Open main menu


6
Stronghold
                       
Iron Law
Trait
Kỹ năng trị thương cho đồng đội
Kỹ năng trị thương cho đồng đội
Kỹ năng trị thương cho đồng đội

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
Defense, Healing, Support
Melee
                       
Saria
Limited
Iguchi Yuka
                               
NoriZC
Elite 0
Elite 1
                       
Elite 2
                   
                   


Chỉ số

Chỉ số cơ bản

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 1769 2268 3150
Sát thương 287 388 485 50
Phòng thủ vật lý 365 487 595 60
Kháng phép thuật 10 10 10
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 18 20 22
Số địch chặn được 2 3 3
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1,2s
Tầm tấn công Range (1).png Range (1).png Range (1).png



Potential

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Phòng thủ vật lý +27
Pot4.png Tăng hiệu quả Talent thứ nhất
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent

Trait:

Kỹ năng trị thương cho đồng đội



{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Rhine Chargeable Armor Elite1.png Lv.1 Mỗi 20 giây sau khi triển khai, sát thương và phòng thủ +2%, hiệu ứng tích chồng 5 lần.
Rhine Chargeable Armor Elite1.png Lv.1 Pot4.png Mỗi 20 giây sau khi triển khai, sát thương và phòng thủ +3% (+1%), hiệu ứng tích chồng 5 lần.
{{{talent1c}}} Elite1.png Lv.55 {{{talentDes1c}}}
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
Rhine Chargeable Armor Elite2.png Lv.1 Mỗi 20 giây sau khi triển khai, sát thương và phòng thủ +4%, hiệu ứng tích chồng 5 lần.
Rhine Chargeable Armor Elite2.png Lv.1 Pot4.png Mỗi 20 giây sau khi triển khai, sát thương và phòng thủ +5% (+1%), hiệu ứng tích chồng 5 lần.
Spiritual Recovery Elite2.png Lv.1 Khi trị thương cho đồng đội, hồi 1 SP cho đồng đội đó.
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


Skill

Combat Skill

Mở/đóng bảng:
First aid.png First Aid Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt tự động


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng Tầm hoạt động
Level 1 Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 110% sát thương. Có thể tích trữ 1 lần. 0 6 Range (17).png


Level 2 Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 115% sát thương. Có thể tích trữ 1 lần. 0 6
Level 3 Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 120% sát thương. Có thể tích trữ 1 lần. 0 6
Level 4 Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 130% sát thương. Có thể tích trữ 1 lần. 0 5
Level 5 Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 135% sát thương. Có thể tích trữ 1 lần. 0 5
Level 6 Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 140% sát thương. Có thể tích trữ 1 lần. 0 5
Level 7 Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 150% sát thương. Có thể tích trữ 2 lần. 0 5
Mastery1.png Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 160% sát thương. Có thể tích trữ 2 lần. 0 4
Mastery2.png Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 170% sát thương. Có thể tích trữ 2 lần. 0 4
Mastery3.png Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 180% sát thương. Có thể tích trữ 3 lần. 0 4
Tầm hoạt động


Tầm hoạt động
 (unlock ở [[File:{{{range2_cond}}}.png | 32px]])
Mở/đóng bảng:
Medicine preparation.png Medicine Preparation Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt tự động


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng Tầm hoạt động
Level 1 Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 80% sát thương. 0 10 Range (18).png


Level 2 Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 85% sát thương. 0 10
Level 3 Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 90% sát thương. 0 10
Level 4 Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 95% sát thương. 0 9
Level 5 Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 100% sát thương. 0 9
Level 6 Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 105% sát thương. 0 9
Level 7 Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 110% sát thương. 0 8
Mastery1.png Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 120% sát thương. 0 8
Mastery2.png Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 130% sát thương. 0 8
Mastery3.png Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 140% sát thương. 0 7
Tầm hoạt động


Tầm hoạt động
 (unlock ở [[File:{{{range2_cond}}}.png | 32px]])
Mở/đóng bảng:
Calcification.png Calcification Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng Tầm hoạt động
Level 1 Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 10% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 20% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 45 80 10 Range (22).png


Level 2 Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 10% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 20% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 45 80 12
Level 3 Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 10% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 20% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 45 80 14
Level 4 Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 15% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 30% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 50 80 16
Level 5 Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 15% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 30% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 50 80 18
Level 6 Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 15% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 30% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 50 80 20
Level 7 Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 20% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 40% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 55 80 22
Mastery1.png Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 25% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 45% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 60 80 24
Mastery2.png Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 30% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 50% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 65 80 27
Mastery3.png Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 35% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 55% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 70 80 30
Tầm hoạt động


Tầm hoạt động
 (unlock ở [[File:{{{range2_cond}}}.png | 32px]])

Infastructure Skill

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill meet spd1.png Clue Collection·α Phòng Tiếp tân Khi được bố trí ở Phòng tiếp tân, tốc độ nhận clue +10%.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon3a}}}.png | 32px]] {{{skill_name3a}}} {{{room3a}}} {{{des3a}}}
[[File:{{{skill_icon3b}}}.png | 32px]] {{{skill_name3b}}} {{{room3b}}} {{{des3b}}}
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill meet rhine2.png Watchman Phòng Tiếp tân Khi được bố trí ở Phòng tiếp tân, tốc độ nhận clue +10% và tăng tỉ lệ nhận clue từ Rhine Lab.
[[File:{{{skill_icon4b}}}.png | 32px]] {{{skill_name4b}}} {{{room4b}}} {{{des4b}}}


Material

Elite Material

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 30000, Chip defender small.png x 5, Sugar.png x 8, Polyketon.png x 5
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip defender large.png x 4, Bipolar nanoflake.png x 4, Manganese trihydrate.png x 5
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 180000, Chip defender twin.png x 4, Bipolar nanoflake.png x 4, Manganese trihydrate.png x 5


Skill Material

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 5 2 → 3 Skill book 1.png x 5 Oriron shard.png x 5 Sugar substitute.png x 4 3 → 4 Skill book 2.png x 8 Polyester.png x 5
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 8 Oriron.png x 4 Sugar.png x 3 5 → 6 Skill book 2.png x 8 Orirock cluster.png x 8 6 → 7 Skill book 3.png x 8 Sugar pack.png x 4 Oriron cluster.png x 5
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Polyester lump.png x 4 Orirock cluster.png x 8 Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Oriron block.png x 4 Sugar pack.png x 4 Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Keton colloid.png x 4 Polyester pack.png x 6
Mastery2.png Skill book 3.png x 12 Optimized device.png x 3 Oriron block.png x 6 Mastery2.png Skill book 3.png x 12 White horse kohl.png x 4 Keton colloid.png x 8 Mastery2.png Skill book 3.png x 12 Manganese trihydrate.png x 4 Optimized device.png x 5
Mastery3.png Skill book 3.png x 15 Bipolar nanoflake.png x 6 Manganese trihydrate.png x 5 Mastery3.png Skill book 3.png x 15 Bipolar nanoflake.png x 6 Keton colloid.png x 5 Mastery3.png Skill book 3.png x 15 Polymerization preparation.png x 6 Rma70 24.png x 6


Gallery


Họa sĩ NoriZC
VA Yuka Iguchi
Class Defender
Độ hiếm ★★★★★★
Tag Defense, Healing, Support
Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Saria Thể lực Xuất sắc
Giới tính Nữ Cơ động Bình thường
Kinh nghiệm chiến đấu 5 năm Sức bền Xuất sắc
Nơi sinh Columbia Tư duy chiến thuật Xuất sắc
Ngày sinh 23/04 Kỹ năng chiến đấu Xuất sắc
Chủng tộc Vouivre Khả năng đồng hóa Originium Phi thường
Chiều cao 174cm Tình trạng phơi nhiễm Âm tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :
Hợp đồng tuyển dụng
Ngay cả kim cương cũng không cứng rắn bằng cô ấy.

Saria, trước kia từng là nhà nghiên cứu của Rhine Lab, cô ấy sẽ đóng vai trò cốt lõi trong đội phòng thủ và cứu thương trên chiến trường.

Saria token.png Token
Một số hợp đồng bảo mật, một vài trong số chúng đã có con dấu vôi màu xám bên trên.

Được sử dụng để cải thiện khả năng của Saria.

Hồ sơ cá nhân
Saria từng là người chỉ huy bộ phận phòng vệ của Rhine Lab. Cô đã có đóng góp cho các lĩnh vực khoa học đời sống, vi sinh vật học và Originium Arts. Đồng thời, cô ấy cũng chứng tỏ bản thân rất đáng gờm khi thực hiện các nhiệm vụ phá hủy, bảo vệ và xử lí tình huống bất thường sảy ra.

Hiện tại, cô đang làm việc với Rhodes Island trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và đang đàm phán một kế hoạch hợp tác chuyên sâu hơn với họ.

Hồ sơ y tế
Các ảnh chụp X quang kiểm tra cho thấy hình ảnh rõ ràng, bình thường của các cơ quan nội tạng và không có điểm đen bất thường nào được phát hiện. Không có dấu vết của hạt Originium trong hệ tuần hoàn và không có dấu hiệu bất thường. Ở thời điểm hiện tại, Operator này được xác nhận là không bị nhiễm bệnh.

[Tỉ lệ đồng hóa của tế bào và Originium] 0%

Operator không cho thấy bất cứ dấu hiệu nào của Oripathy.

[Mật độ tinh thể trong máu] 0.11u/L

Operator này bị nghi ngờ là có một cách nào đó để bảo vệ bản thân khỏi sự lây nhiễm. Mặc dù Operator này thường xuyên tiếp xúc với Originium trong quá trình làm việc, các chỉ số liên quan của cô vẫn rất thấp.

"Saria là đồng nghiệp của tôi ở Rhine Lab. Cô ấy có am hiểu tường tận trong lĩnh vực y học, nhưng cô ấy không trở thành một Medic Operator. Tôi đoán là do cô ấy đã quá vất vả. Đùa thôi."

- Medic Operator Ptilopsis

Tư liệu lưu trữ 1
[Đánh giá Originium Arts]

Saria đã giải thích chi tiết lý thuyết đằng sau Originium Arts của cô ấy cho những Caster và Medic Operator. Các chi tiết cụ thể trong lý thuyết của cô rất khó hiểu và phức tạp chỉ có thể tóm lại là ngoài Originium Arts thông thường, Saria còn có khả năng điều khiển canxi và các hợp chất của nó trong một khoảng không gian xung quanh bản thân. Kết hợp với kiến thức y học uyên bác và khả năng của mình, Saria hoàn toàn có đủ khả năng đáp ứng những yêu cầu được đặt ra đối với cô ấy, từ việc sử dụng Originium Arts để ngăn chặn và suy yếu kẻ địch, hay sử dụng vũ khí của mình bảo vệ đồng đội.

Saria đã từng nói: "Sức mạnh của Originium Arts không nằm ở cách bạn sử dụng mà là ở mục đích của bạn khi sử dụng chúng."

Tư liệu lưu trữ 2
Saria đã từng là người chỉ huy bộ phận phòng vệ của Rhine Lab.

Chiếc khiên của Saria cũng có chức năng như một cây trượng đối với cô ấy. Trong hầu hết các trường hợp, Saria thấy kẻ địch không đáng để cô sử dụng Originium Arts của mình.

Một số Operator ở Rhodes Island đã nói rằng: "Saria là một trong số ít những Operator cấp chiến lược của chúng ta."

Một mặt, Saria sử dụng kiến thức y học và trang bị y tế cầm tay của mình để hồi phục cho đồng đội trên chiến trường.

Một mặt khác, với kĩ năng chiến đấu phi thường của mình, Saria có thể dễ dàng sử dụng chiếc khiên để đập tan kẻ địch, khiến chúng mất đi khả năng phản kháng, thậm chí là phá hủy cả trang bị của bản thân.

Quan trọng hơn, Saria cũng hoàn thành xuất sắc khi làm nhiệm vụ chỉ huy chiến trường. Mặc dù những kế hoạch mà đội của cô thực hiện đều thiên về phòng thủ, nhưng ta có thể chắc chắn rằng sự có mặt của Saria sẽ làm đội chịu rất ít thương vong.

"Khi Saria nâng chiếc khiên của mình lên, cô ấy không chỉ bảo vệ các Operator đứng sau mình, mà Saria còn đang bảo vệ cả đội."

Với sức mạnh như vậy, là điều hiển nhiên khi nhiều Operator đều có suy nghĩ rằng: "nếu Saria bỏ chiếc khiên và thiết bị y tế cầm tay của cô để sử dụng cả hai nắm đấm thì sức chiến đấu của cô ấy sẽ mạnh hơn hay chí ít là hủy diệt hơn".

Ta không nên tò mò cái cách mà cô ấy đã sử dụng khi huấn luyện cho đội của mình.

Tư liệu lưu trữ 3
Mối quan hệ giữa Saria và Rhine Lab rất phức tạp.

Mặc dù tất cả Operator của Rhine Lab khi làm việc tại Rhodes Island đều thể hiện một sự tôn trọng nhất định với Saria thì Medic Operator của Rhine Lab là Silence lại không thể hiện gì ngoài sự căm ghét đối với cô ấy.

Đồng thời Saria cũng không tỏ ra ngạc nhiên trước sự căm ghét của Silence đối với mình.

Bất cứ khi nào Saria cố gắng bắt chuyện với Caster Operator - Ifrit, Silence sẽ ngăn lại.

Theo thông tin có được, hiềm khích giữa Saria và Silence bắt nguồn từ một cuộc thí nghiệm do chính Silence đứng đầu.

Thí nghiệm thất bại thảm hại. Saria đã hành động một mình để ngăn cản vật thí nghiệm đang trở nên vượt quá tầm kiểm soát. Cũng chính vì những rủi ro từ vụ thí nghiệm mà Saria đã rời khỏi Rhine Lab.

Không rõ lí do mà cô ấy chọn hợp tác với Rhodes Island sau khi rời Rhine Lab.

Tư liệu lưu trữ 4
[Hồ sơ đặc quyền]

Tôi đã có một cuộc nói chuyện với Saria về lí do cô ấy lại làm việc với Rhodes Island. Cô ấy không hề ngại khi nói thẳng ra, như thể đang xúc phạm vậy.

Saria lo lắng về việc Ifrit tiếp tục phát triển và phá vỡ phong ấn. Cô đã nói thẳng rằng nếu tình hình không được kiểm soát đúng cách, không chỉ Rhodes Island bị phá hủy mà còn gây ra những thảm họa khác. Cô ấy còn nói thêm về những kẻ cấp cao của Rhine Lab đang che dấu sự thật và Silence hoàn toàn không biết về những sự thật đó.

Tôi bày tỏ với Saria rằng chúng tôi sẽ tiếp tục theo dõi tình hình của Ifrit và chúng tôi muốn tăng cường sự hợp tác với Saria bằng việc cô ấy cắt đứt mọi mối quan hệ chính trị của mình.

Rhodes Island còn cần sức mạnh của Saria để giải quyết một số vấn đề, cụ thể là với một vài Operator khác của Rhine Lab. Ngoài ra, chúng ta cũng phải ngầm chuẩn bị để đối mặt với những kẻ điều khiển phía sau hậu trường. Saria và tôi đều đồng ý với điều này. Chúng ta cần phải cẩn thận khi giải quyết vấn đề với Rhine Lab. Amiya nên cảnh giác với các thế lực chính trị có liên quan.

- Kal'tsit

Hồ sơ thăng cấp
Rhodes Island thừa nhận rằng cá nhân Saria rất mạnh mẽ. Tuy nhiên, cô ấy không để sức mạnh này làm bản thân mù quáng. Saria đang làm nhiệm vụ là bảo vệ đồng đội với chiếc khiên và Originium Arts của mình.

Tuy nhiên, nhiều Operator đã đặt ra câu hỏi:"Nếu Saria mạnh mẽ như thế, tại sao cô ấy lại khăng khăng sử dụng khiên và Originium Arts bổ trợ để hỗ trợ đồng đội thay vì giải phóng sức mạnh của bản thân và tung ra những đòn tấn công tàn khốc vào kẻ thù?"

Saria chưa trả lời câu hỏi này. Ngược lại cô ấy sẽ khiển trách và kỷ luật những Operator đó. Bản chất của chiến đấu không phải dựa vào sức mạnh. Sức mạnh không nên được sử dụng một cách liều lĩnh.

"Trong cơn giông bão, chỉ có những người kiên định mới có thể đứng vững"

_<

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Tôi đã kiểm tra lịch trình của anh rồi... Đây không phải lúc để nghỉ ngơi sao? Vậy thì, tôi xin phép.
Conversation 1 Sự tiến hóa của vạn vật vốn dĩ là một quy luật tự nhiên không gì lay chuyển được. Tuy nhiên Rhine Lab đã cố gắng thay đổi nó, thậm chí là kiểm soát nó. Thật là một kế hoạch ngu ngốc...
Conversation 2 Là một nhà nghiên cứu, anh đã bao giờ tham gia vào một số thí nghiệm mà có lẽ chúng không nên tồn tại? Không à? Tốt đấy.
Conversation 3 Anh không nghĩ rằng ở Rhodes Island quá ồn ào hay sao? Một môi trường làm việc tốt thì phải thật yên tĩnh và tập trung. Anh nên kiểm soát chặt chẽ đối với cấp dưới của mình.
Elite Promotion Conversation 1 Khả năng thực sự của tôi không liên quan gì đến cứu thương. Tuy nhiên, tôi đã điều chỉnh một chút hoạt động của nó để phù hợp với lệnh của anh.
Elite Promotion Conversation 2 Anh nghĩ ma thuật vôi hóa chỉ làm cho các sinh vật yếu đi? Anh sai rồi. Tôi còn có thể ngưng tụ canxi thành một lớp men cứng. Hãy để kẻ địch cố gắng, nhưng không ai trong số chúng có thể phá vỡ tấm khiên của tôi.
High Trust Conversation 1 Anh đã thấy tôi xích mích với Silence? Vâng, chúng tôi đã như vậy rất nhiều lần... Xin lỗi vì đã gây rắc rối cho anh và Rhodes Island.
High Trust Conversation 2 Hãy thay mặt tôi nói với Ifrit rằng "Dù có chuyện gì xảy ra, tôi cũng sẽ bảo vệ con bé" ... Đối mặt với con bé? Không, tôi chưa sẵn sàng cho điều đó.
High Trust Conversation 3 Ngay cả trong những tình huống tuyệt vọng nhất, tôi sẽ luôn đứng vững và tạo nên ấn tượng không bao giờ quên với những người tôi yêu quý. Đó là điểm mấu chốt và là phương châm sống của tôi. Anh cũng sẽ làm như vậy, phải không?
Idle Tôi sẽ về phòng của mình nếu anh không có yêu cầu gì ở tôi nữa.
Operator Reporting In Tôi là Saria, cựu thành viên của nhóm thí nghiệm viện nghiên cứu Sinh Học tại Rhine Lab. Còn bây giờ... tôi cần sự giúp đỡ của Rhodes Island để dẫn dắt những thứ đã chệch khỏi con đường đúng đắn trở về như cũ.
Watching Combat Tape Anh đang làm gì vậy?
Elite 1 Nghe này, anh phải tiếp tục thúc đẩy cấp dưới bằng những ý tưởng của mình nếu anh muốn duy trì ảnh hưởng đối với họ.
Elite 2 Thăng chức ư? Tôi không muốn đây là một sự đối sử đặc biết với mình. Tuy nhiên vì lợi ích của con bé(Ifrit), tôi cần sự giúp đỡ từ anh, cho đến khi tất cả các quy tắc méo mó được sửa chữa...!
Assign To Team Trong mệnh lệnh của anh, tôi muốn mình có quyền đưa ra ý kiến riêng.
Assign To Team Leader Hãy chuẩn bị bản tóm tắt về nhiệm vụ này cho tôi xem.
Operation Sortie Tất cả các Operator đều phải nghiêm túc chấp hành kỉ luật.
Operation Start Phải chăng chúng là những kẻ tạo ra thảm họa và thổi bùng lên ngọn lửa chiến tranh?
Select Operator 1 Hãy để tôi làm điều đó.
Select Operator 2 Ngăn chặn chúng.
Deploy 1 Tiến lên.
Deploy 2 Lũ sâu bọ.
In Combat 1 Các ngươi không đủ mạnh để ngăn cản ta.
In Combat 2 Việc này sẽ sớm kết thúc.
In Combat 3 Củng cố đội hình.
In Combat 4 Đừng bỏ cuộc.
Complete Operation With 4 Stars Các chiến thuật của anh có vẻ mới mẻ, nhưng những ý tưởng đằng sau chúng lại khá cũ. Không biết anh được sinh ra ở thời đại nào nhỉ.
Complete Operation With 3 Stars Tất cả cần phải trở lại với trật tự đã có. Không kẻ nào được làm trái luật.
Complete Operation With 2 Stars Kẻ thù đang rút lui rất có thể sẽ kêu gọi quân tiếp viện, không được lơ là trong việc tìm kiếm chúng.
Failed Operation Tôi đã làm sai ở đâu...?
Assign To Station Cách bài trí của căn phòng này rất thú vị, mặc dù cá nhân tôi thích thiết kế hiện đại hơn.
Poke Huh? Gì thế?
Trust Poke Doctor, nếu có thời gian anh hãy xem lại những việc đã sảy ra, anh có thể sẽ thấy nhiều điều thú vị trong đó.
Title Screen Arknights.
Greeting Doctor, anh tốt chứ?

Điều hướng
Vanguard Flametail, Muelsyse, Saga, Bagpipe, Saileach, Siege, Blacknight, Grani, Texas, Зима, Wild Mane, Reed, Chiave, Elysium, Vigna, Scavenger, Courier, Beanstalk, Myrtle, Vanilla, Fang, Plume, Yato
Guard Skadi, SilverAsh, Ch'en, Pallas, Surtr, Irene, Nearl the Radiant Knight, Hellagur, Mountain, Blaze, Thorns, Amiya (Guard), Tequila, Broca, Bibeak, Franka, Specter, La Pluma, Flint, Akafuyu, Tachanka, Swire, Indra, Lappland, Whislash, Savage, Flamebringer, Ayerscarpe, Astesia, Sideroca, Dobermann, Jackie, Conviction, Mousse, Beehunter, Matoimaru, Arene, Cutter, Utage, Frostleaf, Estelle, Midnight, Popukar, Melantha, Castle-3
Defender Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Penance, Blemishine, Hoshiguma, Heavyrain, Blitz, Asbestos, Hung, Liskarm, Firewhistle, Bison, Aurora, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Matterhorn, Гум, Cuora, Bubble, Dur-nar, Spot, Cardigan, Beagle, Noir Corne
Specialist Gladiia, Mizuki, Lee, Phantom, Aak, Dorothy, Texas the Omertosa, Weedy, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Robin, Projekt Red, Kafka, Bena, Manticore, Rope, Ethan, Jaye, Gravel, Shaw, THRM-EX
Sniper Schwarz, Rosmontis, Fartooth, Poca, Archetto, Ash, Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Andreana, Toddifons, Executor, Sesa, Aosta, Platinum, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Firewatch, Meteorite, April, Lunacub, Blue Poison, Meteor, Aciddrop, Ambriel, Shirayuki, Jessica, Vermeil, Pinecone, May, Kroos, Adnachiel, Catapult, Rangers, "Justice Knight"
Caster Passenger, Ebenholz, Ifrit, Carnelian, Lin, Dusk, Ceobe, Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Mint, Nightmare, Amiya, Purgatory, Tomimi, Skyfire, Kjera, Absinthe, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Leizi, Iris, Pith, Greyy, Pudding, Haze, Indigo, Gitano, Click, Lava, Steward, Durin, 12F
Supporter Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Ling, Suzuran, Angelina, Magallan, Mayer, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Nine-Colored Deer, Glaucus, Quercus, Podenco, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Orchid
Medic Lumen, Shining, Kal'tsit, Nightingale, Breeze, Mulberry, Ceylon, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Warfarin, Honeyberry, Whisperain, Silence, Perfumer, Myrrh, Sussurro, Purestream, Gavial, Hibiscus, Ansel, Lancet-2