Open main menu


5
The Feast
                       
Casual Vacation HD31
Trait
Trị thương cho 1 đồng đội
Trị thương cho 1 đồng đội
Trị thương cho 1 đồng đội

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
Healing Support
Ranged
                       
Warfarin
Limited
Iwami Manaka
                               
时辰
Elite 0
Elite 1
                       
Elite 2
                   
                   



StatsEdit

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 1135 1368 1520
Sát thương 282 404 505 75
Phòng thủ vật lý 80 100 125
Kháng phép thuật 0 0 0
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 17 19 19
Số địch chặn được 1 1 1
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 2,85s
Tầm tấn công Range (11).png Range (12).png Range (12).png



PotentialEdit

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Sát thương +27
Pot4.png Thời gian tái triển khai -6s
Pot5.png Cost triển khai -1


Trait & TalentEdit

Trait:

Trị thương cho đồng đội



{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Blood Sample Collection Elite1.png Lv.1 Khi mỗi kẻ địch nằm trong tầm tấn công bị hạ, hồi 1 SP cho bản thân và cho một đồng đội ngẫu nhiên trong tầm tấn công.
{{{talent1b}}} Elite1.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_1a}}}.png | 30px]] {{{talentDes1b}}}
{{{talent1c}}} Elite1.png Lv.55 {{{talentDes1c}}}
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
Blood Sample Collection Elite2.png Lv.1 Khi mỗi kẻ địch nằm trong tầm tấn công bị hạ, hồi 2 SP cho bản thân và cho một đồng đội ngẫu nhiên trong tầm tấn công.
{{{talent2b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_2}}}.png | 30px]] {{{talentDes2b}}}
{{{talent3a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes3a}}}
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


SkillEdit

Combat SkillEdit

Emergency Bandage.png Emergency Bandage

Kích hoạt tự động


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Lần hồi máu tiếp theo sẽ hồi thêm một lượng HP tương đương 11% HP tối đa của mục tiêu. Hiệu ứng này chỉ kích hoạt khi mục tiêu còn ít hơn 1/2 HP tối đa. Có thể tích trữ 2 lần. 0 4 0
Level 2 Lần hồi máu tiếp theo sẽ hồi thêm một lượng HP tương đương 12% HP tối đa của mục tiêu. Hiệu ứng này chỉ kích hoạt khi mục tiêu còn ít hơn 1/2 HP tối đa. Có thể tích trữ 2 lần. 0 4 0
Level 3 Lần hồi máu tiếp theo sẽ hồi thêm một lượng HP tương đương 13% HP tối đa của mục tiêu. Hiệu ứng này chỉ kích hoạt khi mục tiêu còn ít hơn 1/2 HP tối đa. Có thể tích trữ 2 lần. 0 4 0
Level 4 Lần hồi máu tiếp theo sẽ hồi thêm một lượng HP tương đương 15% HP tối đa của mục tiêu. Hiệu ứng này chỉ kích hoạt khi mục tiêu còn ít hơn 1/2 HP tối đa. Có thể tích trữ 2 lần. 0 4 0
Level 5 Lần hồi máu tiếp theo sẽ hồi thêm một lượng HP tương đương 16% HP tối đa của mục tiêu. Hiệu ứng này chỉ kích hoạt khi mục tiêu còn ít hơn 1/2 HP tối đa. Có thể tích trữ 2 lần. 0 4 0
Level 6 Lần hồi máu tiếp theo sẽ hồi thêm một lượng HP tương đương 17% HP tối đa của mục tiêu. Hiệu ứng này chỉ kích hoạt khi mục tiêu còn ít hơn 1/2 HP tối đa. Có thể tích trữ 2 lần. 0 4 0
Level 7 Lần hồi máu tiếp theo sẽ hồi thêm một lượng HP tương đương 19% HP tối đa của mục tiêu. Hiệu ứng này chỉ kích hoạt khi mục tiêu còn ít hơn 1/2 HP tối đa. Có thể tích trữ 3 lần. 0 4 0
Mastery1.png Lần hồi máu tiếp theo sẽ hồi thêm một lượng HP tương đương 21% HP tối đa của mục tiêu. Hiệu ứng này chỉ kích hoạt khi mục tiêu còn ít hơn 1/2 HP tối đa. Có thể tích trữ 3 lần. 0 4 0
Mastery2.png Lần hồi máu tiếp theo sẽ hồi thêm một lượng HP tương đương 23% HP tối đa của mục tiêu. Hiệu ứng này chỉ kích hoạt khi mục tiêu còn ít hơn 1/2 HP tối đa. Có thể tích trữ 3 lần. 0 4 0
Mastery3.png Lần hồi máu tiếp theo sẽ hồi thêm một lượng HP tương đương 25% HP tối đa của mục tiêu. Hiệu ứng này chỉ kích hoạt khi mục tiêu còn ít hơn 1/2 HP tối đa. Có thể tích trữ 4 lần. 0 4 0


Unstable Plasma.png Unstable Plasma Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Bật hiệu ứng sau cho bản thân và một đồng đội ngẫu nhiên trong tầm tấn công: +30% sát thương, mất 3% HP tối đa mỗi giây. Hiệu ứng kéo dài 15 giây. 35 60
Level 2 Bật hiệu ứng sau cho bản thân và một đồng đội ngẫu nhiên trong tầm tấn công: +35% sát thương, mất 3% HP tối đa mỗi giây. Hiệu ứng kéo dài 15 giây. 35 60
Level 3 Bật hiệu ứng sau cho bản thân và một đồng đội ngẫu nhiên trong tầm tấn công: +40% sát thương, mất 3% HP tối đa mỗi giây. Hiệu ứng kéo dài 15 giây. 35 60
Level 4 Bật hiệu ứng sau cho bản thân và một đồng đội ngẫu nhiên trong tầm tấn công: +45% sát thương, mất 3% HP tối đa mỗi giây. Hiệu ứng kéo dài 15 giây. 40 60
Level 5 Bật hiệu ứng sau cho bản thân và một đồng đội ngẫu nhiên trong tầm tấn công: +50% sát thương, mất 3% HP tối đa mỗi giây. Hiệu ứng kéo dài 15 giây. 40 60
Level 6 Bật hiệu ứng sau cho bản thân và một đồng đội ngẫu nhiên trong tầm tấn công: +55% sát thương, mất 3% HP tối đa mỗi giây. Hiệu ứng kéo dài 15 giây. 40 60
Level 7 Bật hiệu ứng sau cho bản thân và một đồng đội ngẫu nhiên trong tầm tấn công: +60% sát thương, mất 3% HP tối đa mỗi giây. Hiệu ứng kéo dài 15 giây. 45 60
Mastery1.png Bật hiệu ứng sau cho bản thân và một đồng đội ngẫu nhiên trong tầm tấn công: +70% sát thương, mất 3% HP tối đa mỗi giây. Hiệu ứng kéo dài 15 giây. 45 60
Mastery2.png Bật hiệu ứng sau cho bản thân và một đồng đội ngẫu nhiên trong tầm tấn công: +80% sát thương, mất 3% HP tối đa mỗi giây. Hiệu ứng kéo dài 15 giây. 45 60
Mastery3.png Bật hiệu ứng sau cho bản thân và một đồng đội ngẫu nhiên trong tầm tấn công: +90% sát thương, mất 3% HP tối đa mỗi giây. Hiệu ứng kéo dài 15 giây. 50 60


Infastructure SkillEdit

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Medic train 1.png Medic Specialization·α phòng tập luyện Khi được bố trí ở Phòng tập luyện, tốc độ đào tạo Medic +30%
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon3a}}}.png | 32px]] {{{skill_name3a}}} {{{room3a}}} {{{des3a}}}
[[File:{{{skill_icon3b}}}.png | 32px]] {{{skill_name3b}}} {{{room3b}}} {{{des3b}}}
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Medic train 2.png Medic Specialization·β phòng tập luyện Khi được bố trí ở Phòng tập luyện, tốc độ đào tạo Medic +50%
[[File:{{{skill_icon4b}}}.png | 32px]] {{{skill_name4b}}} {{{room4b}}} {{{des4b}}}


MaterialEdit

Elite MaterialEdit

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 20.000, Chip medic small.png x 4, Polyketon.png x 4, Sugar.png x 2
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip medic large.png x 3, Optimized device.png x 5, Sugar pack.png x 17
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 120.000, Chip medic twin.png x 3, Optimized device.png x 5, Sugar pack.png x 17


Skill MaterialEdit

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 4 2 → 3 Skill book 1.png x 4 Diketon.png x 5 3 → 4 Skill book 2.png x 6 Device.png x 2
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 6 Orirock cube.png x 8 5 → 6 Skill book 2.png x 6 Rma70 12.png x 3 6 → 7 Skill book 3.png x 6 Orirock cluster.png x 4 Integrated device.png x 2
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 5 Sugar lump.png x 3 Rma70 12.png x 3 Mastery1.png Skill book 3.png x 5 Polyester lump.png x 3 Orirock cluster.png x 4 Mastery1.png
Mastery2.png Skill book 3.png x 6 Oriron block.png x 3 Sugar lump.png x 5 Mastery2.png Skill book 3.png x 6 Keton colloid.png x 3 Polyester lump.png x 5 Mastery2.png
Mastery3.png Skill book 3.png x 10 Bipolar nanoflake.png x 4 Grindstone pentahydrate.png x 4 Mastery3.png Skill book 3.png x 10 D32 steel.png x 4 Optimized device.png x 3 Mastery3.png


GalleryEdit

Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Warfarin Thể lực Đạt tiêu chuẩn
Giới tính Nữ Cơ động Đạt tiêu chuẩn
Kinh nghiệm chiến đấu 10 năm Sức bền Đạt tiêu chuẩn
Nơi sinh Kazdel Tư duy chiến thuật Tốt
Ngày sinh 27/06 Kỹ năng chiến đấu Đạt tiêu chuẩn
Chủng tộc Sarkaz Khả năng đồng hóa Originium Tốt
Chiều cao 157cm Tình trạng phơi nhiễm Âm tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :Lumi Aeth
Hợp đồng tuyển dụng
Warfarin, Cán viên Trị liệu của Rhodes Island, chịu trách nhiệm bảo vệ tính mạng cho đồng đội.

Dĩ nhiên, nghiên cứu y học là chuyện quan trọng hơn. Hơn tí xíu thôi.

Warfarin token.png Token
Một chiếc lọ nhỏ trong suốt bị đậy kín, đựng một thứ chất lỏng đặc quánh. Khi lắc nhẹ, có thể thấy sắc đỏ óng ánh chầm chậm chuyển mình.

Dùng để tăng Potential cho Warfarin.

Hồ sơ cá nhân
Một thành viên thâm niên trong lực lượng lãnh đạo của Rhodes Island, quá khứ không rõ.

Cô là người sáng lập và quản lý Ngân hàng máu Rhodes Island, có kiến thức uyên thâm về y học và thuật trị liệu, cũng là một trong những người đặt nền móng cho hệ thống y tế của Rhodes Island bên cạnh bác sĩ Kal'tsit.

Hồ sơ y tế
Kiểm tra y tế cho thấy các đường nét rõ ràng của nội tạng, không có bóng đen bất thường. Không phát hiện các hạt Originium trong hệ tuần hoàn. Hiện tại, có thể xác nhận cán viên này không bị nhiễm Oripathy.


[Tỉ lệ dung hợp tế bào và Originium] 0%

Không có dấu hiệu nhiễm bệnh.


[Mật độ kết tinh Originium trong máu] 0.12u/L

Các số liệu đều bình thường, không cần phải kiểm tra thêm.

Tư liệu lưu trữ 1
Một nữ Vampire trông vô cùng yếu đuối, chẳng có gì đáng nể, thực chất lại là một trong những cán viên hoạt động lâu nhất ở Rhodes Island.

Dù không ngại bị đối xử theo cách không tương xứng với địa vị tiền bối, cô tuyệt đối sẽ không cho phép bất cứ ai làm trái yêu cầu trong quá trình điều trị.

Tuổi tác của cô không phải chuyện gì bí mật, nhưng con số được cô tiết lộ luôn khiến người khác phải ngỡ ngàng.

Tư liệu lưu trữ 2
Tộc Vampire khét tiếng tàn độc, ngay cả khi so với những đồng tộc Sarkaz vốn thường bị xem là ác quỷ.

Băng qua màn đêm, tàn sát vô độ, uống máu nạn nhân, độc ác đến cực điểm... đủ kiểu tin đồn man rợ. Khi được hỏi, Warfarin thường chỉ thản nhiên đáp lại: "Phải, phần lớn tộc tôi chính là như vậy."

Dĩ nhiên, tất cả mọi người ở Rhodes Island đều biết Warfarin không phải loại người đó.

Cô quả thực có niềm say mê với máu, nhưng đồng thời cũng rất biết kiềm chế, không hề khiến bệnh nhân hoảng sợ.

Bệnh nhân khác đồ ăn như thế nào, cô khẳng định mình có thể phân biệt được.

Tư liệu lưu trữ 3
Doctor là nhân tố quan trọng của Rhodes Island, không có gì phải bàn cãi. Nhưng đối với Warfarin, ý nghĩa của Doctor thậm chí còn đặc biệt hơn.

Cô cảm thấy máu của Doctor tỏa ra một sức hấp dẫn kỳ lạ, vì lý do nào đó chính cô cũng chưa giải thích được. Thứ mị lực này đã khiến cô nhiều lần hành xử thiếu đứng đắn với Doctor ngay trước mắt các cán viên khác, đến độ mà bác sĩ Kal'tsit phải áp đặt lệnh hạn chế, cấm cô chủ động tiếp cận Doctor.

Nếu bí ẩn này được giải đáp, có lẽ sẽ giúp mở ra một vài nghi vấn xoay quanh Doctor. Đáng tiếc, tạm thời vẫn chưa thể tìm được manh mối nào cả.

Tư liệu lưu trữ 4
Ai cũng biết Warfarin là bậc lão làng với trình độ y thuật cao siêu, nhưng rất ít người thật sự kính trọng cô. Ngoại hình không phải vấn đề duy nhất.

Có lẽ vì xuất thân Vampire, lại lâu ngày không ra ngoài đi lại, mà Warfarin tỏ ra thờ ơ với các quan niệm đạo đức. Một ý tưởng nảy ra, cô sẽ thực hiện nó ngay lập tức, mặc kệ cái gì gọi là đạo lý. Không ít cán viên mới gia nhập Rhodes Island từng gặp phải một trải nghiệm kinh hoàng: đi được vài bước, trước mắt đột nhiên tối sầm, đến khi tỉnh lại đã thấy mình đang nằm trên bàn phẫu thuật, bên tai truyền đến một tràng cười quái dị.

Warfarin không có ý định tự kiểm điểm. Nghe nói đến cả bác sĩ Kal'tsit cũng không thuyết phục được, rốt cuộc chỉ đành hạ lệnh ngăn cấm một số hành vi đi quá giới hạn.

Từ đó về sau, Warfarin đã tiết chế hơn rất nhiều, nhưng đôi lúc cô vẫn để lại vài ký ức khó quên cho các cán viên. Đến tận bây giờ, uy tín của cô vẫn không cách nào cứu vãn.

Thật lòng mà nói, có khi cô ấy chẳng nghĩ bản thân làm gì sai cả.

Hồ sơ thăng cấp
Vài thập niên gần đây, trên các tài liệu y học uy tín được xuất bản, có một bút danh liên quan tới máu thường xuất hiện ở phần tác giả.

Người đó là một huyền thoại chưa từng thấy trong giới y học, không những đề tài đa dạng mà nghiên cứu cũng rất chuyên sâu, mỗi bài viết được công bố đều gây chấn động.

Dù vậy, không ai biết người đó là nam hay nữ, một cá nhân hay một tập thể, rốt cuộc đành phải gọi chung chung là "Blood".

Cơ mà, nếu có ai nhìn thấy bộ sưu tập những tác phẩm có sự tham gia của "Blood" trong phòng Warfarin, ắt hẳn sẽ không khó để đoán ra danh tính thật sự của nhân vật bí ẩn kia.

Mục đích ban đầu của Warfarin chỉ là để tránh gây ra hiểu lầm do thân phận Vampire, nhưng dần dần, cô lại thấy buồn cười khi cái bút danh đặt bừa đó xuất hiện trên các tài liệu chính thống.

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Doctor, bác sĩ Kal'tsit bảo tôi làm xét nghiệm máu cho ngài. Chúng ta có thể tán gẫu một chút đến khi tôi chuẩn bị xong.
Conversation 1 Kiểm soát cơn thèm máu? Ngài coi thường tôi hả! Tôi là bác sĩ chuyên nghiệp đã qua huấn luyện đấy nhé, dĩ nhiên phải phân biệt được đồ ăn với bệnh nhân chứ!
Conversation 2 Theo dõi chỉ số xét nghiệm máu thường quy cho toàn thể cán viên là công việc của tôi, dù họ không bằng lòng thì cũng... Hả? Số máu này? Đương nhiên là mẫu máu dùng để kiểm tra rồi. Ngài có ý gì đấy?
Conversation 3 Có một đồng tộc của tôi ở đây. Chức vụ đảm nhiệm là... kỹ sư? Xem ra cô ấy thích mùi dầu máy hơn mùi máu nhỉ?
Elite Promotion Conversation 1 Lý do tôi trở thành bác sĩ? Cũng không thể nói là lý tưởng cao quý hay gì cả, chỉ là do tộc chúng tôi phải gánh chịu một số phận méo mó mà thôi. Rốt cuộc thì năng lực của tôi hóa ra lại cực kỳ cần thiết, mọi chuyện cứ thế mà thuận lợi...
Elite Promotion Conversation 2 Cách kiềm nén bản năng? Chúng tôi có hẳn một chương trình hoàn chỉnh dạy về tự kỷ ám thị, rồi cả máu giả để thay thế trong bữa ăn nữa, khá là hiệu quả. Ngoài ra còn nhiều phương pháp khác, đa dạng lắm.
High Trust Conversation 1 Doctor, đừng cử động, đây chỉ là quy trình xử lý sau khi lấy máu thôi... Ưư... máu của ngài... thơm quá... Mùi hương này, tôi chưa ngửi thấy bao giờ... Hình như... tôi bị nó mê hoặc mất rồi...
High Trust Conversation 2 Bổ sung dung dịch nước muối sinh lý, thay đổi bộ lọc, khử trùng bầu lọc cát và bầu lọc than hoạt tính... Hửm? Doctor đấy à? Thiết bị y tế phải được giữ gìn cẩn thận... Bác sĩ Kal'tsit có nói, đến khi ngài bị suy thận, những thiết bị này sẽ giữ mạng cho ngài... Đùa thôi, đừng nhìn tôi như thế.
High Trust Conversation 3 Thôi được rồi, đúng là tôi đã từng nếm qua vị máu của rất nhiều chủng tộc khác nhau, cũng rất thích thưởng thức và so sánh sự khác biệt... Có lẽ chỉ còn lại máu của ngài thôi đó, ehehe...
Idle Hở, ngài còn có thời gian để ngủ sao? Ghen tỵ thật đó.
Operator Reporting In Tôi là Warfarin, Bác sĩ chuyên ngành Huyết học. Ngoài thuật điều trị thông thường, kiến thức và kinh nghiệm của tôi trong lĩnh vực Huyết học sẽ giúp hỗ trợ điều trị hiệu quả hơn. Vậy... đành phải làm phiền ngài.
Watching Combat Tape Ưm, có vẻ hiệu suất công việc của tôi được cải thiện rồi.
Elite 1 Ngài hiểu chưa!? Chúng ta đang thiếu các nhóm máu hiếm dùng trong trường hợp khẩn cấp, mà chúng lại không dễ kiếm, vậy nên... Hả? Thăng chức? Ngay bây giờ á?
Elite 2 Vậy là công việc sau này của tôi sẽ càng nặng nề hơn đúng không? Tôi đã tính đến chuyện này từ lâu rồi. Rốt cuộc thì tôi vẫn là chuyên gia trong lĩnh vực này mà. Ngài yên tâm, cứ để tôi lo liệu.
Assign To Team Đợi chút nào, ít nhất cũng phải để tôi chuẩn bị dụng y tế đã chứ.
Assign To Team Leader Làm đội trưởng, tức là chỉ cần chịu trách nhiệm với ngài thôi phải không?
Operation Sortie Vật dụng y tế đều đã sẵn sàng, có thể xuất phát bất cứ lúc nào.
Operation Start Tôi không rõ lắm về tình hình quân địch. Chăm sóc cho đồng đội đã chiếm hết thời gian của tôi rồi...
Select Operator 1 Ngài cứ nói.
Select Operator 2 Dụng cụ y tế thiết lập hoàn tất.
Deploy 1 Nếu bị thương, phải lập tức kêu cứu!
Deploy 2 Chữa trị bắt đầu...
In Combat 1 Truyền máu, chuẩn bị!
In Combat 2 Kẹp cầm máu!
In Combat 3 Hộp sơ cứu đây, cầm lấy.
In Combat 4 Đến ngay!
Complete Operation With 4 Stars Nhìn đội trị liệu căng thẳng như thế, mới thấy áp lực của hậu phương quả nhiên không nhỏ... Cơ mà, dù sao thì tôi cũng đã quen rồi...
Complete Operation With 3 Stars Chiến trường chỉ là nơi sinh ra bi kịch... Hi vọng sẽ có ngày họ hiểu được điều đó.
Complete Operation With 2 Stars Ưu tiên hỗ trợ người bị thương. Kẻ địch chạy rồi thì cứ mặc kệ chúng.
Failed Operation Thật xin lỗi... Chúng tôi mang theo không đủ lượng thuốc dự phòng...
Assign To Station Xem ra tôi vẫn quen suy nghĩ một mình hơn...
Poke Ối! Này! Ngài làm cái gì vậy hả!
Trust Poke Doctor, chẳng phải sắp đến ngày ngài phải làm kiểm tra định kỳ rồi sao?
Title Screen Arknights.
Greeting Ưm, Doctor?

Điều hướng
Vanguard Saga, Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Muelsyse, Texas, Зима, Wild Mane, Reed, Chiave, Elysium, Blacknight, Grani, Courier, Beanstalk, Myrtle, Vigna, Scavenger, Fang, Plume, Vanilla, Yato
Guard Surtr, Pallas, Irene, Nearl the Radiant Knight, Hellagur, Mountain, Blaze, Thorns, Skadi, SilverAsh, Ch'en, Specter, La Pluma, Akafuyu, Flint, Swire, Indra, Tachanka, Lappland, Savage, Whislash, Ayerscarpe, Astesia, Flamebringer, Sideroca, Tequila, Amiya (Guard), Bibeak, Broca, Franka, Beehunter, Matoimaru, Arene, Utage, Cutter, Estelle, Frostleaf, Dobermann, Jackie, Conviction, Mousse, Midnight, Melantha, Popukar, Castle-3
Defender Nian, Penance, Blemishine, Hoshiguma, Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Asbestos, Hung, Liskarm, Firewhistle, Bison, Aurora, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Гум, Cuora, Bubble, Dur-nar, Matterhorn, Cardigan, Beagle, Spot, Noir Corne
Specialist Lee, Phantom, Aak, Dorothy, Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, Mizuki, FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Robin, Projekt Red, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), Jaye, Gravel, Shaw, Rope, Ethan, THRM-EX
Sniper Poca, Archetto, Ash, Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Schwarz, Rosmontis, Fartooth, Platinum, Aosta, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Firewatch, Meteorite, April, Blue Poison, Lunacub, Andreana, Toddifons, Executor, Sesa, Ambriel, Shirayuki, Jessica, Vermeil, May, Pinecone, Aciddrop, Meteor, Kroos, Adnachiel, Catapult, Rangers, "Justice Knight"
Caster Dusk, Lin, Ceobe, Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Ifrit, Ebenholz, Carnelian, Tomimi, Purgatory, Skyfire, Absinthe, Kjera, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Leizi, Iris, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Pudding, Haze, Indigo, Gitano, Click, Greyy, Steward, Lava, Durin, 12F
Supporter Gnosis, Ling, Suzuran, Angelina, Magallan, Skadi the Corrupting Heart, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Nine-Colored Deer, Glaucus, Quercus, Mayer, Istina, Tsukinogi, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Podenco, Orchid
Medic Kal'tsit, Nightingale, Lumen, Shining, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Warfarin, Honeyberry, Whisperain, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Myrrh, Sussurro, Purestream, Gavial, Perfumer, Hibiscus, Ansel, Lancet-2