Difference between revisions of "Surtr"

From Arknights VN WIKI
Jump to navigation Jump to search
 
Line 1: Line 1:
 
{{Character
 
{{Character
 
|Name=Surtr
 
|Name=Surtr
|Trait=  
+
|Trait=Spell_dmg
 
|Rarity=6
 
|Rarity=6
 
|Class=Guard
 
|Class=Guard

Latest revision as of 05:20, 17 January 2022


6
Liberté//Échec
                       
Trait
Đòn tấn công gây sát thương phép thuật
Đòn tấn công gây sát thương phép thuật
Đòn tấn công gây sát thương phép thuật

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
DPS
Melee
                       
Surtr
Limited
Horie Yui
                               
Ask
Elite 0
Elite 1
                       
Elite 2
                   
                   



Chỉ số[edit]

Chỉ số cơ bản[edit]

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 1750 2216 2916
Sát thương 418 544 672 100
Phòng thủ vật lý 267 343 414
Kháng phép thuật 10 10 15
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 19 21 21
Số địch chặn được 1 1 1
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1,25s
Tầm tấn công Range (2).png Range (2).png Range (2).png



Potential[edit]

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Tăng hiệu quả Talent thứ 2
Pot3.png Sát thương +28
Pot4.png Tăng hiệu quả Talent thứ 1
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent[edit]

Sát thương phép thuật



{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Molten Flame Elite1.png Lv.1 Bỏ qua 12 điểm kháng phép thuật của mục tiêu.
Molten Flame Elite1.png Lv.1 Pot4.png Bỏ qua 14 (+2) điểm kháng phép thuật của mục tiêu.
{{{talent1c}}} Elite1.png Lv.55 {{{talentDes1c}}}
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
Remnant Ash Elite1.png Lv.1 Khi nhận sát thương chí mạng, ngăn không cho HP rơi xuống dưới 1 trong vòng 4 giây.
Remnant Ash Elite1.png Lv.55 Pot2.png Khi nhận sát thương chí mạng, ngăn không cho HP rơi xuống dưới 1 trong vòng 5 (+1) giây.
Molten Flame Elite2.png Lv.1 Bỏ qua 20 điểm kháng phép thuật của mục tiêu.
Molten Flame Elite2.png Lv.1 Pot4.png Bỏ qua 22 (+2) điểm kháng phép thuật của mục tiêu.
Remnant Ash Elite2.png Lv.1 Khi nhận sát thương chí mạng, ngăn không cho HP rơi xuống dưới 1 trong vòng 8 giây.
Remnant Ash Elite2.png Lv.1 Pot2.png Khi nhận sát thương chí mạng, ngăn không cho HP rơi xuống dưới 1 trong vòng 9 (+1) giây.


Skill[edit]

Combat Skill[edit]

Flaming sword.png Laevateinn Hồi 1 SP mỗi khi tấn công

Kích hoạt tự động


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Đòn tấn công tiếp theo gây 200% sát thương. Nếu mục tiêu bị hạ, hồi phục toàn bộ SP. 0 4
Level 2 Đòn tấn công tiếp theo gây 205% sát thương. Nếu mục tiêu bị hạ, hồi phục toàn bộ SP. 0 4
Level 3 Đòn tấn công tiếp theo gây 210% sát thương. Nếu mục tiêu bị hạ, hồi phục toàn bộ SP. 0 4
Level 4 Đòn tấn công tiếp theo gây 220% sát thương. Nếu mục tiêu bị hạ, hồi phục toàn bộ SP. 0 3
Level 5 Đòn tấn công tiếp theo gây 225% sát thương. Nếu mục tiêu bị hạ, hồi phục toàn bộ SP. 0 3
Level 6 Đòn tấn công tiếp theo gây 230% sát thương. Nếu mục tiêu bị hạ, hồi phục toàn bộ SP. 0 3
Level 7 Đòn tấn công tiếp theo gây 240% sát thương. Nếu mục tiêu bị hạ, hồi phục toàn bộ SP. 0 3
Mastery1.png Đòn tấn công tiếp theo gây 260% sát thương. Nếu mục tiêu bị hạ, hồi phục toàn bộ SP. 0 3
Mastery2.png Đòn tấn công tiếp theo gây 280% sát thương. Nếu mục tiêu bị hạ, hồi phục toàn bộ SP. 0 3
Mastery3.png Đòn tấn công tiếp theo gây 310% sát thương. Nếu mục tiêu bị hạ, hồi phục toàn bộ SP. 0 2


Mở/đóng bảng:
Giant shadow fragment.png Molten Shadow Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng Tầm hoạt động
Level 1 Sát thương +50%, tầm tấn công +1, số mục tiêu tấn công cùng lúc +1. Nếu chỉ tấn công 1 mục tiêu, mỗi đòn gây 140% sát thương. 7 28 15 Range (3).png


Level 2 Sát thương +55%, tầm tấn công +1, số mục tiêu tấn công cùng lúc +1. Nếu chỉ tấn công 1 mục tiêu, mỗi đòn gây 140% sát thương. 7 27 15
Level 3 Sát thương +60%, tầm tấn công +1, số mục tiêu tấn công cùng lúc +1. Nếu chỉ tấn công 1 mục tiêu, mỗi đòn gây 140% sát thương. 7 26 15
Level 4 Sát thương +65%, tầm tấn công +1, số mục tiêu tấn công cùng lúc +1. Nếu chỉ tấn công 1 mục tiêu, mỗi đòn gây 140% sát thương. 8 25 16
Level 5 Sát thương +70%, tầm tấn công +1, số mục tiêu tấn công cùng lúc +1. Nếu chỉ tấn công 1 mục tiêu, mỗi đòn gây 140% sát thương. 8 24 16
Level 6 Sát thương +75%, tầm tấn công +1, số mục tiêu tấn công cùng lúc +1. Nếu chỉ tấn công 1 mục tiêu, mỗi đòn gây 140% sát thương. 8 23 16
Level 7 Sát thương +89%, tầm tấn công +1, số mục tiêu tấn công cùng lúc +1. Nếu chỉ tấn công 1 mục tiêu, mỗi đòn gây 150% sát thương. 9 22 17
Mastery1.png Sát thương +90%, tầm tấn công +1, số mục tiêu tấn công cùng lúc +1. Nếu chỉ tấn công 1 mục tiêu, mỗi đòn gây 150% sát thương. 10 21 17
Mastery2.png Sát thương +100%, tầm tấn công +1, số mục tiêu tấn công cùng lúc +1. Nếu chỉ tấn công 1 mục tiêu, mỗi đòn gây 150% sát thương. 11 20 17
Mastery3.png Sát thương +120%, tầm tấn công +1, số mục tiêu tấn công cùng lúc +1. Nếu chỉ tấn công 1 mục tiêu, mỗi đòn gây 160% sát thương. 12 18 18
Tầm hoạt động


Tầm hoạt động
 (unlock ở [[File:{{{range2_cond}}}.png | 32px]])
Mở/đóng bảng:
Dusk.png Twilight Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng Tầm hoạt động
Level 1 Hồi phục toàn bộ HP. Sát thương +180%, tầm tấn công +2, số mục tiêu tấn công cùng lúc +2, HP tối đa +5000, HP tự động giảm dần theo thời gian (tối đa 20% HP tối đa mỗi giây sau 60 giây. Thời lượng vô hạn. 0 10 Range (4).png


Level 2 Hồi phục toàn bộ HP. Sát thương +190%, tầm tấn công +2, số mục tiêu tấn công cùng lúc +2, HP tối đa +5000, HP tự động giảm dần theo thời gian (tối đa 20% HP tối đa mỗi giây sau 60 giây. Thời lượng vô hạn. 0 10
Level 3 Hồi phục toàn bộ HP. Sát thương +200%, tầm tấn công +2, số mục tiêu tấn công cùng lúc +2, HP tối đa +5000, HP tự động giảm dần theo thời gian (tối đa 20% HP tối đa mỗi giây sau 60 giây. Thời lượng vô hạn. 0 10
Level 4 Hồi phục toàn bộ HP. Sát thương +210%, tầm tấn công +2, số mục tiêu tấn công cùng lúc +2, HP tối đa +5000, HP tự động giảm dần theo thời gian (tối đa 20% HP tối đa mỗi giây sau 60 giây. Thời lượng vô hạn. 0 9
Level 5 Hồi phục toàn bộ HP. Sát thương +220%, tầm tấn công +2, số mục tiêu tấn công cùng lúc +2, HP tối đa +5000, HP tự động giảm dần theo thời gian (tối đa 20% HP tối đa mỗi giây sau 60 giây. Thời lượng vô hạn. 0 9
Level 6 Hồi phục toàn bộ HP. Sát thương +230%, tầm tấn công +2, số mục tiêu tấn công cùng lúc +2, HP tối đa +5000, HP tự động giảm dần theo thời gian (tối đa 20% HP tối đa mỗi giây sau 60 giây. Thời lượng vô hạn. 0 9
Level 7 Hồi phục toàn bộ HP. Sát thương +240%, tầm tấn công +2, số mục tiêu tấn công cùng lúc +2, HP tối đa +5000, HP tự động giảm dần theo thời gian (tối đa 20% HP tối đa mỗi giây sau 60 giây. Thời lượng vô hạn. 0 8
Mastery1.png Hồi phục toàn bộ HP. Sát thương +270%, tầm tấn công +2, số mục tiêu tấn công cùng lúc +2, HP tối đa +5000, HP tự động giảm dần theo thời gian (tối đa 20% HP tối đa mỗi giây sau 60 giây. Thời lượng vô hạn. 0 7
Mastery2.png Hồi phục toàn bộ HP. Sát thương +300%, tầm tấn công +2, số mục tiêu tấn công cùng lúc +2, HP tối đa +5000, HP tự động giảm dần theo thời gian (tối đa 20% HP tối đa mỗi giây sau 60 giây. Thời lượng vô hạn. 0 6
Mastery3.png Hồi phục toàn bộ HP. Sát thương +330%, tầm tấn công +2, số mục tiêu tấn công cùng lúc +3, HP tối đa +5000, HP tự động giảm dần theo thời gian (tối đa 20% HP tối đa mỗi giây sau 60 giây. Thời lượng vô hạn. 0 5
Tầm hoạt động


Tầm hoạt động
 (unlock ở [[File:{{{range2_cond}}}.png | 32px]])

Infastructure Skill[edit]

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill train guard1.png Guard Specialization·α Phòng Tập luyện Khi được bố trí trong Phòng Tập luyện, +30% tốc độ học kỹ năng của các operator Guard.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon3a}}}.png | 32px]] {{{skill_name3a}}} {{{room3a}}} {{{des3a}}}
[[File:{{{skill_icon3b}}}.png | 32px]] {{{skill_name3b}}} {{{room3b}}} {{{des3b}}}
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill train guard3.png Blade Memory Phòng Tập luyện Khi được bố trí trong Phòng Tập luyện, +60% tốc độ học kỹ năng của các operator Guard.
[[File:{{{skill_icon4b}}}.png | 32px]] {{{skill_name4b}}} {{{room4b}}} {{{des4b}}}


Material[edit]

Elite Material[edit]

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 30000, Chip guard small.png x 5, Orirock cube.png x 12, Polyketon.png x 4
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip guard large.png x 4, Polymerization preparation.png x 4, Keton colloid.png x 5
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 180000, Chip guard twin.png x 4, Polymerization preparation.png x 4, Keton colloid.png x 5


Skill Material[edit]

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 5 2 → 3 Skill book 1.png x 5 Damaged device.png x 4 Ester.png x 4 3 → 4 Skill book 2.png x 8 Orirock cube.png x 7
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 8 Polyester.png x 4 Oriron shard.png x 4 5 → 6 Skill book 2.png x 8 Oriron cluster.png x 6 6 → 7 Skill book 3.png x 8 Loxic kohl.png x 5 Aketon.png x 4
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Manganese trihydrate.png x 4 Integrated device.png x 4 Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Rma70 24.png x 4 Manganese ore.png x 5 Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Orirock concentration.png x 4 Grindstone.png x 7
Mastery2.png Skill book 3.png x 12 Keton colloid.png x 4 Fined synthetic resin.png x 9 Mastery2.png Skill book 3.png x 12 White horse kohl.png x 4 Keton colloid.png x 8 Mastery2.png Skill book 3.png x 12 Grindstone pentahydrate.png x 4 White horse kohl.png x 9
Mastery3.png Skill book 3.png x 15 D32 steel.png x 6 Optimized device.png x 4 Mastery3.png Skill book 3.png x 15 Bipolar nanoflake.png x 6 Rma70 24.png x 5 Mastery3.png Skill book 3.png x 15 D32 steel.png x 6 Fined synthetic resin.png x 6


Gallery[edit]

Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Surtr Thể lực Bình thường
Giới tính Nữ Cơ động Bình thường
Kinh nghiệm chiến đấu 2 năm Sức bền Bình thường
Nơi sinh Không rõ Tư duy chiến thuật Tốt
Ngày sinh 22/01 Kỹ năng chiến đấu Bình thường
Chủng tộc Sarkaz Khả năng đồng hóa Originium Kém
Chiều cao 162cm Tình trạng phơi nhiễm Dương tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :Duy Trần + Sjp
Hợp đồng tuyển dụng
Hy vọng rằng Doctor sẽ là một ngoại lệ của cô.

Surtr, một Guard của Rhode Island, có vẻ khó để tiếp cận.

Surtr token.png Token
Một tập tài liệu photocopy đầy tên địa danh, một vài phần đã được gạch đi bằng cây bút đỏ. Nếu bạn rảnh rỗi, bạn có thể giúp cô ấy xem qua những địa đanh này.

Được sử dụng để tăng Potential của Surtr.

Hồ sơ cá nhân
Surtr là một cô gái Sarkaz bí ẩn mắc chứng mất trí nhớ, có lẽ là do căn bệnh Oripathy của cô. Tình trạng bệnh lý của cô rất hiếm gặp, kể cả trong số những người mắc bệnh. Hiện cô đang được chữa trị ở Rhodes Island.

Trong quá trình kiểm tra, cô đã thể hiện khả năng chiến đấu xuất sắc tới mức không thể lý giải và nhanh chóng được đảm nhiệm công việc chiến đấu.

Hồ sơ y tế
Kiểm tra hình ảnh cho thấy cơ quan nội tạng của cô không rõ ràng do những điểm đen nhỏ. Một lượng nhỏ tinh thể Originium được phát hiện trong hệ tuần hoàn của cô, xác định cô là một Infected.

[Đồng hóa tế bào-Originium] 1%

Surtr gần như không có dấu hiệu nào của Oripathy trên cơ thể

[Nồng độ Originium trong máu] 0.10u/L

Nồng độ Originium trong máu của Surtr khá là thấp.

Tư liệu lưu trữ 1
Surtr được tìm thấy trong khu đổ nát của một thị trấn nhỏ bị phá hủy bởi Thiên tai, ở vùng ngoại ô của Ursus. Trong lúc đó, một số nhân viên của Rhodes Island đang thực hiện nhiệm vụ trinh sát sau thiên tai và gặp Surtr đang nghỉ ngơi gần một tòa nhà bị phá hủy. Cho rằng Surtr là nạn nhân của đợt Thiên tai này và lo rằng cô sẽ phải chịu những hậu quả của nó, những cán viên này đã mang cô về Rhodes Island. Sau đó họ mới biết là cô chỉ đang tìm chỗ nghỉ chân.
Tư liệu lưu trữ 2
Tuy năng lực chiến đấu của Surtr vượt xa một operator chiến đấu bình thường, nhưng sức mạnh của cô không thể được quy vào bất kỳ loại Originium Arts nào. Với thanh trường kiếm trên tay cô mang theo, Surtr có thể gây sát thương đáng kể cho những người xung quanh. Nhiệt lượng tuyệt đối tỏa ra từ lưỡi kiếm có thể làm tan chảy hầu hết các chất, nhưng nó hoạt động như thế nào thì khó có ai giải thích được. Bản thân Surtr không thể nhớ lại được nguồn gốc của thanh kiếm. Nó bất giác trở thành người bạn đồng hành không thể thiếu từ lúc nào cô không hề hay biết. Do đó, ngay cả khi Surtr thường xuyên đi qua các khu Infected bình thường, tình trạng nhiễm trùng của cô sẽ không nặng thêm. Liệu nó có trở thành một đề tài nghiên cứu thú vị đáng để quan tâm trong về Oripathy hay không, cho đến thời điểm này chúng ta vẫn chưa được biết được.
Tư liệu lưu trữ 3
Căn bệnh về trí nhớ của Surtr khác với chứng mất trí nhớ thông thường, nó giống với chứng rối loạn trí nhớ hơn do những ký ức xếp chồng chéo lên nhau vào cùng một thời điểm. Trong những ký ức này, bản thân Surtr có thể ở những địa điểm hoàn toàn khác nhau, với những mối quan hệ giữa các cá nhân hoàn toàn khác nhau. Do việc điều tra gặp nhiều khó khăn nên tính đến thời điểm hiện tại vẫn chưa thể xác định được tính xác thực của báo cáo của cô. Chưa ai có thể xác nhận đây thực sự là trải nghiệm của riêng Surtr hay là trải nghiệm của người khác mà cô coi đó là của riêng mình.
Tư liệu lưu trữ 4
Lối sống của Surtr trên Rhodes Island khá tự do, không có nhiều ràng buộc và thiết yếu như những người khác. Bộ phận y tế hiểu được tình trạng của cô và đã làm ra môt dánh sách những ký ức của Surtr để giúp cô trong việc điều tra. Surtr dành hầu hết thời gian tìm những manh mối tại các địa điểm trong ký ức của cô. Rõ ràng là Surtr sẽ không bao giờ hoàn thành việc điều tra toàn bộ các địa điểm trong ký ức của mình trong quãng đời ngắn ngủi, nhưng có vẻ như Surtr không quan tâm. Có lẽ, hành trình đối với cô quan trọng hơn điểm đích nhiều
Hồ sơ thăng cấp
[Một trang cụ thể về ghi chú cá nhân của Surtr]

[Không cần sự cho phép để xem]

Rừng, những hàng cây bất tận, suối, xe ngựa, kẻ cướp.

Tòa nhà chọc trời, con hẻm, cửa hàng bánh ngọt, đường phủ lên bánh ngọt, lòng trắng trứng.

Hoang mạc, tàn tích, kẻ thù, bạn bè, hàng loạt những vụ nổ.

Núi tuyết, núi tuyết cằn cỗi, núi tuyết không ngừng.

Lâu đài, lâu đài đá, tháp, cánh cửa không thể mở.

Trường học, đường phố, sân thể thao, sạp báo, kẻ ăn cắp vặt.

Đồn cảnh sát, phòng thẩm vấn, hẹn giờ, tội phạm.

Bóng bay, khu vui chơi, đài phun nước, tàu lượn siêu tốc.

Đại dương, thủy quái, thuyền đánh cá.

Tháp điện, trạm phát sóng, tầng thượng.

————

Nhiều dòng đã bị gạch bỏ.

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Cậu không thể hoàn thành công việc trong tầm của mình, và giờ cậu cầu cứu tôi?
Conversation 1 Đừng mong chờ tôi hướng dẫn người khác về Originium Arts. Tôi không muốn lãng phí thời gian với những kẻ tầm thường.
Conversation 2 Tôi không ở đây bởi vì bắt buộc, mà là vì tôi muốn.
Conversation 3 Tôi ghét nhất những người hay hỏi nhiều. Tôi mong rằng cậu không giống bọn chúng.
Elite Promotion Conversation 1 Có vẻ như cậu cũng đã phần nào hiểu về Arts của tôi rồi. Tôi cũng mong rằng cậu lường trước được sự nguy hiểm của chúng.
Elite Promotion Conversation 2 Không biết từ khi nào, sức mạnh của Arts và Arts unit này đã trở thành người bạn đồng thành không thể thiếu của tôi. Tôi không nhớ mình có được sức mạnh này từ khi nào. Và đương nhiên, tôi thực ra không quan tâm lắm.
High Trust Conversation 1 Tôi có đủ các loại ký ức. Tôi không biết tôi có được chúng từ đâu, cũng như không biết cái nào thực sự thuộc về tôi. Để tìm ra nguồn gốc những ký ức của mình, tôi đã đi từ nơi này sang nơi khác, từ đất nước này sang đất nước khác, và bây giờ tôi đã đến được Rhodes Island.
High Trust Conversation 2 Thật sự không có gì tuyệt vời hơn một cây kem để giúp tôi bình tĩnh lại khi tôi chìm đắm trong mớ ký ức hỗn độn. Tôi luôn dựa vào chúng mỗi khi tôi một mình.
High Trust Conversation 3 Những ký ức ở Rhodes Island thực sự khác so với những ký ức trước đây. Chúng mang cảm giác chân thực hơn. Lần đầu tiên, tôi cảm thấy được là chính bản thân mình. Tất cả đều là nhờ cậu và cả Rhodes Island. ....Gì? Tôi có thể cảm ơn nếu như tôi thấy họ xứng đáng, được chưa?
Idle Tch...mất thời gian quá.
Operator Reporting In Tôi là Surtr. Cậu có phải Doctor mà mọi người nói? Tôi sẽ bắt đầu làm việc ở Rhodes Island bắt đầu từ hôm nay. Mong cậu không làm phiền tôi.
Watching Combat Tape Thể thôi à?
Elite 1 Cậu bắt đầu coi trọng tôi sau khi chứng kiến sức mạnh của tôi à?
Elite 2 Cậu coi trọng chính bản thân tôi chứ không phải sức mạnh của tôi? Đã như vậy thì tôi sẽ cố gắng để trả ơn cậu.
Assign To Team Tôi có cần thiết không?
Assign To Team Leader Chỉ mình tôi là đủ rồi.
Operation Sortie Xuất phát thôi.
Operation Start Bọn chúng là người chúng ta phải loại bỏ à?
Select Operator 1 Đừng có ra lệnh cho tôi.
Select Operator 2 Đủ rồi, tôi hiểu rồi.
Deploy 1 Chỗ này không quá tệ.
Deploy 2 Tôi lên đây!
In Combat 1 Chết đi!
In Combat 2 Đừng nghĩ người có thể chạy!
In Combat 3 Laevatain!
In Combat 4 Bọn ngu xuẩn.
Complete Operation With 4 Stars Hmph. Dễ như ăn bánh.
Complete Operation With 3 Stars Đương nhiên.
Complete Operation With 2 Stars Cậu thậm chí còn không thể làm nổi thứ đơn giản như thế này à?
Failed Operation Nếu không thể làm được gì thì rút lui đi. Để tôi xử lý thứ này.
Assign To Station Căn phòng này cũng tạm chấp nhận được.
Poke Tôi tự đi được.
Trust Poke Yên lặng nào.
Title Screen Arknights.
Greeting Ồ, cậu ở đây à.

Trong Story[edit]

Phụ[edit]

Rewinding Breeze

Về Surtr [史尔特尔][edit]

Tổng quan[edit]

Surtr được các doc oldbie gọi tên thân thương "Sủi" hay "Người chết bên Hi3 isekai sang". Là Art Guard 6* đầu tiên của game (5* có Astesia). Cùng với talent Molten Flame (bỏ qua kháng phép) và Skill 3 có lượng dmg dảk dảk bủh bủh lờ mao cùng thời gian CHỜ TRƯỚC KHI thi triển chỉ vọn vẹn 5s biến cô thành top boss killer của game, broken nhất nhì game.

Hệ thống skill[edit]

  • Talent 1 - Molten Flame - Unlock ở E1. Bỏ qua 12-22 res địch. Res trong game này tính theo %. Tức là nhận vào giảm % art dmg.
  • Talent 2 - Remnant Ash - Unlock ở E2, máu không thể giảm xuống dưới 1 trong 4s-8s Là bảo hiểm y tế khiến cô là 1 trong top 3 op có thể bất tử ( có Blaze, Specter và Surtr).
  • Skill 1 - Laevateinn - ở phát đánh thứ 5 (m3 thì phát 3) tăng sức tấn công, nếu địch bị hạ gục thì hoàn lại skill. Ngay ở rank 1 skill đã gây 200% art dmg, khiến bạn khỏi phải lo nghĩ phải nâng e2 Mousse hay Astesia, Skill 1 cũng giúp dps cô ổn định trong giai đoạn đầu game. Dù về late thì cũng sub dps tốt do có thể bỏ qua res của địch.
  • Skill 2 - Molten Shadow - "Mẹ ơi con muốn có Blaze - Không con, nhà mình có Blaze rồi". Mặc dù ko phải như blaze có s2 unlimited time, nhưng với các Doc chưa có E2, hay reroll lấy op ngon, ko lựa chọn nào hay hơn với Surtr, đánh 2 kẻ địch, tầm đánh dài thêm 1 ô, còn đặc biệt hơn khi nếu đánh 1 mục tiêu thì cô gây lượng burst dmg to hơn khi đánh 2 mục tiêu.
  • Skill 3 - Twilight - "Himeko, cô làm gì ở đây vậy?" Nếu bạn từng chơi Hi3, bạn sẽ biết Surtr và Himeko khá nhiều điểm tương đồng. Và cũng vì skill 3 buff lượng dmg cực khủng lên đến 330%, +5000 max HP, số địch tấn công lên 4 cũng như tầm đánh dài ra biến cô thành top 1 boss killer game hiện giờ. Nếu bạn muốn 1 mình đứa gánh team? Đừng lo vì Surtr sẽ giải quyết hết mọi thứ nếu bạn cho cô ấy 1 bể máu ( 7 medic có thể giữ surtr sống hết 1 ván đấu, tuy nhiên medic cũng cần e2 để đáp ứng luôn có lượng máu dồi dào) vì cô sẽ giảm dần HP/s (tối đa 20% hp/s sau 60s) Chỉ 1 nhược điểm là cô ko đánh dc drone.

Kết[edit]

  • Ưu: Lên e1 đã đáp ứng đầy đủ dps cần thiết của 1 art guard. Lên e2 có hết đặc tính của boss killer (dmg khủng, máu trâu thêm bất tử) giúp cô thành 1 trong những op có độ chết não cao nhất.

Bằng chứng của việc không nên hút game khi làm cần. Chỉ số cao đến mức gần như vô lý, Talent khắc chế ngược lại thứ vốn để khắc chế sát thương phép thuật. Skill 3 mang lại 3300 sát thương 5 giây sau khi triển khai, kèm thêm 5000hp nữa để vô hiệu hóa bất kỳ tag CC giảm HP nào nếu có. Kỹ năng rút cạn HP chủ nhân của nó sau khoảng 25 giây nếu không có tác động từ bên ngoài (heal từ đồng đội hoặc damage từ địch), nếu nạn nhân tội nghiệp vẫn còn sống thì Surtr vẫn có thể nán lại đủ để gây thêm vài lần sát thương nữa. Skill 2 có phần đằm thắm nhẹ nhàng hơn với SP và thời lượng ngắn, nhưng vẫn giữ mức sát thương lên mục tiêu đơn lẻ ở mức tương đối tốt. Phá game đến mức CC#4 dù có 4-5 tag được thiết kế để kiềm chế bớt Surtr, nhưng vẫn không cản được cô nàng tỏa sáng. 1 con khỉ cầm Surtr cũng có thể qua được hầu hết các màn trong game nếu nó biết bấm điện thoại.

  • Nhược: Không đánh dc drone, chị bó tay, các e tự lo. Skill 3 tụt máu theo thời gian để giảm độ broken, nếu bạn muốn chị còn sống thì cống nhiều medic cho chị vào.

Funfact[edit]

  • Surtr có độ nổi tiếng xếp thứ 8 ở mục BXH độ nổi tiếng của các OP - Lần thứ 5
  • Theo thần thoại Bắc Âu thì Surtr là một người Khổng lồ Lửa cai trị xứ Múspellsheirm phía Nam. Hắn đóng một vai trò quan trọng trong sự kiện Ragnarök aka ngày Tận thế khi cùng các đồng chí của mình đánh một trận ra trò với các vị thần Bắc Âu ở cánh đồng Vígridr. Và mặc dù sở hữu thanh kiếm lửa Lævateinn "sáng hơn cả ánh Mặt trời" nhưng cuối cùng hắn bị đâm chết bởi... cặp sừng hươu của Freyr - thần của ánh sáng, mưa và sự phì nhiêu...
  • Còn về phía Arknights, chúng ta có một cô quỷ Sarkaz tóc đỏ bị mất trí nhớ với một con quỷ khổng lồ cầm kiếm ở đằng sau.
Cre: Erik Maverick Thorn.

Điều hướng
Vanguard Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Muelsyse, Saga, Зима, Wild Mane, Chiave, Reed, Elysium, Blacknight, Grani, Texas, Vigna, Scavenger, Courier, Beanstalk, Myrtle, Plume, Vanilla, Fang, Yato
Guard Blaze, Mountain, Thorns, Skadi, SilverAsh, Ch'en, Surtr, Pallas, Irene, Hellagur, Nearl the Radiant Knight, Indra, Tachanka, Swire, Lappland, Whislash, Savage, Astesia, Flamebringer, Ayerscarpe, Sideroca, Amiya (Guard), Tequila, Broca, Bibeak, Franka, Specter, La Pluma, Akafuyu, Flint, Matoimaru, Arene, Utage, Cutter, Frostleaf, Estelle, Dobermann, Jackie, Mousse, Conviction, Beehunter, Popukar, Melantha, Midnight, Castle-3
Defender Hoshiguma, Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Penance, Blemishine, Firewhistle, Aurora, Bison, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Asbestos, Liskarm, Hung, Гум, Cuora, Bubble, Dur-nar, Matterhorn, Spot, Cardigan, Beagle, Noir Corne
Specialist Dorothy, Aak, Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, Mizuki, Lee, Phantom, Cliffheart, Projekt Red, Robin, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Gravel, Shaw, Rope, Ethan, Jaye, THRM-EX
Sniper Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Rosmontis, Schwarz, Fartooth, Poca, Archetto, Ash, Meteorite, Firewatch, April, Blue Poison, Lunacub, Andreana, Toddifons, Sesa, Executor, Platinum, Aosta, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Jessica, Shirayuki, Vermeil, May, Pinecone, Aciddrop, Meteor, Ambriel, Kroos, Adnachiel, Catapult, Rangers, "Justice Knight"
Caster Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Ifrit, Ebenholz, Carnelian, Dusk, Lin, Ceobe, Kjera, Absinthe, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Iris, Leizi, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Purgatory, Tomimi, Skyfire, Indigo, Gitano, Click, Greyy, Pudding, Haze, Steward, Lava, 12F, Durin
Supporter Suzuran, Angelina, Magallan, Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Ling, Nine-Colored Deer, Quercus, Glaucus, Mayer, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Podenco, Orchid
Medic Nightingale, Lumen, Shining, Kal'tsit, Tuye, Warfarin, Whisperain, Honeyberry, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Folinic, Ptilopsis, Purestream, Gavial, Perfumer, Myrrh, Sussurro, Ansel, Hibiscus, Lancet-2