Difference between revisions of "Saria"

From Arknights VN WIKI
Jump to navigation Jump to search
(20 intermediate revisions by 6 users not shown)
Line 1: Line 1:
 +
<includeonly >[[file:{{PAGENAME}}_portrait.png]]</includeonly >
  
 +
{{Character
 +
|Name=Saria
 +
|Trait=Heal_tank
 +
|Rarity=6
 +
|Class=Defender
 +
|Country=Rhine Lab
 +
|Position=Melee
 +
|Tag=Defense, Healing, Support
 +
|Artist=NoriZC
 +
|CV=Iguchi Yuka
  
<tabs style="color:black; width: 100%">
+
|E0S=2
<tab name="Hồ sơ tổng quát" style="color:white">
+
|E0X=71
 +
|E0Y=270
 +
|E2S=2
 +
|E2X=73
 +
|E2Y=-132
 +
|S1S=2
 +
|S1X=20
 +
|S1Y=29
 +
|S2S=2
 +
|S2X=36
 +
|S2Y=31
 +
 
 +
 
 +
|S1N=Stronghold
 +
|S1logo=boc
 +
|S1color=#f5522f
 +
|S2N=Iron Law
 +
|S2logo=test
 +
|S2color=#e86617
 +
|data=
 +
|indexdata={"skinIndex" : "0"}
 +
|indexdata1={"skinIndex" : "1"}
 +
|indexdata2={"skinIndex" : "2"}
 +
|indexdata3={"skinIndex" : "3"}
 +
}}
 +
<tabber>
 +
|-|
 +
Hồ sơ tổng quát=
 
__NOTOC__
 
__NOTOC__
{{BasicInfo
 
<!--Up ảnh chân dung Op phân giải 250x400, đặt theo cú pháp (Tên Op)_portrait.png -->
 
| name = Saria
 
| artist = [//twitter.com/norizci NoriZC]<!-- Tên họa sĩ kèm đường link dẫn đến Twitter/Pixiv theo cú pháp [[//Link(không có phần http/https) Tên họa sĩ]], VD: [[//twitter/YUJIfantasia YUJI]] -->
 
| va = [//myanimelist.net/people/885/Yuka_Iguchi Yuka Iguchi]
 
| class = Defender
 
| rarity = 6s
 
| tag = Defense, Healing, Support, Melee, DPS
 
}}
 
  
 
= Chỉ số =
 
= Chỉ số =
Line 52: Line 81:
 
{{OpTalent
 
{{OpTalent
 
<!-- Dành cho Talent ở Elite 1 Lv.1 -->
 
<!-- Dành cho Talent ở Elite 1 Lv.1 -->
| talent1a = Rhine Chargeable Armor | talentDes1a = Mỗi 20 giây sau khi triển khai, tăng 2% sát thương và phòng thủ, hiệu ứng tích chồng 5 lần.  
+
| talent1a = Rhine Chargeable Armor | talentDes1a = Mỗi 20 giây sau khi triển khai, sát thương và phòng thủ +2%, hiệu ứng tích chồng 5 lần.  
  
 
<!-- Dành cho Talent ở Elite 1 Lv.1 + Potential Rank (nếu có) -->
 
<!-- Dành cho Talent ở Elite 1 Lv.1 + Potential Rank (nếu có) -->
| talent1b = Rhine Chargeable Armor | talentDes1b = Mỗi 20 giây sau khi triển khai, tăng 3% ({{color|#FF7800|+1%}}) sát thương và phòng thủ, hiệu ứng tích chồng 5 lần. | talent_pot_1a = pot4
+
| talent1b = Rhine Chargeable Armor | talentDes1b = Mỗi 20 giây sau khi triển khai, sát thương và phòng thủ +3% {{color|#FF7800|(+1%)}}, hiệu ứng tích chồng 5 lần. | talent_pot_1a = pot4
  
 
<!-- Dành cho Talent ở Elite 2 Lv.1 -->
 
<!-- Dành cho Talent ở Elite 2 Lv.1 -->
| talent2a = Rhine Chargeable Armor | talentDes2a = Mỗi 20 giây sau khi triển khai, tăng 4% sát thương và phòng thủ, hiệu ứng tích chồng 5 lần.
+
| talent2a = Rhine Chargeable Armor | talentDes2a = Mỗi 20 giây sau khi triển khai, sát thương và phòng thủ +4%, hiệu ứng tích chồng 5 lần.
  
 
<!-- Dành cho Talent ở Elite 2 Lv.1 + Potential Rank (nếu có) -->
 
<!-- Dành cho Talent ở Elite 2 Lv.1 + Potential Rank (nếu có) -->
| talent2b = Rhine Chargeable Armor | talentDes2b = Mỗi 20 giây sau khi triển khai, tăng 5% ({{color|#FF7800|+1%}}) sát thương và phòng thủ, hiệu ứng tích chồng 5 lần. | talent_pot_2 = pot4
+
| talent2b = Rhine Chargeable Armor | talentDes2b = Mỗi 20 giây sau khi triển khai, sát thương và phòng thủ +5% {{color|#FF7800|(+1%)}}, hiệu ứng tích chồng 5 lần. | talent_pot_2 = pot4
  
 
<!-- Dành cho Talent thứ 2 ở Elite 2 Lv.1 (Op 6 sao) -->
 
<!-- Dành cho Talent thứ 2 ở Elite 2 Lv.1 (Op 6 sao) -->
| talent3a = Spiritual Recovery | talentDes3a = Khi hồi HP cho đồng đội, tăng 1 SP cho đồng đội đó.
+
| talent3a = Spiritual Recovery | talentDes3a = Khi trị thương cho đồng đội, hồi 1 SP cho đồng đội đó.
 
}}
 
}}
  
 
= Skill =
 
= Skill =
  
== Skill 1 ==
+
== Combat Skill ==
 +
 
 +
<tabs style="color:black; width: 100%">
 +
<tab name="Skill 1">
 
{{OpCombatSkill2
 
{{OpCombatSkill2
 
| skill_image = first_aid
 
| skill_image = first_aid
Line 79: Line 111:
 
iSP: initial SP/SP cho sẵn | SP: SP yêu cầu | dura: thời lượng skill -->
 
iSP: initial SP/SP cho sẵn | SP: SP yêu cầu | dura: thời lượng skill -->
  
| des1 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|110%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 1 lần.}} | iSP1 = 0 | SP1 = 6 | dura1 = -
+
| des1 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|110%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 1 lần.}} | iSP1 = 0 | SP1 = 6 | dura1 =  
| des2 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|115%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 1 lần.}} | iSP2 = 0 | SP2 = 6 | dura2 = -
+
| des2 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|115%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 1 lần.}} | iSP2 = 0 | SP2 = 6 | dura2 =  
| des3 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|120%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 1 lần.}} | iSP3 = 0 | SP3 = 6 | dura3 = -
+
| des3 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|120%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 1 lần.}} | iSP3 = 0 | SP3 = 6 | dura3 =  
| des4 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|130%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 1 lần.}} | iSP4 = 0 | SP4 = 5 | dura4 = -
+
| des4 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|130%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 1 lần.}} | iSP4 = 0 | SP4 = 5 | dura4 =  
| des5 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|135%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 1 lần.}} | iSP5 = 0 | SP5 = 5 | dura5 = -
+
| des5 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|135%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 1 lần.}} | iSP5 = 0 | SP5 = 5 | dura5 =  
| des6 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|140%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 1 lần.}} | iSP6 = 0 | SP6 = 5 | dura6 = -
+
| des6 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|140%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 1 lần.}} | iSP6 = 0 | SP6 = 5 | dura6 =  
| des7 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|150%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 2 lần.}} | iSP7 = 0 | SP7 = 5 | dura7 = -
+
| des7 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|150%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 2 lần.}} | iSP7 = 0 | SP7 = 5 | dura7 =  
| des8 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|160%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 2 lần.}} | iSP8 = 0 | SP8 = 4 | dura8 = -
+
| des8 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|160%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 2 lần.}} | iSP8 = 0 | SP8 = 4 | dura8 =  
| des9 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|170%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 2 lần.}} | iSP9 = 0 | SP9 = 4 | dura9 = -
+
| des9 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|170%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 2 lần.}} | iSP9 = 0 | SP9 = 4 | dura9 =  
| des10 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|180%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 3 lần.}} | iSP10 = 0 | SP10 = 4 | dura10 = -
+
| des10 = Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương {{color|#0098DC|180%}} sát thương. {{color|#F49502|Có thể tích trữ 3 lần.}} | iSP10 = 0 | SP10 = 4 | dura10 =  
 
| range = 17
 
| range = 17
 
}}
 
}}
  
<!--Xóa nếu Op không có Skill 2-->
+
</tab>
== Skill 2 ==
+
<tab name="Skill 2">
  
 
{{OpCombatSkill2
 
{{OpCombatSkill2
Line 104: Line 136:
 
iSP: initial SP/SP cho sẵn | SP: SP yêu cầu | dura: thời lượng skill -->
 
iSP: initial SP/SP cho sẵn | SP: SP yêu cầu | dura: thời lượng skill -->
  
| des1 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|80%}} sát thương. | iSP1 = 0 | SP1 = 10 | dura1 = -
+
| des1 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|80%}} sát thương. | iSP1 = 0 | SP1 = 10 | dura1 =  
| des2 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|85%}} sát thương. | iSP2 = 0 | SP2 = 10 | dura2 = -
+
| des2 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|85%}} sát thương. | iSP2 = 0 | SP2 = 10 | dura2 =  
| des3 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|90%}} sát thương. | iSP3 = 0 | SP3 = 10 | dura3 = -
+
| des3 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|90%}} sát thương. | iSP3 = 0 | SP3 = 10 | dura3 =  
| des4 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|95%}} sát thương. | iSP4 = 0 | SP4 = 9 | dura4 = -
+
| des4 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|95%}} sát thương. | iSP4 = 0 | SP4 = 9 | dura4 =  
| des5 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|100%}} sát thương. | iSP5 = 0 | SP5 = 9 | dura5 = -
+
| des5 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|100%}} sát thương. | iSP5 = 0 | SP5 = 9 | dura5 =  
| des6 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|105%}} sát thương. | iSP6 = 0 | SP6 = 9 | dura6 = -
+
| des6 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|105%}} sát thương. | iSP6 = 0 | SP6 = 9 | dura6 =  
| des7 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|110%}} sát thương. | iSP7 = 0 | SP7 = 8 | dura7 = -
+
| des7 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|110%}} sát thương. | iSP7 = 0 | SP7 = 8 | dura7 =  
| des8 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|120%}} sát thương. | iSP8 = 0 | SP8 = 8 | dura8 = -
+
| des8 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|120%}} sát thương. | iSP8 = 0 | SP8 = 8 | dura8 =  
| des9 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|130%}} sát thương. | iSP9 = 0 | SP9 = 8 | dura9 = -
+
| des9 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|130%}} sát thương. | iSP9 = 0 | SP9 = 8 | dura9 =  
| des10 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|140%}} sát thương. | iSP10 = 0 | SP10 = 7 | dura10 = -
+
| des10 = Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|140%}} sát thương. | iSP10 = 0 | SP10 = 7 | dura10 =  
 
|range = 18
 
|range = 18
 
}}
 
}}
  
<!--Xóa nếu Op không có Skill 3-->
+
</tab>
== Skill 3 ==
+
<tab name="Skill 3">
  
 
{{OpCombatSkill2
 
{{OpCombatSkill2
 
| skill_image = calcification
 
| skill_image = calcification
 
| skill_name = Calcification
 
| skill_name = Calcification
| skill_type1 = Chọn 1 trong những từ sau: Per_Sec / On_Atk / On_Block
+
| skill_type1 = Per_Sec
| skill_type2 = Chọn 1 trong những từ sau: Auto / Manual / Passive
+
| skill_type2 = Manual
  
 
<!-- des: Miêu tả skill, sử dụng template {{color| Mã màu html | Văn bản}} để đánh dấu modifier của skill, mã màu #0098DC cho xanh dương, #FF2E00 cho đỏ, #F49502 cho vàng
 
<!-- des: Miêu tả skill, sử dụng template {{color| Mã màu html | Văn bản}} để đánh dấu modifier của skill, mã màu #0098DC cho xanh dương, #FF2E00 cho đỏ, #F49502 cho vàng
Line 139: Line 171:
 
| des9 = Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|30%}} mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm {{color|#0098DC|50%}} sát thương phép thuật và bị giảm {{color|#0098DC|60%}} tốc độ di chuyển. | iSP9 = 65 | SP9 = 80 | dura9 = 27
 
| des9 = Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|30%}} mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm {{color|#0098DC|50%}} sát thương phép thuật và bị giảm {{color|#0098DC|60%}} tốc độ di chuyển. | iSP9 = 65 | SP9 = 80 | dura9 = 27
 
| des10 = Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|35%}} mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm {{color|#0098DC|55%}} sát thương phép thuật và bị giảm {{color|#0098DC|60%}} tốc độ di chuyển. | iSP10 = 70 | SP10 = 80 | dura10 = 30
 
| des10 = Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương {{color|#0098DC|35%}} mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm {{color|#0098DC|55%}} sát thương phép thuật và bị giảm {{color|#0098DC|60%}} tốc độ di chuyển. | iSP10 = 70 | SP10 = 80 | dura10 = 30
range = 22
+
| range = 22
 
}}
 
}}
 
+
</tab>
 +
</tabs>
 
== Infastructure Skill ==
 
== Infastructure Skill ==
  
{{OpDormSkill
+
{{OpDormSkill2
 
<!-- Ghi tên file icon vào skill_icon-->
 
<!-- Ghi tên file icon vào skill_icon-->
| skill_icon1 = bskill_meet_spd1 | skill_name1 = Clue Collection·α | room1 = Tiếp tân | des1 = Khi được bố trí ở Phòng tiếp tân, tốc độ nhận clue +10%
+
| skill_icon1 = bskill_meet_spd1 | skill_name1 = Clue Collection·α | room1 = Phòng Tiếp tân | des1 = Khi được bố trí ở Phòng tiếp tân, tốc độ nhận clue +10%.
| skill_icon2 = bskill_meet_rhine2 | skill_name2 = Watchman | room2 = Tiếp tân | condition1 = 6s | des2 = Khi được bố trí ở Phòng tiếp tân, tốc độ nhận clue +10% và tăng tỉ lệ nhận clue từ Rhine Lab
+
| skill_icon4a = bskill_meet_rhine2 | skill_name4a = Watchman | room4a = Phòng Tiếp tân | des4a = Khi được bố trí ở Phòng tiếp tân, tốc độ nhận clue +10% và tăng tỉ lệ nhận clue từ Rhine Lab.
 
}}
 
}}
 
= Material =
 
= Material =
Line 181: Line 214:
 
= Gallery =
 
= Gallery =
 
<gallery style="color:white">
 
<gallery style="color:white">
File:saria_e0.png | Elite 0
+
File:saria_e0.png | {{color|#FFFFFF|Elite 0}}
File:saria_e2.png | Elite 2
+
File:saria_e2.png | {{color|#FFFFFF|Elite 2}}
File:saria_skin1.png | Bloodline of Combat - Stronghold
+
File:saria_skin1.png | {{color|#FFFFFF|Bloodline of Combat - Stronghold}}
 
</gallery>
 
</gallery>
</tab>
+
 
<tab name="Hồ sơ cá nhân">
+
|-|
 +
Hồ sơ cá nhân=
  
 
<!--Copy lại bảng Basic đã ghi ở trên xuống dưới 1 lần nữa -->
 
<!--Copy lại bảng Basic đã ghi ở trên xuống dưới 1 lần nữa -->
{{BasicInfo
+
{{BasicInfo2
 
<!--Up ảnh chân dung Op phân giải 250x400, đặt theo cú pháp (Tên Op)_portrait.png -->
 
<!--Up ảnh chân dung Op phân giải 250x400, đặt theo cú pháp (Tên Op)_portrait.png -->
 
| name = Saria  
 
| name = Saria  
| artist = [//twitter.com/norizci NoriZC]<!-- Tên họa sĩ kèm đường link dẫn đến Twitter/Pixiv theo cú pháp [[//Link(không có phần http/https) Tên họa sĩ]], VD: [[//twitter/YUJIfantasia YUJI]] -->
+
| artist = NoriZC
| va = [//myanimelist.net/people/885/Yuka_Iguchi Yuka Iguchi]
+
| va = Yuka Iguchi
 
| class = Defender
 
| class = Defender
| rarity = 6s
+
| rarity = 6
| tag = Defense, Healing, Support, Melee, DPS
+
| tag = Defense, Healing, Support
 
}}
 
}}
  
Line 204: Line 238:
 
| combatExp = 5 năm
 
| combatExp = 5 năm
 
| birthPlace = Columbia
 
| birthPlace = Columbia
| birthDay = 23/4
+
| birthDay = 23/04
 
| race = Vouivre
 
| race = Vouivre
 
| height = 174cm
 
| height = 174cm
Line 219: Line 253:
 
{{Profile
 
{{Profile
 
<!-- Lưu ý enter 2 lần nếu muốn xuống dòng -->
 
<!-- Lưu ý enter 2 lần nếu muốn xuống dòng -->
| contract = Diamond is more flexible than she is.
+
| trans = Lục Thủy Ngân
 +
| contract = Ngay cả kim cương cũng không cứng rắn bằng cô ấy.
  
Saria, former researcher of Rhine Lab, will serve as a core part of the squad's defense and healing unit on the battlefield.
+
Saria, trước kia từng là nhà nghiên cứu của Rhine Lab, cô ấy sẽ đóng vai trò cốt lõi trong đội phòng thủ và cứu thương trên chiến trường.
  
| token = Several security cooperation contracts. Some of them already have a gray calcareous stamp on them.
+
| token = Một số hợp đồng bảo mật, một vài trong số chúng đã có con dấu vôi màu xám bên trên.
  
Used to improve the Potential of Saria.
+
Được sử dụng để cải thiện khả năng của Saria.
  
| profile_text = Saria was once the director of the Rhine Lab Defense Division. She has made contributions to the fields of life science, microbiology, and Originium Arts. At the same time, she has also proven herself formidable when it comes to demolition, protection, and anomaly containment missions.
+
| profile_text = Saria từng là người chỉ huy bộ phận phòng vệ của Rhine Lab. Cô đã có đóng góp cho các lĩnh vực khoa học sự sống, vi sinh vật học và Originium Arts. Đồng thời, cô ấy cũng chứng tỏ bản thân rất đáng gờm khi thực hiện các nhiệm vụ phá hủy, bảo vệ và xử lí tình huống bất thường xảy ra.
  
Currently, she is working with Rhodes Island in various scientific fields and is negotiating a more in-depth cooperation plan with them.
+
Hiện tại, cô đang làm việc với Rhodes Island trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và đang đàm phán một kế hoạch hợp tác chuyên sâu hơn với họ.
  
| clinical = Imaging tests reveal clear, normal outlines of internal organs, and no abnormal shadows have been detected. Originium granules have not been detected in the circulatory system and there is no sign of infection. At this time, this Operator is believed to be non-infected.
+
| clinical = Kết quả chụp X quang cho thấy hình ảnh rõ ràng, bình thường của các cơ quan nội tạng và không có điểm đen bất thường nào được phát hiện. Không có dấu vết của hạt Originium trong hệ tuần hoàn và dấu hiệu khác thường. Ở thời điểm hiện tại, Operator này được xác nhận là không bị nhiễm bệnh.
  
 +
[Tỉ lệ đồng hóa của tế bào và Originium] 0%
  
[Cell-Originium Fusion Rate] 0%
+
Operator không cho thấy bất cứ dấu hiệu nào của Oripathy.
  
Operator shows no sign of infection.
+
[Mật độ tinh thể trong máu] 0.11u/L
  
 +
Operator này bị nghi ngờ là có một cách nào đó để bảo vệ bản thân khỏi sự lây nhiễm. Mặc dù thường xuyên tiếp xúc với Originium trong quá trình làm việc, các chỉ số liên quan của cô vẫn rất thấp.
  
[Blood Crystal Density] 0.11u/L
+
"Saria là đồng nghiệp của tôi ở Rhine Lab. Cô ấy có am hiểu tường tận trong lĩnh vực y học,  nhưng cô ấy không trở thành một Medic Operator. Tôi đoán là do cô ấy thiếu sự ân cần của bác sĩ với bệnh nhân.
  
Operator suspects there is a way to protect oneself from infection. Though this Operator has frequently come into contact with Originium in the course of her work, her indicators remain very low.
+
Đùa thôi."
 
 
 
 
Saria was my coworker at Rhine Lab. She is authoritative in the field of medical treatment, but did not become a Medic Operator. My guess is this is due to her lack of bedside manner. Just kidding.
 
  
 
- Medic Operator Ptilopsis
 
- Medic Operator Ptilopsis
  
| archive_1 = [Originium Arts Assessment]
+
| archive_1 = [Đánh giá Originium Arts]
  
Lady Saria has explained in detail the theory behind her Originium Arts to Caster and Medic Operators. The specifics of the theory are cryptic and complicated, but in a nutshell, aside from normal Originium Arts, Lady Saria is also capable of freely manipulating the calcium and chemical compounds in a circular area around her. Combining her erudite medical knowledge and capabilities, she is quite able to meet what's required of her, whether it's using her Originium Arts to block and weaken the enemy, or using her weapon to protect her teammates.
+
Saria đã giải thích chi tiết lý thuyết đằng sau Originium Arts của cô ấy cho những Caster Medic Operator. Các chi tiết cụ thể trong lý thuyết của cô rất khó hiểu và phức tạp chỉ có thể tóm lại là ngoài Originium Arts thông thường, Saria còn có khả năng điều khiển canxi và các hợp chất của nó trong một khoảng không gian xung quanh bản thân. Kết hợp với kiến thức y học uyên bác và khả năng của mình, Saria hoàn toàn có đủ khả năng đáp ứng những yêu cầu được đặt ra đối với cô ấy, từ việc sử dụng Originium Arts để ngăn chặn và suy yếu kẻ địch, hay sử dụng vũ khí của mình bảo vệ đồng đội.
  
As Lady Saria herself says, the strength of Originium Arts lies not in how you use them, but the purpose you use them for.
+
Saria đã từng nói: "Sức mạnh của Originium Arts không nằm ở cách bạn sử dụng mà là ở mục đích của bạn khi sử dụng chúng."
  
| archive_2 = Lady Saria was once the leader of Rhine Lab's Defense Division.
+
| archive_2 = Saria đã từng là người chỉ huy bộ phận phòng vệ của Rhine Lab.
  
Lady Saria's shield also functions as her staff. In most cases, she finds enemies not worth using Originium Arts on.
+
Chiếc khiên của Saria cũng có chức năng như một cây trượng đối với cô ấy. Trong hầu hết các trường hợp, Saria thấy kẻ địch không đáng để cô sử dụng Originium Arts của mình.
  
As a few Rhodes Island Operators have said, Lady Saria is one of our few strategic Operators.
+
Một số Operator ở Rhodes Island đã nói rằng: "Saria nằm trong số ít những Operator cấp chiến lược của chúng ta."
  
On the one hand, she uses her medical knowledge and equipment to heal her teammates on the battlefield.
+
Một mặt, Saria sử dụng kiến thức y học và trang bị y tế cầm tay của mình để hồi phục cho đồng đội trên chiến trường.
  
On the other hand, with her extraordinary fighting skills, Lady Saria can easily use her shield to break apart her enemies, causing them to lose their will to fight and even destroying their equipment.
+
Một mặt khác, với kĩ năng chiến đấu phi thường của mình, Saria có thể dễ dàng sử dụng chiếc khiên để đập tan kẻ địch, khiến chúng mất đi khả năng phản kháng, thậm chí là phá hủy cả trang bị của bản thân.
  
More importantly, Lady Saria is equally accomplished when it comes to commanding the battlefield. Although the plans her team implements are heavily biased towards defense, one can be sure that when Lady Saria is involved, the team will suffer very few casualties.
+
Quan trọng hơn, Saria cũng hoàn thành xuất sắc khi làm nhiệm vụ chỉ huy chiến trường. Mặc dù những kế hoạch mà đội của cô thực hiện đều thiên về phòng thủ, nhưng ta có thể chắc chắn rằng sự có mặt của Saria sẽ làm đội chịu rất ít thương vong.
  
"When Lady Saria raises her shield, she is not only protecting the Operators standing behind her, she is protecting the whole team."
+
"Khi Saria nâng chiếc khiên của mình lên, cô ấy không chỉ bảo vệ các Operator đứng sau bản thân, mà Saria còn đang bảo vệ cả đội."
  
Of course, many Operators feel that if Lady Saria abandoned her shield and syringe and used both her fists to fight, she would be stronger than she is now, or at the very least more destructive.
+
Với sức mạnh như vậy, là điều hiển nhiên khi nhiều Operator có suy nghĩ rằng: "nếu Saria bỏ chiếc khiên và thiết bị y tế cầm tay của cô để sử dụng cả hai nắm đấm thì sức chiến đấu của cô ấy sẽ mạnh hơn hay chí ít là hủy diệt hơn".
  
You don't want to know what kinds of demonstrations she used to train the team.
+
Ta không nên tò mò cái cách mà cô ấy đã sử dụng khi huấn luyện cho đội của mình.
  
| archive_3 = The relationship between Lady Saria and Rhine Lab is very complicated.
+
| archive_3 = Mối quan hệ giữa Saria Rhine Lab rất phức tạp.
  
Though all Rhine Lab Operators who work with Rhodes Island show some amount of respect for Lady Saria, Rhine Lab's Medic Operator, Silence, shows nothing but hatred for her.
+
Mặc dù tất cả Operator của Rhine Lab khi làm việc tại Rhodes Island đều thể hiện một sự tôn trọng nhất định với Saria thì Medic Operator của Rhine Lab Silence lại không thể hiện gì ngoài sự căm ghét đối với cô ấy.
  
At the same time, Lady Saria appears unsurprised by Silence's feelings toward her.
+
Đồng thời Saria cũng không tỏ ra ngạc nhiên trước sự căm ghét của Silence đối với mình.
  
Whenever Lady Saria attempts to talk with Caster Operator Ifrit, Silence gets in the way.
+
Bất cứ khi nào Saria cố gắng bắt chuyện với Caster Operator - Ifrit, Silence sẽ ngăn lại.
  
According to available information, the animosity between Saria and Silence stems from an experiment at Rhine Lab led by Silence.
+
Theo thông tin có được, hiềm khích giữa Saria Silence bắt nguồn từ một cuộc thí nghiệm do chính Silence đứng đầu.
  
The experiment was an unfortunate failure. Lady Saria acted alone in suppressing the experimental materials that had gone out of control. Similarly, because of this experiment's mishaps, Lady Saria left Rhine Lab.
+
Thí nghiệm thất bại thảm hại. Saria đã hành động một mình để ngăn cản vật thí nghiệm đang trở nên vượt quá tầm kiểm soát. Cũng chính vì những rủi ro từ vụ thí nghiệm mà Saria đã rời khỏi Rhine Lab.
  
It is not known why she chose to cooperate with Rhodes Island after leaving Rhine Lab.
+
Không rõ lí do mà cô ấy chọn hợp tác với Rhodes Island sau khi rời Rhine Lab.
  
| archive_4 = [Classified Log]
+
| archive_4 = [Hồ sơ đặc quyền]
  
I have already spoken with her about her reasons for working with Rhodes Island. She had no reservations about speaking bluntly, as if on the offensive.
+
Tôi đã có một cuộc nói chuyện với Saria về lí do cô ấy lại làm việc với Rhodes Island. Cô ấy không hề ngại khi nói thẳng ra, như thể đang xúc phạm vậy.
  
Saria is worried about Ifrit's continued growth and development. She candidly said that if the situation is not properly controlled, the results will not only destroy Rhodes Island, but will also set off other catastrophes. She said that the upper echelon of Rhine Lab is covering up the truth and that Silence is completely in the dark about all this.
+
Saria lo lắng về việc Ifrit tiếp tục phát triển và phá vỡ phong ấn. Cô đã nói thẳng rằng nếu tình hình không được kiểm soát đúng cách, không chỉ Rhodes Island bị phá hủy mà còn gây ra những thảm họa khác. Cô ấy còn nói thêm về những kẻ cấp cao của Rhine Lab đang che dấu sự thật và Silence hoàn toàn không biết về những sự thật đó.
  
I expressed to her that we will continue monitoring Ifrit's infection and that we invite Saria to strengthen her cooperation with Rhodes Island on the condition that she sever all her political relationships.
+
Tôi bày tỏ với Saria rằng chúng tôi sẽ tiếp tục theo dõi tình hình của Ifrit và chúng tôi muốn tăng cường sự hợp tác với Saria bằng việc cô ấy cắt đứt mọi mối quan hệ chính trị của mình.
 
 
Rhodes Island still needs to draw upon Saria's power to solve some problems, namely problems with some other Rhine Lab Operators. Also, we need to get ready to confront some Operators behind the scenes. Saria and I both agree on this.
 
We must be careful when dealing with the Rhine Lab issue. Amiya should be wary of some of the involved players' political inclinations.
 
  
 +
Rhodes Island còn cần sức mạnh của Saria để giải quyết một số vấn đề, cụ thể là với một vài Operator khác của Rhine Lab. Ngoài ra, chúng ta cũng phải ngầm chuẩn bị để đối mặt với những kẻ điều khiển phía sau hậu trường. Saria và tôi đều đồng ý với điều này. Chúng ta cần phải cẩn thận khi giải quyết vấn đề với Rhine Lab. Amiya nên cảnh giác với các thế lực chính trị có liên quan.
  
 
- Kal'tsit
 
- Kal'tsit
  
| promotion = Rhodes Island admits that Lady Saria is personally quite strong. However, she has not let this strength get the better of her. She is doing her duty and stalwartly defending her teammates with her shield and her Originium Arts.
+
| promotion = Rhodes Island thừa nhận rằng cá nhân Saria rất mạnh mẽ. Tuy nhiên, cô ấy không để sức mạnh này làm bản thân mù quáng. Saria đang làm nhiệm vụ là bảo vệ đồng đội với chiếc khiên và Originium Arts của mình.
  
However, many Operators have raised a question: if Lady Saria is so powerful, why does she insist on using her shield and auxiliary Originium Arts to assist the team rather than releasing her own power and launching devastating attacks on the enemy directly?
+
Tuy nhiên, nhiều Operator đã đặt ra câu hỏi:"Nếu Saria mạnh mẽ như thế, tại sao cô ấy lại khăng khăng sử dụng khiên và Originium Arts bổ trợ để hỗ trợ đồng đội thay vì giải phóng sức mạnh của bản thân và tung ra những đòn tấn công tàn khốc vào kẻ thù?"
  
Lady Saria has not yet answered this question. On the contrary, she will chide and discipline other Operators. Strength is not the essence of combat. Strength should not be used hastily.
+
Saria chưa trả lời câu hỏi này. Ngược lại cô ấy sẽ khiển trách và kỷ luật những Operator đó. Bản chất của chiến đấu không phải chỉ dựa vào sức mạnh. Sức mạnh không nên được sử dụng một cách bừa bãi.
  
In the midst of the tempest, only those on guard stay standing.
+
"Trong cơn giông bão, chỉ có những con người kiên định mới có thể đứng vững"
 
}}
 
}}
  
</tab>
+
_<
<tab name="Lời thoại">
+
 
 +
|-|
 +
Hội thoại=
 
{{OpVoice
 
{{OpVoice
 
<!-- Chọn toàn bộ file voice và đổi về cùng 1 tên theo định dạng TênOp_voice.mp3, để Windows tự đánh thứ tự (1), (2), (3),.... và upload tất cả lên trước khi gọi template này -->
 
<!-- Chọn toàn bộ file voice và đổi về cùng 1 tên theo định dạng TênOp_voice.mp3, để Windows tự đánh thứ tự (1), (2), (3),.... và upload tất cả lên trước khi gọi template này -->
 
| Op_name = saria
 
| Op_name = saria
| secretary = I've checked your schedule... Isn't it time you took a break? Excuse me, then.
+
| secretary = Tôi đã kiểm tra lịch trình của anh rồi... Đây không phải lúc để nghỉ ngơi sao? Vậy thì, tôi xin phép.
| conversation_1 = All things are bound to evolution by the laws of nature. Yet Rhine Lab attempted to change it; take control of it, even. What a foolish plan...
+
| conversation_1 = Sự tiến hóa của vạn vật đều được ràng buộc bởi quy luật của tự nhiên. Tuy nhiên Rhine Lab đã cố gắng thay đổi nó, thậm chí là kiểm soát nó. Thật ngu ngốc làm sao...
| conversation_2 = As a researcher, have you ever participated in some experiments you probably shouldn't have? No? That's good.
+
| conversation_2 = Là một nhà nghiên cứu, anh đã bao giờ tham gia vào những thí nghiệm mà chúng không nên tồn tại chưa? Không à? Tốt lắm.
| conversation_3 = Don't you think it's too noisy at Rhodes Island? A work environment must be quiet and focused. You should enforce discipline on your subordinates.
+
| conversation_3 = Anh không nghĩ rằng Rhodes Island có chút ồn ào hay sao? Muốn làm việc tốt thì cần phải thật yên tĩnh và tập trung. Có lẽ anh đã quá dễ dãi với cấp dưới của mình rồi.
| elite_conversation_1 = My true power has nothing to do with first aid. However, I have slightly adjusted the operation of this power to accommodate it to your command.
+
| elite_conversation_1 = Khả năng thực sự của tôi đúng là không liên quan gì đến việc chữa trị. Nhưng tôi đã điều chỉnh một chút hoạt động của nó để phù hợp với yêu cầu của của anh.
| elite_conversation_2 = You think Calcification magic only makes organisms weaker? You're wrong. I can condense calcium into a tough enamel. Let the enemy try, no one can break my shield.
+
| elite_conversation_2 = Anh nghĩ ma thuật vôi hóa không đủ mạnh sao? Anh đã sai rồi, vì không một ai có thể phá hủy lớp canxi đã được tinh luyện này.
| trust_conversation_1 = You've seen me fighting with Silence? Yes, we do that a lot... Sorry for causing you trouble, and Rhodes Island.
+
| trust_conversation_1 = Anh thấy tôi xích mích với Silence ư? Đó là chuyện bình thường giữa chúng tôi thôi... Xin lỗi vì đã gây rắc rối.  
| trust_conversation_2 = Please tell Ifrit on my behalf, "No matter what happens, I will protect you"... Face her? No, I'm not ready for that.
+
| trust_conversation_2 = Hãy thay tôi nói với Ifrit rằng: "Dù cho bất cứ điều gì sảy ra trong tương lai, tôi cũng sẽ bảo vệ con bé" ... Đối mặt với con bé ư? Tôi vẫn chưa sẵn sàng cho điều đó đâu.
| trust_conversation_3 = Even in the most desperate of situations, I shall stand fast and make an everlasting impression to the people I hold dear. Such is my bottom line and my motto in life. You will do the same, won't you?
+
| trust_conversation_3 = Ngay cả trong những tình huống tuyệt vọng nhất, tôi sẽ luôn đứng vững trước những người tôi yêu quý. Đó là phương châm sống của tôi. Anh cũng vậy, đúng chứ?
| idle = I'm going back to my room if you don't need me.
+
| idle = Tôi sẽ về phòng của mình nếu anh không có yêu cầu gì đối với tôi nữa.
| reporting = I am Saria, ex-member of the Rhine Lab Medical Research Institute Experiment Team. As for now... in order to lead those who have lost their way back onto the right path, I need Rhodes Island's assistance.
+
| reporting = Tôi là Saria, từng là thành viên của nhóm thí nghiệm thuộc viện nghiên cứu Sinh Học tại Rhine Lab. Còn bây giờ... tôi cần sự giúp đỡ của Rhodes Island để sửa lại những thứ đã lệch khỏi con đường của chúng.
| exp_up = What are you doing?
+
| exp_up = Anh đang làm gì vậy?
| elite_1 = Listen, you must continue motivating your subordinates with your ideas if you hope to maintain influence over them.
+
| elite_1 = Nghe này, anh phải tiếp tục thúc đẩy cấp dưới bằng những ý tưởng của mình nếu như anh muốn duy trì ảnh hưởng đối với họ.
| elite_2 = Promotion? I don't want this to be some special treatment. However, for that girl's sake, I do need your help, until all those distorted rules are corrected...!
+
| elite_2 = Thăng chức ư? Tuy miễn cưỡng. Nhưng vì lợi ích của con bé(Ifrit), tôi cần tới sự giúp đỡ từ anh, cho đến khi những thứ méo mó đã được sửa chữa...!
| team = I am within my rights to have my own opinion on your command.
+
| team = Tôi muốn mình có quyền đưa ra những ý kiến riêng từ vị trí của anh.
| team_lead = Let's have a briefing on the upcoming mission.
+
| team_lead = Chúng ta hãy bắt đầu chuẩn bị cho nhiệm vụ lần này.
| sortie = All Operators must maintain strict discipline.
+
| sortie = Yêu cầu mọi người nghiêm túc chấp hành kỉ luật.
| start = Are they the ones that created the disaster and kindled the fire of war?
+
| start = Phải chăng chúng là những kẻ đã tạo ra thảm họa và thổi bùng lên ngọn lửa chiến tranh?
| select_1 = It's my turn.
+
| select_1 = Hãy để tôi đi.
| select_2 = Suppress them.
+
| select_2 = Ngăn chặn chúng.
| deploy_1 = Forward.
+
| deploy_1 = Tiến lên.
| deploy_2 = Vermin.
+
| deploy_2 = Lũ sâu bọ.
| combat_1 = You're not strong enough to stop me.
+
| combat_1 = Tôi không nghĩ rằng việc này sẽ kết thúc ở đây đâu.
| combat_2 = This will be over soon.
+
| combat_2 = Sẽ sớm kết thúc thôi.
| combat_3 = Solidify.
+
| combat_3 = Củng cố đội hình nào.
| combat_4 = Don't give up!
+
| combat_4 = Đừng bỏ cuộc.
| 4_stars = Your tactics appear modern, yet the ideas behind them are primitive at their roots. Just what era do you stem from?
+
| 4_stars = Các chiến thuật của anh có vẻ mới mẻ, nhưng những ý tưởng đằng sau chúng lại khá cũ. Không biết anh được sinh ra ở thời đại nào nhỉ.
| 3_stars = All must return to the existing order. None shall disobey the rules.
+
| 3_stars = Tất cả mọi thứ cần phải trở lại với trật tự vốn có. Không một kẻ nào được làm trái luật.
| 2_stars = The routed enemies may be calling for reinforcements. We must hunt down every last one of them.
+
| 2_stars = Kẻ thù đang rút lui rất có thể sẽ kêu gọi quân tiếp viện, không được lơ là trong việc tìm kiếm chúng.
| failed = Where did I go wrong...?
+
| failed = Tôi đã làm sai ở đâu vậy...?
| station = This room has interesting decor. I'd be more fond of a futuristic style, though.
+
| station = Cách bài trí của căn phòng này rất thú vị, mặc dù cá nhân tôi thích những thiết kế hiện đại hơn.
| poke = Hm? What?
+
| poke = Huh? Gì thế?
| trust_poke = Doctor, you might do a bit of research into the past in your free time. You will find it most interesting, I'm sure.
+
| trust_poke = Doctor, anh hãy xem lại những chuyện đã qua khi có thời gian rảnh, biết đâu anh sẽ thấy được nhiều điều thú vị trong đấy.
 
| title = Arknights.
 
| title = Arknights.
| greeting = Doctor, are you well?
+
| greeting = Doctor, khỏe không?
 
}}
 
}}
</tab>
+
|-|
</tabs>
+
Lore=
 +
|-|
 +
Review=
 +
</tabber>
 
{{BottomNav}}
 
{{BottomNav}}
 +
 +
<div id="topJump">
 +
[[#top|Nhảy lên đầu trang]]
 +
</div>

Revision as of 07:54, 16 October 2021


6
Stronghold
                       
Iron Law
Trait
Kỹ năng trị thương cho đồng đội
Kỹ năng trị thương cho đồng đội
Kỹ năng trị thương cho đồng đội

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
Defense, Healing, Support
Melee
                       
Saria
Limited
Iguchi Yuka
                               
NoriZC
Elite 0
Elite 1
                       
Elite 2
                   
                   


Chỉ số

Chỉ số cơ bản

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 1769 2268 3150
Sát thương 287 388 485 50
Phòng thủ vật lý 365 487 595 60
Kháng phép thuật 10 10 10
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 18 20 22
Số địch chặn được 2 3 3
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1,2s
Tầm tấn công Range (1).png Range (1).png Range (1).png



Potential

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Phòng thủ vật lý +27
Pot4.png Tăng hiệu quả Talent thứ nhất
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent

Trait:

Kỹ năng trị thương cho đồng đội



{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Rhine Chargeable Armor Elite1.png Lv.1 Mỗi 20 giây sau khi triển khai, sát thương và phòng thủ +2%, hiệu ứng tích chồng 5 lần.
Rhine Chargeable Armor Elite1.png Lv.1 Pot4.png Mỗi 20 giây sau khi triển khai, sát thương và phòng thủ +3% (+1%), hiệu ứng tích chồng 5 lần.
{{{talent1c}}} Elite1.png Lv.55 {{{talentDes1c}}}
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
Rhine Chargeable Armor Elite2.png Lv.1 Mỗi 20 giây sau khi triển khai, sát thương và phòng thủ +4%, hiệu ứng tích chồng 5 lần.
Rhine Chargeable Armor Elite2.png Lv.1 Pot4.png Mỗi 20 giây sau khi triển khai, sát thương và phòng thủ +5% (+1%), hiệu ứng tích chồng 5 lần.
Spiritual Recovery Elite2.png Lv.1 Khi trị thương cho đồng đội, hồi 1 SP cho đồng đội đó.
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


Skill

Combat Skill

Mở/đóng bảng:
First aid.png First Aid Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt tự động


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng Tầm hoạt động
Level 1 Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 110% sát thương. Có thể tích trữ 1 lần. 0 6 Range (17).png


Level 2 Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 115% sát thương. Có thể tích trữ 1 lần. 0 6
Level 3 Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 120% sát thương. Có thể tích trữ 1 lần. 0 6
Level 4 Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 130% sát thương. Có thể tích trữ 1 lần. 0 5
Level 5 Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 135% sát thương. Có thể tích trữ 1 lần. 0 5
Level 6 Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 140% sát thương. Có thể tích trữ 1 lần. 0 5
Level 7 Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 150% sát thương. Có thể tích trữ 2 lần. 0 5
Mastery1.png Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 160% sát thương. Có thể tích trữ 2 lần. 0 4
Mastery2.png Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 170% sát thương. Có thể tích trữ 2 lần. 0 4
Mastery3.png Đòn tấn công tiếp theo sẽ hồi cho một đồng đội có ít hơn 1/2 HP xung quanh lượng HP tương đương 180% sát thương. Có thể tích trữ 3 lần. 0 4
Tầm hoạt động


Tầm hoạt động
 (unlock ở [[File:{{{range2_cond}}}.png | 32px]])
Mở/đóng bảng:
Medicine preparation.png Medicine Preparation Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt tự động


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng Tầm hoạt động
Level 1 Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 80% sát thương. 0 10 Range (18).png


Level 2 Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 85% sát thương. 0 10
Level 3 Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 90% sát thương. 0 10
Level 4 Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 95% sát thương. 0 9
Level 5 Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 100% sát thương. 0 9
Level 6 Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 105% sát thương. 0 9
Level 7 Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 110% sát thương. 0 8
Mastery1.png Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 120% sát thương. 0 8
Mastery2.png Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 130% sát thương. 0 8
Mastery3.png Hồi cho tất cả đồng đội xung quanh một lượng HP tương đương 140% sát thương. 0 7
Tầm hoạt động


Tầm hoạt động
 (unlock ở [[File:{{{range2_cond}}}.png | 32px]])
Mở/đóng bảng:
Calcification.png Calcification Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng Tầm hoạt động
Level 1 Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 10% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 20% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 45 80 10 Range (22).png


Level 2 Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 10% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 20% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 45 80 12
Level 3 Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 10% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 20% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 45 80 14
Level 4 Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 15% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 30% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 50 80 16
Level 5 Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 15% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 30% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 50 80 18
Level 6 Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 15% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 30% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 50 80 20
Level 7 Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 20% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 40% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 55 80 22
Mastery1.png Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 25% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 45% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 60 80 24
Mastery2.png Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 30% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 50% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 65 80 27
Mastery3.png Tất cả đồng đội xung quanh được hồi một lượng HP tương đương 35% mỗi giây. Ngoài ra, tất cả kẻ địch trong phạm vi kỹ năng nhận thêm 55% sát thương phép thuật và bị giảm 60% tốc độ di chuyển. 70 80 30
Tầm hoạt động


Tầm hoạt động
 (unlock ở [[File:{{{range2_cond}}}.png | 32px]])

Infastructure Skill

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill meet spd1.png Clue Collection·α Phòng Tiếp tân Khi được bố trí ở Phòng tiếp tân, tốc độ nhận clue +10%.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon3a}}}.png | 32px]] {{{skill_name3a}}} {{{room3a}}} {{{des3a}}}
[[File:{{{skill_icon3b}}}.png | 32px]] {{{skill_name3b}}} {{{room3b}}} {{{des3b}}}
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill meet rhine2.png Watchman Phòng Tiếp tân Khi được bố trí ở Phòng tiếp tân, tốc độ nhận clue +10% và tăng tỉ lệ nhận clue từ Rhine Lab.
[[File:{{{skill_icon4b}}}.png | 32px]] {{{skill_name4b}}} {{{room4b}}} {{{des4b}}}


Material

Elite Material

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 30000, Chip defender small.png x 5, Sugar.png x 8, Polyketon.png x 5
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip defender large.png x 4, Bipolar nanoflake.png x 4, Manganese trihydrate.png x 5
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 180000, Chip defender twin.png x 4, Bipolar nanoflake.png x 4, Manganese trihydrate.png x 5


Skill Material

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 5 2 → 3 Skill book 1.png x 5 Oriron shard.png x 5 Sugar substitute.png x 4 3 → 4 Skill book 2.png x 8 Polyester.png x 5
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 8 Oriron.png x 4 Sugar.png x 3 5 → 6 Skill book 2.png x 8 Orirock cluster.png x 8 6 → 7 Skill book 3.png x 8 Sugar pack.png x 4 Oriron cluster.png x 5
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Polyester lump.png x 4 Orirock cluster.png x 8 Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Oriron block.png x 4 Sugar pack.png x 4 Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Keton colloid.png x 4 Polyester pack.png x 6
Mastery2.png Skill book 3.png x 12 Optimized device.png x 3 Oriron block.png x 6 Mastery2.png Skill book 3.png x 12 White horse kohl.png x 4 Keton colloid.png x 8 Mastery2.png Skill book 3.png x 12 Manganese trihydrate.png x 4 Optimized device.png x 5
Mastery3.png Skill book 3.png x 15 Bipolar nanoflake.png x 6 Manganese trihydrate.png x 5 Mastery3.png Skill book 3.png x 15 Bipolar nanoflake.png x 6 Keton colloid.png x 5 Mastery3.png Skill book 3.png x 15 Polymerization preparation.png x 6 Rma70 24.png x 6


Gallery


Họa sĩ NoriZC
VA Yuka Iguchi
Class Defender
Độ hiếm ★★★★★★
Tag Defense, Healing, Support
Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Saria Thể lực Xuất sắc
Giới tính Nữ Cơ động Bình thường
Kinh nghiệm chiến đấu 5 năm Sức bền Xuất sắc
Nơi sinh Columbia Tư duy chiến thuật Xuất sắc
Ngày sinh 23/04 Kỹ năng chiến đấu Xuất sắc
Chủng tộc Vouivre Khả năng đồng hóa Originium Phi thường
Chiều cao 174cm Tình trạng phơi nhiễm Âm tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :Lục Thủy Ngân
Hợp đồng tuyển dụng
Ngay cả kim cương cũng không cứng rắn bằng cô ấy.

Saria, trước kia từng là nhà nghiên cứu của Rhine Lab, cô ấy sẽ đóng vai trò cốt lõi trong đội phòng thủ và cứu thương trên chiến trường.

Saria token.png Token
Một số hợp đồng bảo mật, một vài trong số chúng đã có con dấu vôi màu xám bên trên.

Được sử dụng để cải thiện khả năng của Saria.

Hồ sơ cá nhân
Saria từng là người chỉ huy bộ phận phòng vệ của Rhine Lab. Cô đã có đóng góp cho các lĩnh vực khoa học sự sống, vi sinh vật học và Originium Arts. Đồng thời, cô ấy cũng chứng tỏ bản thân rất đáng gờm khi thực hiện các nhiệm vụ phá hủy, bảo vệ và xử lí tình huống bất thường xảy ra.

Hiện tại, cô đang làm việc với Rhodes Island trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và đang đàm phán một kế hoạch hợp tác chuyên sâu hơn với họ.

Hồ sơ y tế
Kết quả chụp X quang cho thấy hình ảnh rõ ràng, bình thường của các cơ quan nội tạng và không có điểm đen bất thường nào được phát hiện. Không có dấu vết của hạt Originium trong hệ tuần hoàn và dấu hiệu khác thường. Ở thời điểm hiện tại, Operator này được xác nhận là không bị nhiễm bệnh.

[Tỉ lệ đồng hóa của tế bào và Originium] 0%

Operator không cho thấy bất cứ dấu hiệu nào của Oripathy.

[Mật độ tinh thể trong máu] 0.11u/L

Operator này bị nghi ngờ là có một cách nào đó để bảo vệ bản thân khỏi sự lây nhiễm. Mặc dù thường xuyên tiếp xúc với Originium trong quá trình làm việc, các chỉ số liên quan của cô vẫn rất thấp.

"Saria là đồng nghiệp của tôi ở Rhine Lab. Cô ấy có am hiểu tường tận trong lĩnh vực y học, nhưng cô ấy không trở thành một Medic Operator. Tôi đoán là do cô ấy thiếu sự ân cần của bác sĩ với bệnh nhân.

Đùa thôi."

- Medic Operator Ptilopsis

Tư liệu lưu trữ 1
[Đánh giá Originium Arts]

Saria đã giải thích chi tiết lý thuyết đằng sau Originium Arts của cô ấy cho những Caster và Medic Operator. Các chi tiết cụ thể trong lý thuyết của cô rất khó hiểu và phức tạp chỉ có thể tóm lại là ngoài Originium Arts thông thường, Saria còn có khả năng điều khiển canxi và các hợp chất của nó trong một khoảng không gian xung quanh bản thân. Kết hợp với kiến thức y học uyên bác và khả năng của mình, Saria hoàn toàn có đủ khả năng đáp ứng những yêu cầu được đặt ra đối với cô ấy, từ việc sử dụng Originium Arts để ngăn chặn và suy yếu kẻ địch, hay sử dụng vũ khí của mình bảo vệ đồng đội.

Saria đã từng nói: "Sức mạnh của Originium Arts không nằm ở cách bạn sử dụng mà là ở mục đích của bạn khi sử dụng chúng."

Tư liệu lưu trữ 2
Saria đã từng là người chỉ huy bộ phận phòng vệ của Rhine Lab.

Chiếc khiên của Saria cũng có chức năng như một cây trượng đối với cô ấy. Trong hầu hết các trường hợp, Saria thấy kẻ địch không đáng để cô sử dụng Originium Arts của mình.

Một số Operator ở Rhodes Island đã nói rằng: "Saria nằm trong số ít những Operator cấp chiến lược của chúng ta."

Một mặt, Saria sử dụng kiến thức y học và trang bị y tế cầm tay của mình để hồi phục cho đồng đội trên chiến trường.

Một mặt khác, với kĩ năng chiến đấu phi thường của mình, Saria có thể dễ dàng sử dụng chiếc khiên để đập tan kẻ địch, khiến chúng mất đi khả năng phản kháng, thậm chí là phá hủy cả trang bị của bản thân.

Quan trọng hơn, Saria cũng hoàn thành xuất sắc khi làm nhiệm vụ chỉ huy chiến trường. Mặc dù những kế hoạch mà đội của cô thực hiện đều thiên về phòng thủ, nhưng ta có thể chắc chắn rằng sự có mặt của Saria sẽ làm đội chịu rất ít thương vong.

"Khi Saria nâng chiếc khiên của mình lên, cô ấy không chỉ bảo vệ các Operator đứng sau bản thân, mà Saria còn đang bảo vệ cả đội."

Với sức mạnh như vậy, là điều hiển nhiên khi nhiều Operator có suy nghĩ rằng: "nếu Saria bỏ chiếc khiên và thiết bị y tế cầm tay của cô để sử dụng cả hai nắm đấm thì sức chiến đấu của cô ấy sẽ mạnh hơn hay chí ít là hủy diệt hơn".

Ta không nên tò mò cái cách mà cô ấy đã sử dụng khi huấn luyện cho đội của mình.

Tư liệu lưu trữ 3
Mối quan hệ giữa Saria và Rhine Lab rất phức tạp.

Mặc dù tất cả Operator của Rhine Lab khi làm việc tại Rhodes Island đều thể hiện một sự tôn trọng nhất định với Saria thì Medic Operator của Rhine Lab là Silence lại không thể hiện gì ngoài sự căm ghét đối với cô ấy.

Đồng thời Saria cũng không tỏ ra ngạc nhiên trước sự căm ghét của Silence đối với mình.

Bất cứ khi nào Saria cố gắng bắt chuyện với Caster Operator - Ifrit, Silence sẽ ngăn lại.

Theo thông tin có được, hiềm khích giữa Saria và Silence bắt nguồn từ một cuộc thí nghiệm do chính Silence đứng đầu.

Thí nghiệm thất bại thảm hại. Saria đã hành động một mình để ngăn cản vật thí nghiệm đang trở nên vượt quá tầm kiểm soát. Cũng chính vì những rủi ro từ vụ thí nghiệm mà Saria đã rời khỏi Rhine Lab.

Không rõ lí do mà cô ấy chọn hợp tác với Rhodes Island sau khi rời Rhine Lab.

Tư liệu lưu trữ 4
[Hồ sơ đặc quyền]

Tôi đã có một cuộc nói chuyện với Saria về lí do cô ấy lại làm việc với Rhodes Island. Cô ấy không hề ngại khi nói thẳng ra, như thể đang xúc phạm vậy.

Saria lo lắng về việc Ifrit tiếp tục phát triển và phá vỡ phong ấn. Cô đã nói thẳng rằng nếu tình hình không được kiểm soát đúng cách, không chỉ Rhodes Island bị phá hủy mà còn gây ra những thảm họa khác. Cô ấy còn nói thêm về những kẻ cấp cao của Rhine Lab đang che dấu sự thật và Silence hoàn toàn không biết về những sự thật đó.

Tôi bày tỏ với Saria rằng chúng tôi sẽ tiếp tục theo dõi tình hình của Ifrit và chúng tôi muốn tăng cường sự hợp tác với Saria bằng việc cô ấy cắt đứt mọi mối quan hệ chính trị của mình.

Rhodes Island còn cần sức mạnh của Saria để giải quyết một số vấn đề, cụ thể là với một vài Operator khác của Rhine Lab. Ngoài ra, chúng ta cũng phải ngầm chuẩn bị để đối mặt với những kẻ điều khiển phía sau hậu trường. Saria và tôi đều đồng ý với điều này. Chúng ta cần phải cẩn thận khi giải quyết vấn đề với Rhine Lab. Amiya nên cảnh giác với các thế lực chính trị có liên quan.

- Kal'tsit

Hồ sơ thăng cấp
Rhodes Island thừa nhận rằng cá nhân Saria rất mạnh mẽ. Tuy nhiên, cô ấy không để sức mạnh này làm bản thân mù quáng. Saria đang làm nhiệm vụ là bảo vệ đồng đội với chiếc khiên và Originium Arts của mình.

Tuy nhiên, nhiều Operator đã đặt ra câu hỏi:"Nếu Saria mạnh mẽ như thế, tại sao cô ấy lại khăng khăng sử dụng khiên và Originium Arts bổ trợ để hỗ trợ đồng đội thay vì giải phóng sức mạnh của bản thân và tung ra những đòn tấn công tàn khốc vào kẻ thù?"

Saria chưa trả lời câu hỏi này. Ngược lại cô ấy sẽ khiển trách và kỷ luật những Operator đó. Bản chất của chiến đấu không phải chỉ dựa vào sức mạnh. Sức mạnh không nên được sử dụng một cách bừa bãi.

"Trong cơn giông bão, chỉ có những con người kiên định mới có thể đứng vững"

_<

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Tôi đã kiểm tra lịch trình của anh rồi... Đây không phải lúc để nghỉ ngơi sao? Vậy thì, tôi xin phép.
Conversation 1 Sự tiến hóa của vạn vật đều được ràng buộc bởi quy luật của tự nhiên. Tuy nhiên Rhine Lab đã cố gắng thay đổi nó, thậm chí là kiểm soát nó. Thật ngu ngốc làm sao...
Conversation 2 Là một nhà nghiên cứu, anh đã bao giờ tham gia vào những thí nghiệm mà chúng không nên tồn tại chưa? Không à? Tốt lắm.
Conversation 3 Anh không nghĩ rằng Rhodes Island có chút ồn ào hay sao? Muốn làm việc tốt thì cần phải thật yên tĩnh và tập trung. Có lẽ anh đã quá dễ dãi với cấp dưới của mình rồi.
Elite Promotion Conversation 1 Khả năng thực sự của tôi đúng là không liên quan gì đến việc chữa trị. Nhưng tôi đã điều chỉnh một chút hoạt động của nó để phù hợp với yêu cầu của của anh.
Elite Promotion Conversation 2 Anh nghĩ ma thuật vôi hóa không đủ mạnh sao? Anh đã sai rồi, vì không một ai có thể phá hủy lớp canxi đã được tinh luyện này.
High Trust Conversation 1 Anh thấy tôi xích mích với Silence ư? Đó là chuyện bình thường giữa chúng tôi thôi... Xin lỗi vì đã gây rắc rối.
High Trust Conversation 2 Hãy thay tôi nói với Ifrit rằng: "Dù cho bất cứ điều gì sảy ra trong tương lai, tôi cũng sẽ bảo vệ con bé" ... Đối mặt với con bé ư? Tôi vẫn chưa sẵn sàng cho điều đó đâu.
High Trust Conversation 3 Ngay cả trong những tình huống tuyệt vọng nhất, tôi sẽ luôn đứng vững trước những người tôi yêu quý. Đó là phương châm sống của tôi. Anh cũng vậy, đúng chứ?
Idle Tôi sẽ về phòng của mình nếu anh không có yêu cầu gì đối với tôi nữa.
Operator Reporting In Tôi là Saria, từng là thành viên của nhóm thí nghiệm thuộc viện nghiên cứu Sinh Học tại Rhine Lab. Còn bây giờ... tôi cần sự giúp đỡ của Rhodes Island để sửa lại những thứ đã lệch khỏi con đường của chúng.
Watching Combat Tape Anh đang làm gì vậy?
Elite 1 Nghe này, anh phải tiếp tục thúc đẩy cấp dưới bằng những ý tưởng của mình nếu như anh muốn duy trì ảnh hưởng đối với họ.
Elite 2 Thăng chức ư? Tuy miễn cưỡng. Nhưng vì lợi ích của con bé(Ifrit), tôi cần tới sự giúp đỡ từ anh, cho đến khi những thứ méo mó đã được sửa chữa...!
Assign To Team Tôi muốn mình có quyền đưa ra những ý kiến riêng từ vị trí của anh.
Assign To Team Leader Chúng ta hãy bắt đầu chuẩn bị cho nhiệm vụ lần này.
Operation Sortie Yêu cầu mọi người nghiêm túc chấp hành kỉ luật.
Operation Start Phải chăng chúng là những kẻ đã tạo ra thảm họa và thổi bùng lên ngọn lửa chiến tranh?
Select Operator 1 Hãy để tôi đi.
Select Operator 2 Ngăn chặn chúng.
Deploy 1 Tiến lên.
Deploy 2 Lũ sâu bọ.
In Combat 1 Tôi không nghĩ rằng việc này sẽ kết thúc ở đây đâu.
In Combat 2 Sẽ sớm kết thúc thôi.
In Combat 3 Củng cố đội hình nào.
In Combat 4 Đừng bỏ cuộc.
Complete Operation With 4 Stars Các chiến thuật của anh có vẻ mới mẻ, nhưng những ý tưởng đằng sau chúng lại khá cũ. Không biết anh được sinh ra ở thời đại nào nhỉ.
Complete Operation With 3 Stars Tất cả mọi thứ cần phải trở lại với trật tự vốn có. Không một kẻ nào được làm trái luật.
Complete Operation With 2 Stars Kẻ thù đang rút lui rất có thể sẽ kêu gọi quân tiếp viện, không được lơ là trong việc tìm kiếm chúng.
Failed Operation Tôi đã làm sai ở đâu vậy...?
Assign To Station Cách bài trí của căn phòng này rất thú vị, mặc dù cá nhân tôi thích những thiết kế hiện đại hơn.
Poke Huh? Gì thế?
Trust Poke Doctor, anh hãy xem lại những chuyện đã qua khi có thời gian rảnh, biết đâu anh sẽ thấy được nhiều điều thú vị trong đấy.
Title Screen Arknights.
Greeting Doctor, khỏe không?

Điều hướng
Vanguard Siege, Flametail, Muelsyse, Saga, Bagpipe, Saileach, Blacknight, Grani, Texas, Зима, Wild Mane, Chiave, Reed, Elysium, Vigna, Scavenger, Courier, Beanstalk, Myrtle, Vanilla, Fang, Plume, Yato
Guard Skadi, SilverAsh, Ch'en, Surtr, Pallas, Irene, Hellagur, Nearl the Radiant Knight, Blaze, Mountain, Thorns, Sideroca, Amiya (Guard), Tequila, Broca, Bibeak, Franka, Specter, La Pluma, Akafuyu, Flint, Indra, Tachanka, Swire, Lappland, Whislash, Savage, Astesia, Flamebringer, Ayerscarpe, Frostleaf, Estelle, Dobermann, Jackie, Mousse, Conviction, Beehunter, Matoimaru, Arene, Utage, Cutter, Midnight, Popukar, Melantha, Castle-3
Defender Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Penance, Blemishine, Hoshiguma, Shalem, Heavyrain, Blitz, Asbestos, Liskarm, Hung, Firewhistle, Aurora, Bison, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Dur-nar, Matterhorn, Гум, Cuora, Bubble, Spot, Cardigan, Beagle, Noir Corne
Specialist Gladiia, Mizuki, Lee, Phantom, Dorothy, Aak, Texas the Omertosa, Weedy, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Projekt Red, Robin, Kafka, Bena, Rope, Ethan, Jaye, Gravel, Shaw, THRM-EX
Sniper W, Rosmontis, Schwarz, Fartooth, Poca, Archetto, Ash, Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, Andreana, Toddifons, Sesa, Executor, Platinum, Aosta, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Meteorite, Firewatch, April, Blue Poison, Lunacub, Aciddrop, Meteor, Ambriel, Jessica, Shirayuki, Vermeil, May, Pinecone, Catapult, Kroos, Adnachiel, Rangers, "Justice Knight"
Caster Mostima, Passenger, Ifrit, Ebenholz, Carnelian, Dusk, Lin, Ceobe, Goldenglow, Eyjafjalla, Mint, Nightmare, Amiya, Purgatory, Tomimi, Skyfire, Kjera, Absinthe, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Iris, Leizi, Pith, Click, Greyy, Pudding, Haze, Indigo, Gitano, Lava, Steward, Durin, 12F
Supporter Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Ling, Suzuran, Angelina, Magallan, Mayer, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Nine-Colored Deer, Quercus, Glaucus, Podenco, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Orchid
Medic Lumen, Shining, Kal'tsit, Nightingale, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Warfarin, Whisperain, Honeyberry, Perfumer, Myrrh, Sussurro, Purestream, Gavial, Hibiscus, Ansel, Lancet-2