Difference between revisions of "Scavenger"

From Arknights VN WIKI
Jump to navigation Jump to search
(all contributions to Arknights VN WIKI are considered to be released under the Creative Commons Attribution)
(all contributions to Arknights VN WIKI are considered to be released under the Creative Commons Attribution)
 
Line 236: Line 236:
 
| archive_1 = Bị lưu đày bởi bộ tộc, bị khách hàng phản bội và phải chịu mọi gian khổ, Scavenger thích hành động một mình và cảnh giác với người khác. Hơn nữa, vì tính cách của cô bị ảnh hưởng bởi Originium, cô trở nên khó giao tiếp. Có lẽ, cô sẽ cởi mở hơn khi đã quen với công việc ở Rhodes Island.
 
| archive_1 = Bị lưu đày bởi bộ tộc, bị khách hàng phản bội và phải chịu mọi gian khổ, Scavenger thích hành động một mình và cảnh giác với người khác. Hơn nữa, vì tính cách của cô bị ảnh hưởng bởi Originium, cô trở nên khó giao tiếp. Có lẽ, cô sẽ cởi mở hơn khi đã quen với công việc ở Rhodes Island.
  
| archive_2 = Scavenger có thể di chuyển tự do trong môi trường khắc nghiệt và ăn hầu hết mọi thứ miễn là thứ đó không giết được cô. Cô là một trong các Operator thích nghi tốt nhất, với sự linh hoạt mạnh mẽ. Khi có cơ hội, cô thích nghỉ ngơi trong góc tối hoặc ăn vài loại thực phẩm đặc biệt.
+
| archive_2 = Scavenger có thể di chuyển tự do trong môi trường khắc nghiệt và ăn hầu hết mọi thứ miễn là thứ đó không giết được cô. Cô là một trong các Operator thích nghi giỏi nhất, với sự linh hoạt đa dạng. Khi có cơ hội, cô thường nghỉ ngơi trong góc tối hoặc ăn các thực phẩm đặc biệt.
  
| archive_3 = Scavenger thường né tránh các Operator khác nếu không cần thiết cho công việc, ngoại trừ Provence. Cô có xu hướng chế nhạo người hỏi cô về sự quan tâm đối với Provence, điều này thật hấp dẫn. Trong khi Provence nhìn chung được xem là hấp dẫn (nhiều Operator thích cách vẫy đuôi của cô), Scavenger dường như quan tâm đến thứ khác.
+
| archive_3 = Scavenger thường né tránh các Operator khác nếu không có liên quan đến công việc, ngoại trừ Provence. Cô thường chế nhạo những người hỏi cô về sự quan tâm với Provence, điều này thật hấp dẫn. Nhìn chung, Provence được coi khá hấp dẫn (nhiều Operator thích cách vẫy đuôi của cô), nhưng Scavenger dường như quan tâm đến thứ khác.
  
 
| archive_4 = Scavenger từng yêu một cô gái trẻ trong bộ tộc, người đã đáp lại tình cảm của cô. Vì bất cứ lý do nào, họ đã không bày tỏ tình cảm của mình với nhau cho đến khi Scavenger bị nhiễm bệnh và bị trục xuất khỏi bộ tộc của cô ấy. Lần tiếp theo, Scavenger gặp lại nàng, cô ấy đã qua đời và cùng với tình yêu bị cấm đoán của họ. Ký ức này là kỷ niệm mà Scavenger sẽ mãi mãi giữ chặt trong tim.
 
| archive_4 = Scavenger từng yêu một cô gái trẻ trong bộ tộc, người đã đáp lại tình cảm của cô. Vì bất cứ lý do nào, họ đã không bày tỏ tình cảm của mình với nhau cho đến khi Scavenger bị nhiễm bệnh và bị trục xuất khỏi bộ tộc của cô ấy. Lần tiếp theo, Scavenger gặp lại nàng, cô ấy đã qua đời và cùng với tình yêu bị cấm đoán của họ. Ký ức này là kỷ niệm mà Scavenger sẽ mãi mãi giữ chặt trong tim.
  
| promotion = Scavenger từng yêu một phụ nữ trẻ từ chính bộ tộc của mình, người đã đáp lại tình cảm của . Vì bất cứ lý do gì, họ đã không thể hiện tình cảm của mình với nhau cho đến khi Scavenger bị nhiễm bệnh và bị trục xuất khỏi bộ tộc của cô ấy. Lần tiếp theo Scavenger có thể gặp cô gái trẻ, cô ấy đã qua đời cùng với cô ấy biết về tình yêu bị cấm đoán của họ. Ký ức này là kỷ niệm mà Scavenger sẽ mãi mãi giữ chặt trong trái tim ấy.
+
| promotion = Không ai hiểu tại sao một lính đánh thuê lại sử dụng vũ khí hạng nặng để đánh lén, vì điều đó là không thích hợp. Bất chấp nhược điểm trên, Scavenger vẫn hoạt động rất hiệu quả.
 +
 
 +
 
 +
Khi người khác thấy ấy đi ngang qua, họ luôn có ấn tượng rằng cô không phải là một sát thủ, mà là một người sẽ không từ bất kỳ thủ đoạn để loại bỏ mọi thứ cản đường mình. Không ai nghi ngờ khả năng của cô, và bí mật đằng sau sự lựa chọn vũ khí của cô? Ai quan tâm.
 
}}
 
}}
  

Latest revision as of 06:09, 3 December 2022


4
Trait
Có thể chặn 2 kẻ địch
Có thể chặn 2 kẻ địch
Có thể chặn 2 kẻ địch

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
DP-Recovery DPS
Melee
                       
Scavenger
Limited
Taichi You
                               
戏言咸咸
Elite 0
Elite 1
                       
Elite 2
                   
                   



Chỉ số[edit]

Chỉ số cơ bản[edit]

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 937 1284 1835
Sát thương 281 385 470 60
Phòng thủ vật lý 198 255 310
Kháng phép thuật 0 0 0
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 10 12 12
Số địch chặn được 2 2 2
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1,05s
Tầm tấn công Range (2).png Range (2).png Range (2).png



Potential[edit]

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Sát thương +25
Pot4.png Tăng hiệu quả Talent
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent[edit]

Có thể chặn 2 kẻ địch



{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Lone Wolf Elite1.png Lv.1 Khi không có đồng đội nào trong vòng 4 ô xung quanh, +5% sát thương và phòng thủ.
Lone Wolf Elite1.png Lv.1 Pot4.png Khi không có đồng đội nào trong vòng 4 ô xung quanh, +7% (+2%) sát thương và phòng thủ.
{{{talent1c}}} Elite1.png Lv.55 {{{talentDes1c}}}
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
Lone Wolf Elite2.png Lv.1 Khi không có đồng đội nào trong vòng 4 ô xung quanh, +11% sát thương và phòng thủ.
Lone Wolf Elite2.png Lv.1 Pot4.png Khi không có đồng đội nào trong vòng 4 ô xung quanh, +13% (+2%) sát thương và phòng thủ.
{{{talent3a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes3a}}}
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


Skill[edit]

Combat Skill[edit]

Assault order type beta.png Assault Order·Type β Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt tự động


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Nhận 9 cost ngay tức thì. 8 39
Level 2 Nhận 9 cost ngay tức thì. 8 38
Level 3 Nhận 9 cost ngay tức thì. 8 37
Level 4 Nhận 9 cost ngay tức thì. 9 36
Level 5 Nhận 9 cost ngay tức thì. 9 35
Level 6 Nhận 9 cost ngay tức thì. 9 34
Level 7 Nhận 9 cost ngay tức thì. 10 33
Mastery1.png Nhận 9 cost ngay tức thì. 11 32
Mastery2.png Nhận 9 cost ngay tức thì. 12 32
Mastery3.png Nhận 9 cost ngay tức thì. 13 30


Assault order attack.png Assault Order·Attack Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Nhận 11 cost ngay tức thì. Sát thương +20%. 13 40 15
Level 2 Nhận 11 cost ngay tức thì. Sát thương +23%. 13 39 15
Level 3 Nhận 11 cost ngay tức thì. Sát thương +26%. 13 38 15
Level 4 Nhận 11 cost ngay tức thì. Sát thương +30%. 14 37 15
Level 5 Nhận 11 cost ngay tức thì. Sát thương +33%. 14 36 15
Level 6 Nhận 11 cost ngay tức thì. Sát thương +36%. 14 35 15
Level 7 Nhận 11 cost ngay tức thì. Sát thương +40%. 15 34 15
Mastery1.png Nhận 11 cost ngay tức thì. Sát thương +50%. 16 33 15
Mastery2.png Nhận 11 cost ngay tức thì. Sát thương +60%. 17 33 15
Mastery3.png Nhận 11 cost ngay tức thì. Sát thương +70%. 18 30 15


Infastructure Skill[edit]

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill ctrl cost.png S.W.E.E.P. Trạm Chỉ huy Khi được bố trí trong Trạm Chỉ huy, -0,05 tốc độ giảm mood của tất cả operator trong Trạm.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill ctrl cost.png S.W.E.E.P. Trạm Chỉ huy Khi được bố trí trong Trạm Chỉ huy, -0,05 tốc độ giảm mood của tất cả operator trong Trạm.
Bskill man limit&cost1.png Scavenger Trạm Sản xuất Khi ở trong Trạm Sản xuất, giới hạn sản xuất +8 và mood giảm mỗi giờ -0,25.
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon4a}}}.png | 32px]] {{{skill_name4a}}} {{{room4a}}} {{{des4a}}}
[[File:{{{skill_icon4b}}}.png | 32px]] {{{skill_name4b}}} {{{room4b}}} {{{des4b}}}


Material[edit]

Elite Material[edit]

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 15000, Chip vanguard small.png x 3, Orirock cube.png x 1, Sugar.png x 1
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 60000, Chip vanguard large.png x 5, Loxic kohl.png x 20, Integrated device.png x 6
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip vanguard twin.png x 5, Loxic kohl.png x 20, Integrated device.png x 6


Skill Material[edit]

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 2 2 → 3 Skill book 1.png x 2 Orirock.png x 5 3 → 4 Skill book 2.png x 3 Sugar.png x 2
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 3 Polyester.png x 3 5 → 6 Skill book 2.png x 3 Rma70 12.png x 2 6 → 7 Skill book 3.png x 4 Orirock cluster.png x 3
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 2 Sugar lump.png x 1 Rma70 12.png x 3 Mastery1.png Skill book 3.png x 2 Polyester lump.png x 1 Orirock cluster.png x 5 Mastery1.png
Mastery2.png Skill book 3.png x 4 Oriron block.png x 2 Sugar lump.png x 2 Mastery2.png Skill book 3.png x 4 Keton colloid.png x 2 Polyester lump.png x 2 Mastery2.png
Mastery3.png Skill book 3.png x 6 Polymerization preparation.png x 2 Grindstone pentahydrate.png x 2 Mastery3.png Skill book 3.png x 6 Bipolar nanoflake.png x 2 Manganese trihydrate.png x 2 Mastery3.png








Gallery[edit]

Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Scavenger Thể lực Xuất sắc
Giới tính Nữ Cơ động Bình thường
Kinh nghiệm chiến đấu 4 năm Sức bền Bình thường
Nơi sinh Không rõ Tư duy chiến thuật Bình thường
Ngày sinh 22/08 Kỹ năng chiến đấu Xuất sắc
Chủng tộc Zalak Khả năng đồng hóa Originium Đạt tiêu chuẩn
Chiều cao 164cm Tình trạng phơi nhiễm Dương tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :
Hợp đồng tuyển dụng
Cô ấy có thể dọn dẹp mọi thứ, trừ phòng riêng.


Scavenger, kẻ thực thi S.W.E.E.P, sẵn sàng chiến đấu bất cứ lúc nào.

Scavenger token.png Token
Một đồng bạc. Bạn có thể sử dụng nó để quyết định điều quan trọng.


Dùng để cải thiện Potential của Scavenger.

Hồ sơ cá nhân
Bị trục xuất khỏi cộng đồng vì bị nhiễm bệnh, cô kiếm sống bằng nghề lính đánh thuê trong thế giới ngầm. Cô có kỹ năng trong các vấn đề tốt nhất là không nên nói ra, và do tính chất cơ bản của công việc đã được biết đến với cái tên "Scavenger".


Kể từ khi được giới thiệu đến Rhodes Island thông qua trung gian, cô đã từ bỏ cuộc sống lính đánh thuê để trở thành Operator.

Hồ sơ y tế
Các hình ảnh xét nghiệm cho thấy đường viền mờ ở cơ quan nội tạng cùng đốm đen bất thường. Originium đã được phát hiện trong hệ tuần hoàn, cho thấy cô đã bị nhiễm trung và xác nhận rằng cô là Infected.


[Mật độ đồng hóa Tế bào] 12%

Không có tinh thể Originium trên da. Tuy nhiên, các xét nghiệm cho thấy rất nhiều tinh thể trong cơ thể. Bán cầu não đã bị ảnh hưởng đặc biệt và thay đổi về tính cách được cho là có liên quan.


[Mật độ tinh thể Originium] 0,29u/L

Do mật độ cao của Originium trong cơ quan nội tạng, hệ tuần hoàn có hàm lượng Originium cao.

Tư liệu lưu trữ 1
Bị lưu đày bởi bộ tộc, bị khách hàng phản bội và phải chịu mọi gian khổ, Scavenger thích hành động một mình và cảnh giác với người khác. Hơn nữa, vì tính cách của cô bị ảnh hưởng bởi Originium, cô trở nên khó giao tiếp. Có lẽ, cô sẽ cởi mở hơn khi đã quen với công việc ở Rhodes Island.
Tư liệu lưu trữ 2
Scavenger có thể di chuyển tự do trong môi trường khắc nghiệt và ăn hầu hết mọi thứ miễn là thứ đó không giết được cô. Cô là một trong các Operator thích nghi giỏi nhất, với sự linh hoạt đa dạng. Khi có cơ hội, cô thường nghỉ ngơi trong góc tối hoặc ăn các thực phẩm đặc biệt.
Tư liệu lưu trữ 3
Scavenger thường né tránh các Operator khác nếu không có liên quan đến công việc, ngoại trừ Provence. Cô thường chế nhạo những người hỏi cô về sự quan tâm với Provence, điều này thật hấp dẫn. Nhìn chung, Provence được coi là khá hấp dẫn (nhiều Operator thích cách vẫy đuôi của cô), nhưng Scavenger dường như quan tâm đến thứ khác.
Tư liệu lưu trữ 4
Scavenger từng yêu một cô gái trẻ trong bộ tộc, người đã đáp lại tình cảm của cô. Vì bất cứ lý do nào, họ đã không bày tỏ tình cảm của mình với nhau cho đến khi Scavenger bị nhiễm bệnh và bị trục xuất khỏi bộ tộc của cô ấy. Lần tiếp theo, Scavenger gặp lại nàng, cô ấy đã qua đời và cùng với tình yêu bị cấm đoán của họ. Ký ức này là kỷ niệm mà Scavenger sẽ mãi mãi giữ chặt trong tim.
Hồ sơ thăng cấp
Không ai hiểu tại sao một lính đánh thuê lại sử dụng vũ khí hạng nặng để đánh lén, vì điều đó là không thích hợp. Bất chấp nhược điểm trên, Scavenger vẫn hoạt động rất hiệu quả.


Khi người khác thấy cô ấy đi ngang qua, họ luôn có ấn tượng rằng cô không phải là một sát thủ, mà là một người sẽ không từ bất kỳ thủ đoạn để loại bỏ mọi thứ cản đường mình. Không ai nghi ngờ khả năng của cô, và bí mật đằng sau sự lựa chọn vũ khí của cô? Ai quan tâm.

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Better get your job done quicker than waste time on chitchat.
Conversation 1 You'd better remember that failing to adapt makes you a useless burden.
Conversation 2 Work, eat, run, repeat. Big fricking whoop. That's just how life is for most people these days.
Conversation 3 My job was to take care of "inconveniences" for my employers. Somehow that turned into them calling me Scavenger.
Elite Promotion Conversation 1 Just like the two sides of a coin, no matter how splendid the face is, the backside is always stained with dirt.
Elite Promotion Conversation 2 I've adapted to this place really well since I first joined? Pfft, are you joking? I've just gotten used to working on the surface.
High Trust Conversation 1 That's Provence, isn't it... The girl who got Infected while helping people during a Catastrophe... Look at that massive tail she's got...
High Trust Conversation 2 You know, Doctor... I initially hated the idea of working with other people. I figured our methods would clash. But at some point, I came to realize that's not the case.
High Trust Conversation 3 If only she were still alive... Now all I can do is live alone, carrying her dreams on my back.
Idle How can you sleep so soundly when you're defenseless...
Operator Reporting In I'm Scavenger. Leave the dirty work to me. Just pay what I'm owed and we'll be good.
Watching Combat Tape No, it's not enough...
Elite 1 This still isn't enough. I need to become stronger...
Elite 2 Thanks, Doctor. I feel like I have a reason to fight now.
Assign To Team Do I need to quip just ‘cause I joined the team?
Assign To Team Leader Don't you hold me back.
Operation Sortie Conceal yourselves so the enemy won't find you.
Operation Start Hmph, it's cleaning time.
Select Operator 1 Hurry up.
Select Operator 2 Are we doing this?
Deploy 1 Tch.
Deploy 2 I know what to do.
In Combat 1 You hunks of trash.
In Combat 2 Keep writhing in the gutter!
In Combat 3 There is no turning back for you!
In Combat 4 No one cares!
Complete Operation With 4 Stars What an unexpected task.
Complete Operation With 3 Stars Hah. This is what their weakness gets them.
Complete Operation With 2 Stars Tch, some of them got away. I'm disappointed if that's all you can do.
Failed Operation Dammit! They got us good...
Assign To Station Just give me a dark corner.
Poke Argh! Let go of me!
Trust Poke You want me to dispose of you too?
Title Screen Arknights.
Greeting You got a job for me?

Điều hướng
Vanguard Muelsyse, Saga, Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Texas, Зима, Wild Mane, Reed, Chiave, Elysium, Blacknight, Grani, Vigna, Scavenger, Courier, Beanstalk, Myrtle, Fang, Plume, Vanilla, Yato
Guard Ch'en, Pallas, Surtr, Irene, Nearl the Radiant Knight, Hellagur, Mountain, Blaze, Thorns, Skadi, SilverAsh, Franka, Specter, La Pluma, Flint, Akafuyu, Tachanka, Swire, Indra, Lappland, Whislash, Savage, Flamebringer, Ayerscarpe, Astesia, Sideroca, Amiya (Guard), Tequila, Broca, Bibeak, Jackie, Dobermann, Conviction, Mousse, Beehunter, Matoimaru, Arene, Utage, Cutter, Frostleaf, Estelle, Midnight, Melantha, Popukar, Castle-3
Defender Horn, Eunectes, Nian, Penance, Blemishine, Hoshiguma, Saria, Mudrock, Asbestos, Hung, Liskarm, Firewhistle, Bison, Aurora, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Matterhorn, Гум, Cuora, Bubble, Dur-nar, Spot, Cardigan, Beagle, Noir Corne
Specialist Mizuki, Lee, Phantom, Aak, Dorothy, Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, Frost (Rainbow), FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Robin, Projekt Red, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Ethan, Jaye, Gravel, Shaw, Rope, THRM-EX
Sniper Fartooth, Poca, Archetto, Ash, Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Schwarz, Rosmontis, Toddifons, Executor, Sesa, Aosta, Platinum, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Firewatch, Meteorite, April, Lunacub, Blue Poison, Andreana, Ambriel, Shirayuki, Jessica, Vermeil, May, Pinecone, Meteor, Aciddrop, Kroos, Adnachiel, Catapult, Rangers, "Justice Knight"
Caster Carnelian, Lin, Dusk, Ceobe, Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Ebenholz, Ifrit, Amiya, Tomimi, Purgatory, Skyfire, Absinthe, Kjera, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Leizi, Iris, Pith, Mint, Nightmare, Greyy, Pudding, Haze, Indigo, Gitano, Click, Lava, Steward, Durin, 12F
Supporter Gnosis, Ling, Suzuran, Angelina, Magallan, Skadi the Corrupting Heart, Tsukinogi, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Nine-Colored Deer, Glaucus, Quercus, Mayer, Istina, Podenco, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Orchid
Medic Kal'tsit, Nightingale, Lumen, Shining, Mulberry, Ceylon, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Warfarin, Honeyberry, Whisperain, Silence, Breeze, Myrrh, Sussurro, Purestream, Gavial, Perfumer, Hibiscus, Ansel, Lancet-2