lực cỡ vừa. Hiệu lực vĩnh viễn. 0 70


Mở/đóng bảng:
Liquid Nitrogen Cannon.png Liquid Nitrogen Cannon Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng Tầm hoạt động
Level 1 Bắn một viên đạn bằng nitơ lỏng nén chặt, gây 260% sát thương phép thuật lan và đẩy mục tiêu ra xa với lực cỡ vừa, gây thêm sát thương chuẩn dựa trên khoảng cách di chuyển của mục tiêu trong 4 giây. Nếu pháo nước được đặt trong 4 ô xung quanh Weedy, nó sẽ bắn một viên đạn có hiệu ứng tương tự cùng lúc. 10 43 Range (5).png


Level 2 Bắn một viên đạn bằng nitơ lỏng nén chặt, gây 270% sát thương phép thuật lan và đẩy mục tiêu ra xa với lực cỡ vừa, gây thêm sát thương chuẩn dựa trên khoảng cách di chuyển của mục tiêu trong 4 giây. Nếu pháo nước được đặt trong 4 ô xung quanh Weedy, nó sẽ bắn một viên đạn có hiệu ứng tương tự cùng lúc. 11 42
Level 3 Bắn một viên đạn bằng nitơ lỏng nén chặt, gây 280% sát thương phép thuật lan và đẩy mục tiêu ra xa với lực cỡ vừa, gây thêm sát thương chuẩn dựa trên khoảng cách di chuyển của mục tiêu trong 4 giây. Nếu pháo nước được đặt trong 4 ô xung quanh Weedy, nó sẽ bắn một viên đạn có hiệu ứng tương tự cùng lúc. 12 41
Level 4 Bắn một viên đạn bằng nitơ lỏng nén chặt, gây 290% sát thương phép thuật lan và đẩy mục tiêu ra xa với lực cỡ vừa, gây thêm sát thương chuẩn dựa trên khoảng cách di chuyển của mục tiêu trong 5 giây. Nếu pháo nước được đặt trong 4 ô xung quanh Weedy, nó sẽ bắn một viên đạn có hiệu ứng tương tự cùng lúc. 13 40
Level 5 Bắn một viên đạn bằng nitơ lỏng nén chặt, gây 300% sát thương phép thuật lan và đẩy mục tiêu ra xa với lực cỡ vừa, gây thêm sát thương chuẩn dựa trên khoảng cách di chuyển của mục tiêu trong 5 giây. Nếu pháo nước được đặt trong 4 ô xung quanh Weedy, nó sẽ bắn một viên đạn có hiệu ứng tương tự cùng lúc. 14 39
Level 6 Bắn một viên đạn bằng nitơ lỏng nén chặt, gây 310% sát thương phép thuật lan và đẩy mục tiêu ra xa với lực cỡ vừa, gây thêm sát thương chuẩn dựa trên khoảng cách di chuyển của mục tiêu trong 5 giây. Nếu pháo nước được đặt trong 4 ô xung quanh Weedy, nó sẽ bắn một viên đạn có hiệu ứng tương tự cùng lúc. 15 38
Level 7 Bắn một viên đạn bằng nitơ lỏng nén chặt, gây 320% sát thương phép thuật lan và đẩy mục tiêu ra xa với lực cỡ lớn, gây thêm sát thương chuẩn dựa trên khoảng cách di chuyển của mục tiêu trong 6 giây. Nếu pháo nước được đặt trong 4 ô xung quanh Weedy, nó sẽ bắn một viên đạn có hiệu ứng tương tự cùng lúc. 16 37
Mastery1.png Bắn một viên đạn bằng nitơ lỏng nén chặt, gây 330% sát thương phép thuật lan và đẩy mục tiêu ra xa với lực cỡ lớn, gây thêm sát thương chuẩn dựa trên khoảng cách di chuyển của mục tiêu trong 6 giây. Nếu pháo nước được đặt trong 4 ô xung quanh Weedy, nó sẽ bắn một viên đạn có hiệu ứng tương tự cùng lúc. 17 36
Mastery2.png Bắn một viên đạn bằng nitơ lỏng nén chặt, gây 340% sát thương phép thuật lan và đẩy mục tiêu ra xa với lực cỡ lớn, gây thêm sát thương chuẩn dựa trên khoảng cách di chuyển của mục tiêu trong 7 giây. Nếu pháo nước được đặt trong 4 ô xung quanh Weedy, nó sẽ bắn một viên đạn có hiệu ứng tương tự cùng lúc. 18 35
Mastery3.png Bắn một viên đạn bằng nitơ lỏng nén chặt, gây 350% sát thương phép thuật lan và đẩy mục tiêu ra xa với lực cỡ cực đại, gây thêm sát thương chuẩn dựa trên khoảng cách di chuyển của mục tiêu trong 8 giây. Nếu pháo nước được đặt trong 4 ô xung quanh Weedy, nó sẽ bắn một viên đạn có hiệu ứng tương tự cùng lúc. 20 33
Tầm hoạt động


Tầm hoạt động
 (unlock ở [[File:{{{range2_cond}}}.png | 32px]])

Infastructure Skill

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill man spd&power1.png Automation·α Phòng sản xuất Khi vào phòng sản xuất, tốc độ sản xuất của các operator cùng phòng giảm về 0, tuy nhiên +10% tốc độ sản xuất cho mỗi Phòng Năng lượng đã xây.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon3a}}}.png | 32px]] {{{skill_name3a}}} {{{room3a}}} {{{des3a}}}
[[File:{{{skill_icon3b}}}.png | 32px]] {{{skill_name3b}}} {{{room3b}}} {{{des3b}}}
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill man spd&power2.png Bionic Seadragon Phòng sản xuất Khi vào phòng sản xuất, tốc độ sản xuất của các operator cùng phòng giảm về 0, tuy nhiên +15% tốc độ sản xuất cho mỗi Phòng Năng lượng đã xây.
[[File:{{{skill_icon4b}}}.png | 32px]] {{{skill_name4b}}} {{{room4b}}} {{{des4b}}}


Material

Elite Material

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 30000, Chip specialist small.png x 5, Device.png x 6, Sugar.png x 4
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip specialist large.png x 4, D32 steel.png x 4, Manganese trihydrate.png x 6
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 180000, Chip specialist twin.png x 4, D32 steel.png x 4, Manganese trihydrate.png x 6


Skill Material

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 5 2 → 3 Skill book 1.png x 5 Damaged device.png x 4 Ester.png x 4 3 → 4 Skill book 2.png x 8 Orirock cube.png x 7
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 8 Sugar.png x 4 Polyketon.png x 4 5 → 6 Skill book 2.png x 8 Loxic kohl.png x 7 6 → 7 Skill book 3.png x 8 Orirock cluster.png x 5 Integrated device.png x 4
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Manganese trihydrate.png x 4 Integrated device.png x 4 Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Grindstone pentahydrate.png x 4 Loxic kohl.png x 7 Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Rma70 24.png x 4 Manganese ore.png x 5
Mastery2.png Skill book 3.png x 12 Orirock concentration.png x 4 Grindstone pentahydrate.png x 9 Mastery2.png Skill book 3.png x 12 Optimized device.png x 3 Oriron block.png x 6 Mastery2.png Skill book 3.png x 12 White horse kohl.png x 4 Keton colloid.png x 8
Mastery3.png Skill book 3.png x 15 Bipolar nanoflake.png x 6 Silicic alloy block.png x 5 Mastery3.png Skill book 3.png x 15 Bipolar nanoflake.png x 6 Fined synthetic resin.png x 6 Mastery3.png Skill book 3.png x 15 Polymerization preparation.png x 6 Fined synthetic resin.png x 6


Gallery

Về đầu trang


Họa sĩ 下野宏铭
VA Maria Naganawa
Class Specialist
Độ hiếm ★★★★★★
Tag Shift, DPS, Crowd Control
Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Weedy Thể lực Đạt tiêu chuẩn
Giới tính Nữ Cơ động Đạt tiêu chuẩn
Kinh nghiệm chiến đấu 3 năm Sức bền Bình thường
Nơi sinh Iberia Tư duy chiến thuật Tốt
Ngày sinh 23/01 Kỹ năng chiến đấu Đạt tiêu chuẩn
Chủng tộc Ægir Khả năng đồng hóa Originium Đạt tiêu chuẩn
Chiều cao 155cm Tình trạng phơi nhiễm Âm tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :
Hợp đồng tuyển dụng
Hãy để ý tới vẻ ngoài của bạn khi ở trước mặt cô ấy.

Weedy, nhà nghiên cứu ở Bộ phận Kỹ thuật Sinh học của Rhodes Island, quyết định đặt chân lên chiến trường sau khi đã hoàn tất chương trình học.

Weedy token.png Token
Một đống thiết kế về Rồng biển Sinh kỹ thuật, bao gồm cả một bản ghi chú viết tay của Weedy: “Cả một con khỉ cũng có thể tạo ra một con mới,” hoặc mấy thứ đại loại thế.

Được sử dụng để tăng cường Potential của Weedy.

Hồ sơ cá nhân
Weedy, một chuyên gia về kỹ thuật sinh học được sinh ra từ gia đình nhà khoa học ở Iberia, là một nhà nghiên cứu đã tới Rhodes Island từ khi mới thành lập.

Sau một thời gian dài để kiểm tra và chỉnh sửa, cuối cùng cô ấy cũng đã tạo được một loại vũ khí tự chế dành riêng cho bản thân. Cô ấy trở thành một Operator là do sự lựa chọn của chính bản thân, hỗ trợ tấn công tầm xa cho những Operator khác trên chiến trường.

Hồ sơ y tế
Qua kiểm tra cho thấy phần nội tạng hoàn toàn bình thường, không có điểm đen nào bất thường trên cơ thể. Không phát hiện ra bất kì hạt Originium nào bên trong hệ thống tuần hoàn và không có dấu hiệu bị nghi nhiễm. Hiện tại, Operator này được tin rằng không bị nhiễm bệnh.

[Đồng hóa tế bào Originium] 0% Operator Weedy không hề có dấu hiệu bị nhiễm Originium.

[Mật độ Originium trong máu] 0.12u/L Operator Weedy luôn mặc đồ bảo hộ toàn diện khi tiếp xúc với Originium.

Nếu Weedy vẫn bị nhiễm bệnh sau tất cả những biện pháp bảo vệ đó, thì sự sống ở Terra đã không còn từ lâu. ---Gavial.

Tư liệu lưu trữ 1
Weedy là một nhà khoa học và khá ưa sự gọn gàng.

Trong những trường hợp bình thường, cô ấy sẽ không xuất hiện nơi công cộng. Khi giao tiếp với người khác, nếu cô ấy phát hiện bất cứ điều gì không gọn gàng về vẻ ngoài người đó, cô ấy sẽ nhã nhặn chỉ ra điều đó một cách thẳng thắn với suy nghĩ rằng họ sẽ chỉnh sửa ngay lập tức. Nếu không, cô ấy sẽ bất ngờ kết thúc cuộc trò chuyện. Vì lí do này, Cô Closure, người giám sát trực tiếp Weedy và là người lười biếng mà ai cũng biết, khó ngẩng đầu để nói chuyện bình thường với Weedy - Đó công nhận là một hình ảnh rất hiếm thấy.

Tư liệu lưu trữ 2
Kỹ thuật sinh học là một ngành mới nổi lên gần đây. Các nhà khoa học nhận ra rằng nếu kết hợp lí thuyết của sinh học với kinh nghiệm của kĩ thuật có thể tạo ra những cách tốt hơn để giải quyết những vấn đề gặp phải trong lĩnh vực sinh học và y học. Ngành mới này đã nhanh chóng trở nên gần gũi với việc thực hành y học.

Đối với một công ty như Rhodes Island, luôn cố gắng tìm ra loại thuốc có thể ngăn chặn và điều trị Oripathy, thì có thể nói một phòng thí nghiệm kỹ thuật sinh học sẽ rất cần thiết. Tuy nhiên, cho dù Rhodes Island có đưa ra một mức lương ưu đãi hơn so với những ngành công nghiệp khác, thì nó vẫn biết đến là một công ty dược phẩm chuyên nghiên cứu về Originium và chữa trị Oripathy. Thông thường, đây sẽ là chủ đề làm nản lòng với nhiều người. Cho dù có bỏ chuyện này qua một bên, thì việc Rhodes Island cần phải trở nên di động và sự xuất hiện của những công ty công nghệ như Rhine Lab, nơi có thể cung cấp một cơ sở tốt hơn, đã đặt Rhodes Island vào tình thế bất lợi khi đấu tranh để tuyển những con người tài năng. Hơn thế nữa, Rhodes Island không hoàn toàn là một công ty dược phẩm, và nhiều nhân viên tiềm năng đã quyết định rời khỏi sau khi biết về mục tiêu thật sự của Rhodes Island.

Sau tất cả, bất chấp những thành công khả quan từ Bộ phận Kỹ thuật của Closure đã thu hút nhiều con người tài năng, những nỗ lực tuyển dụng của Rhodes Island vẫn đủ để giải quyết những khó khăn, thử thách trước mắt. Closure thường phải nghe phàn nàn về những thử thách đó, nhưng cô ấy biết rằng làm được ít nhiều gì cũng sẽ giúp cải thiện được tình hình.

Cho dù với những điều kiện trên, theo Closure, có một Bộ phận quản lí mà cô ấy chưa từng phải lo lắng về nó, đó chính là Bộ phận Kỹ thuật Sinh học do chính Weedy quản lý.

Tư liệu lưu trữ 3
Khi những người đã tham gia Rhodes Island từ khắp nơi ở Terra, một nhà Kỹ thuật Sinh học đến từ Iberia quả thật là một cảnh tượng kỳ lạ.

Ban đầu, như mọi người đều biết, Iberia như bị tách khỏi phần còn lại của thế giới. Sau đó, dù không có căn cứ, có người nghĩ rằng Iberia là một nơi lạc hậu và không tin tưởng những chủng tộc khác. Trên thực tế, ngược lại mới đúng. Bỏ qua mối quan hệ phức tạp giữa Laterano và Ægir, Iberia là một nơi đầy sự tinh tế và thân thiện với khoa học, mặc dù nó vẫn có một số điều kiện. Một tư tưởng ngầm trong cộng đồng khoa học rằng mọi người có thể tự thực hiện bất kì nghiên cứu nào miễn là nằm trong lĩnh vực của họ, và không thể phủ nhận rằng, Iberia đã đạt được những thành công đáng kể trong những lĩnh vực đó. Tuy nhiên, một số lĩnh vực nghiên cứu đã bị cấm hoàn toàn, hay nói đúng hơn, ở Iberia, những lĩnh vực nghiên cứu đó không tồn tại.

Để tìm hiểu về sự thật đằng sau tình huống này sẽ cần đến toàn bộ số bách khoa toàn thư quý giá, nên tôi sẽ dừng chuyện này ở đây. Tuy nhiên, Kỹ thuật Sinh học có tồn tại ở Iberia, nếu không thì Weedy đã không thể trở thành chuyên gia ở lĩnh vực này ở độ tuổi trẻ như vậy. Theo tự nhiên, đó là vì cô ấy phải tiếp tục việc nghiên cứu của gia đình mình.

Phải thừa nhận rằng, mô tả trên làm nghe như thể cô ấy phải trốn đến Rhodes Island để tránh sự ngược đãi từ gia đình. nhưng đây là lời giải thích lý lịch cần thiết dựa trên những thông tin hiện có.

Weedy tham gia Rhodes Island đơn giản chỉ vì không còn muốn ở lại Iberia, và muốn nhìn thấy thế giới nhiều hơn. Theo lời kể của chính cô, không hề có bất kì sự phản đối nào khi cô rời khỏi Iberia, nhưng cô ấy cũng nói rằng để trở lại Iberia thì nó sẽ khó hơn rất nhiều - cho thấy việc cô ấy không có nhiều mối quan hệ mật thiết. Cô ấy nhận được lời mời từ Rhodes Island một thời gian ngắn trước khi nhận được lời mời của Rhine Lab.

Weedy không hề ngừng ngại khi nói rằng Rhine Lab sẽ phù hợp để cô làm việc hơn Rhodes Island, nhưng mỗi khi vấn đề này được nêu lên, cô ấy sẽ giải quyết bằng câu nói:”Nhưng tôi nghĩ Rhodes Island thật ra cũng khá tốt .”

Đương nhiên rồi, Nếu không, cô ấy cũng sẽ không chọn việc đặt chân lên chiến trường.

Tư liệu lưu trữ 4
Những nhà khoa học cống hiến cả đời để nghiên cứu Originium, đặc biệt là những người chuyên về việc chữa trị Oripathy, thường thấy bản thân kì lạ so với những nhà nghiên cứu khác vì họ không hiểu làm thế nào mà đồng nghiệp lại có cùng một tinh thần khoa học và một sự không công nhận sâu đậm với những người nhiễm bệnh.

Trong quá khứ, việc thí nghiệm trên người nhiễm bệnh là bình thường. Tới tận bây giờ, không thiếu những nhà khoa học chuyên nghiên cứu người nhiễm bệnh nhưng với chỉ vì mục đích chứng minh rằng họ là những sinh vật kém cỏi hay thậm chí không đáng sống.

Thậm chí ở Rhodes Island, cũng chỉ có một số nhà nghiên cứu đã vượt qua nỗi sợ về người nhiễm bệnh gần đây nhưng vậy vẫn chưa đủ để họ có thể đối xử với những cá nhân nhiễm bệnh bằng lòng tốt.

Nếu đây là sự thật đối với những nhà khoa học, người được cho là đại diện cho những kiến thức tối tân, vậy những người bình thường sẽ nghĩ gì? Đôi khi, thực tế có thể sẽ gây thất vọng nặng nề.

Tuy nhiên, cũng có những người giống Weedy.

Với khả năng của mình, Weedy có thể tìm được một môi trường làm việc tốt hơn, nhưng cô ấy quyết định ở lại Rhodes Island. Yêu cầu duy nhất của cô ấy đối với mọi người là những người cô ấy giao tiếp phải thật gọn gàng, cô ấy không quan tâm họ có nhiễm bệnh hay không. Cô ấy không phải loại nói nhiều, nhưng cô ấy luôn cố gắng để sử dụng sự công nghệ chuyên môn của bản thân để giúp những người cô có thể giúp, ví dụ như làm mấy thứ đồ dùng hoặc đồ chơi cho họ.

Thậm chí lí do mà cô ấy tham gia vào chiến trường cũng rất đơn giản: “Tôi có thể giúp việc gì không??”

Hồ sơ thăng cấp
Thể chất của Weedy có hơi trái ngược so với ấn tượng của chúng tôi về người Ægir. Trên thực tế, sau khi đã vượt qua các bài kiểm tra kia, cô ấy phải bỏ ra 3 tháng luyện tập trước khi cô có thể vượt qua bài kiểm tra thể chất.

Ngoài thể chất và sức bền, tình trạng của cô ấy cũng khá bình thường, cô ấy có một thói quen rất nghiêm ngặt là luôn phải chú ý nhiều hơn về phần vệ sinh. Cô ấy còn được cho là khỏe mạnh hơn hầu hết những Operator khác. Do đó, thay vì lo lắng cho cô ấy, bạn hãy lấy cô ấy làm tấm gương mà phấn đấu, bắt đầu từ ngày hôm nay.

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Doctor, anh giữ phòng của mình rất sạch sẽ, không tệ đâu.
Conversation 1 Nước là một thành phần quan trọng trong cuộc sống. Em đã bàn với Chị Closure về việc nâng cấp hệ thống lọc nước ở Rhodes Island. Em hi vọng những gì em đã nghiên cứu được sẽ giúp ích.... để em không phải lo lắng về việc nước bị ô nhiễm nữa.
Conversation 2 Đây là Leaf, một con rồng biển sinh kĩ thuật mà em đã tạo từ bản thiết kế nguyên mẫu của gia đình. Ngoài chức năng hỗ trợ em trong việc chiến đấu ra, nó còn giúp em rất nhiều trong cuộc sống thường ngày, ví dụ như rót nước, di chuyển mấy vật nặng, và nhiều hơn nữa.
Conversation 3 Glaucus và em định đi kiểm tra mấy thí nghiệm kĩ thuật tự động hóa bây giờ. Doctor, anh có thể đến xem nếu thấy hứng thú.
Elite Promotion Conversation 1 Những cái máy đại bác trữ nước này được tạo ra để sử dụng trong công nghiệp. Ngoài việc khai hỏa nguồn nước có áp suất khủng, nó còn có thể tỏa ra nhiệt độ hơi nước rất cao. Thế nên anh đừng đụng nó lung tung, nó không giống mấy cái máy nhỏ của Chị Closure đâu.
Elite Promotion Conversation 2 Đây là thông tin về những cuộc giao tranh trình độ cao dựa trên tình hình trên chiến trường do em tổng hợp lại. Mong Doctor hãy xem xét thật kĩ vì lợi ích của những trận đấu trong tương lai. Sau đó, có một vài thí nghiệm liên quan đến chiến dịch mà em sẽ cần anh giúp để có thể hoàn thành. Em tin rằng anh sẽ không từ chối đâu nhỉ?
High Trust Conversation 1 Em thỉnh thoảng ghé qua Vườn Dưỡng Sinh của chị Perfumer để nghỉ ngơi. Mùi hương ở đó thật sự có thể đánh bay mọi sự căng thẳng, là một cách rất hiệu quả giúp giảm mệt mỏi từ công việc nghiên cứu này.

Hay là lần tới Doctor đi với em đến đó thử nhé?

High Trust Conversation 2 E-Em không hề nói chuyện với Leaf khi ở một mình nhé! Em chỉ đặt cho nó một cái tên để dễ phân biệt thôi!
High Trust Conversation 3 Cảm ơn tấm lòng của Doctor, em đã dần quen với việc có anh ở bên cạnh. Ngoài Glaucus và một số đồng nghiệp nghiên cứu khác, em không thể nói thế với mọi người đâu.
Idle Yên bình và tĩnh lặng là tuyệt nhất.
Operator Reporting In Xin chào, em là Weedy đến từ Bộ Phận Kĩ Thuật ở Rhodes Island. Em đã từng nghe về anh trước đây, nên em hi vọng chúng ta có thể tạo nên một mối quan hệ tốt đẹp sau này. À, nếu muốn bắt tay thì phiền anh hãy đeo găng tay vào ạ.
Watching Combat Tape Hmmm, em không ngờ mấy thứ này lại hữu dụng tới vậy.
Elite 1 Sau đợt thăng chức này, em có thể nâng cấp phòng riêng của mình lên được không ạ?
Elite 2 Cảm ơn anh đã chấp nhận một đứa như em, Doctor. Em sẽ tiếp tục cố gắng vì lợi ích của Rhodes Island.
Assign To Team Có cần em đi cùng không ạ?
Assign To Team Leader Phiền mọi người hãy nghe theo những chỉ dẫn!
Operation Sortie Tiến công!
Operation Start Mọi thứ vẫn như kế hoạch, sẵn sàng chiến đấu!
Select Operator 1 Em ở ngay đây!
Select Operator 2 Trang thiết bị của em đã sẵn sàng!
Deploy 1 Để đó cho em!
Deploy 2 Leaf, cùng cố hết sức nhé!
In Combat 1 Khai hỏa!
In Combat 2 Đã khóa mục tiêu!Tấn công!
In Combat 3 Mau tránh đường nào!
In Combat 4 Haah!
Complete Operation With 4 Stars Mọi thứ sẽ dễ như ăn bánh khi chúng ta đã có chiến thuật thích hợp.
Complete Operation With 3 Stars Đừng đánh giá thấp sự quan trọng của kĩ thuật!
Complete Operation With 2 Stars ......Sau khi trở về em sẽ chỉnh sửa thông số của thứ này, việc này sẽ không xảy ra lần 2.
Failed Operation Leaf, mau canh chừng chỗ chúng ta rút lui!
Assign To Station Nơi này trước đây đã được dọn sạch sẽ chưa ạ?
Poke N-Này!
Trust Poke Doctor, có gì em có thể giúp anh không?
Title Screen Arknights.
Greeting Anh thế nào rồi, Doctor?.

      • Về Weedy
    • Quá trình phát triển: Weedy [温蒂] là 1 speacialist đẩy đầu tiên thuộc dòng 6*, cô bé có thể là một lính cứu hỏa phiên bản cải tiến của Shaw. Là 6* được ra mắt cùng với W, tuy độ hot có thể kém cạnh về W nhưng Weedy đã chứng minh ngay cho bản thân với sức mạnh đẩy mà không cần dầu nhớt hay dầu ăn của bản thân rồi. Talent của Weedy đơn giản là có một cái trụ nước, đặt ở đâu cũng được, đòn đánh của nó sẽ đẩy đẩy đẩy, ngập "nước" ở khắp mọi nơi trên map. Nhờ đó khả năng tùy biến của Weedy rất tốt. Ngoài ra nếu đặt ở cạnh nhau sẽ hồi SP cho Weedy, thế nên rất là lợi thế cho chính Weedy. Thêm việc tăng thêm 1 lv lực khiến cho việc đẩy trở nên dễ dàng hơn, kèm theo việc biến Weedy thành Specialist đẩy có lực mạnh nhất game.
    • Hệ thống skill :
  • Talent 1 Water Cannon : có thể triệu hồi 1 khẩu pháo với lực đẩy cỡ nhỏ trong 15s (E2 sẽ lên 20s)
  • Talent 2 Tăng lực đẩy của đòn tấn công và kỹ năng của pháo nước thêm 1 bậc. Khi đặt pháo nước trong vòng 4 ô xung quanh Weedy, Weedy được hồi 1 SP mỗi 3 giây.
  • Skill 1 Cannon Strike : Không có gì khác với có Specialist Shift khác. Cơ bản sẽ đẩy kẻ địch và làm choáng thôi, ngoài ra lượng SP thấp cũng là lợi thế của Weedy khi có thế sử dụng skill này nhiều hơn.
  • Skill 2 Water Cannon Mode : Giúp Weedy tăng một lượng cực lớn sát thương cho chính mình Điều này giúp cho việc DPS của Weedy trở nên cực kì mạnh mẽ khi hiếm có Specialist sở hữu được lượng sát thương dồi dào này. Ngoài ra còn tăng tầm đánh và đẩy kẻ địch nữa nên lại cực kì lợi khi có thể vừa đẩy vừa gây sát thương. Tuy nhiên vì lượng SP cực lớn và lực đẩy không được mạnh mẽ như S1 hoặc S3, kèm với đó là tăng khoảng trễ giữa 2 đòn đánh => tốc độ tấn công giảm. Phù hợp với team đã slow sẵn mà thiếu đi dps, S2 là lựa chọn hợp lý
  • Factveweedy.png S2 của Weedy có thể hủy động tác tay của kẻ thù, ở hình bên skarkaz ở CC#3 full buff 1 búng tay bay tank nhưng với s2 Weedy vẫn ko hề hấn gì
  • Skill 3 Liquid Nitrogen Cannon : là skill làm nên tên tuổi của Weedy, kích hoạt chủ động sẽ bắn ra lực cực mạnh và đẩy kẻ địch. Lực của skill này là cực mạnh kèm với sát thương cũng cực "high" : gây thêm sát thương chuẩn dựa trên khoảng cách di chuyển của mục tiêu. Ngoài ra là trụ nước nếu đứng cạnh Weedy (cụ thể là 4 ô xung quanh) sẽ có thể bắn với lực y hệt cùng lúc với cô. Thậm chí nếu mục tiêu đã dính chiêu nhưng vẫn còn bị kéo hoặc đẩy trong 4-8 giây ngay sau khi bị bắn , thì sẽ nhận sát thương chuẩn trong thời gian đó. Sát thương đó sẽ bỏ qua Def và Res của đối phương khiến cho việc tấn công những kẻ địch nhiều phòng thủ trở nên dễ dàng hơn.
  • Dayyy.png S3 weedy nổ 3 đường nếu chúng đứng trên đường thẳng (nổ hình chữ thập)
    • Chốt lại:
  • Ưu: Weedy là một Operator mạnh, có khả năng tấn công và đẩy kẻ địch cực tốt. với talent đặt súng sẽ hỗ trợ , cò quay khi cô đang trong thời gian hồi skill
  • Nhược: Nếu map ko rộng thì nhiều pha sẽ ko 1 shot dc địch, phải e2 để tối ưu hóa hết kĩ năng (nhất là m3) nên với newbie thì sẽ không thân thiện, khuyến khích hãy xài shaw hoặc FEater trước rồi nâng Weedy sau
    • FunFact:
  • Weedy chỉ cao có 1m55 :3
  • VA của Weedy là Maria Naganawa, cũng là VA của một số nhân vật như: Bạch cầu-chan, rồng điện Kanna và bé tàu khu trục USS Laffey DD-459(đã chìm :3)
  • -Seiyuu của Weedy là Maria Naganawa với các vai như:
+Tiểu cầu (Hataraku saibou) +Kanna Kamui (Hầu gái rồng nhà Kobayashi(ss2 when?)) +Laffey (Animu game A nào đấy) +Komekko (Konosuba)
  • Weedy là Operator specialist có chỉ số sát thương của skill cao nhất.
  • P/s: Cảm ơn Minh-senpai về bản quyền

Điều hướng
Vanguard Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Muelsyse, Saga, Blacknight, Grani, Texas, Зима, Wild Mane, Reed, Chiave, Elysium, Vigna, Scavenger, Courier, Beanstalk, Myrtle, Plume, Vanilla, Fang, Yato
Guard Skadi, SilverAsh, Ch'en, Pallas, Surtr, Irene, Hellagur, Nearl the Radiant Knight, Mountain, Blaze, Thorns, Flamebringer, Ayerscarpe, Astesia, Sideroca, Amiya (Guard), Tequila, Broca, Bibeak, Franka, Specter, La Pluma, Flint, Akafuyu, Indra, Tachanka, Swire, Lappland, Whislash, Savage, Cutter, Utage, Frostleaf, Estelle, Dobermann, Jackie, Mousse, Conviction, Beehunter, Matoimaru, Arene, Midnight, Popukar, Melantha, Castle-3
Defender Hoshiguma, Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Penance, Blemishine, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Asbestos, Hung, Liskarm, Firewhistle, Aurora, Bison, Vulcan, Nearl, Ashlock, Dur-nar, Matterhorn, Гум, Cuora, Bubble, Spot, Cardigan, Beagle, Noir Corne
Specialist Weedy, Gladiia, Mizuki, Lee, Phantom, Dorothy, Aak, Texas the Omertosa, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Robin, Projekt Red, Kafka, Shaw, Rope, Ethan, Jaye, Gravel, THRM-EX
Sniper Exusiai, W, Schwarz, Rosmontis, Fartooth, Poca, Archetto, Ash, Fiammetta, Ch'en the Holungday, Lunacub, Blue Poison, Andreana, Toddifons, Sesa, Executor, Aosta, Platinum, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Firewatch, Meteorite, April, Pinecone, May, Meteor, Aciddrop, Ambriel, Jessica, Shirayuki, Vermeil, Catapult, Kroos, Adnachiel, Rangers, "Justice Knight"
Caster Mostima, Passenger, Ebenholz, Ifrit, Carnelian, Lin, Dusk, Ceobe, Goldenglow, Eyjafjalla, Leizi, Iris, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Purgatory, Tomimi, Skyfire, Kjera, Absinthe, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Gitano, Click, Greyy, Pudding, Haze, Indigo, Lava, Steward, Durin, 12F
Supporter Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Ling, Suzuran, Angelina, Magallan, Glaucus, Quercus, Mayer, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Nine-Colored Deer, Roberta, Podenco, Earthspirit, Deepcolor, Orchid
Medic Lumen, Shining, Kal'tsit, Nightingale, Honeyberry, Whisperain, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Warfarin, Gavial, Perfumer, Myrrh, Sussurro, Purestream, Hibiscus, Ansel, Lancet-2