Popukar

From Arknights VN WIKI
Revision as of 08:20, 11 June 2021 by Angton (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search


Họa sĩ 下野宏铭
VA Chiyo Ousaki
Class Guard
Độ hiếm ★★★
Tag AoE, Survival

Chỉ số

Chỉ số cơ bản

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 1449 1858
Sát thương 366 495 50
Phòng thủ vật lý 181 245
Kháng phép thuật 0 0
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 17 19
Số địch chặn được 2 2
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1,2s
Tầm tấn công Range (2).png Range (2).png



Potential

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Sát thương +23
Pot4.png Tăng hiệu quả Talent
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent

Tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được



{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Max HP & Attack Increase Elite1.png Lv.1 HP tối đa +3%, sát thương +3%.
Max HP & Attack Increase Elite1.png Lv.1 Pot4.png HP tối đa +5% (+2%), sát thương +5% (+2%).
Max HP & Attack Increase Elite1.png Lv.55 HP tối đa +6%, sát thương +6%.
Max HP & Attack Increase Elite1.png Lv.55 Pot4.png HP tối đa +8% (+2%), sát thương +8% (+2%).
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
{{{talent2a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes2a}}}
{{{talent2b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_2}}}.png | 30px]] {{{talentDes2b}}}
{{{talent3a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes3a}}}
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


Skill

Combat Skill

Attack strengthening type alpha.png Attack Strengthening·Type α Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Sát thương +10%. 0 50 20
Level 2 Sát thương +15%. 0 50 20
Level 3 Sát thương +20%. 0 50 20
Level 4 Sát thương +30%. 0 45 20
Level 5 Sát thương +35%. 0 45 20
Level 6 Sát thương +40%. 0 45 20
Level 7 Sát thương +50%. 0 40 20
Mastery1.png {{{des8}}} {{{iSP8}}} {{{SP8}}} {{{dura8}}}
Mastery2.png {{{des9}}} {{{iSP9}}} {{{SP8}}} {{{dura9}}}
Mastery3.png {{{des10}}} {{{iSP10}}} {{{SP10}}} {{{dura10}}}


Infastructure Skill

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill man spd&limit&cost3.png Troublesome Creator Khi ở trong Trạm Sản xuất, +25% tốc độ sản xuất, -12 giới hạn kho hàng và +0,25 mood giảm mỗi giờ.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill man spd&limit&cost3.png Troublesome Creator Khi ở trong Trạm Sản xuất, +25% tốc độ sản xuất, -12 giới hạn kho hàng và +0,25 mood giảm mỗi giờ.
Bskill dorm single&one21.png Harmonius Dorm Khi ở trong Dorm, tăng +,4 tốc độ hồi phục mood mỗi giờ của một operator ngẫu nhiên dưới mức mood tối đa trừ bản thân (Khi xếp chồng, chỉ hiệu ứng cao nhất có tác dụng). Đồng thời, +0,2 tốc độ hồi phục mood cho bản thân.
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon4a}}}.png | 32px]] {{{skill_name4a}}} {{{room4a}}} {{{des4a}}}
[[File:{{{skill_icon4b}}}.png | 32px]] {{{skill_name4b}}} {{{room4b}}} {{{des4b}}}


Material

Elite Material

Skill Material

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 1 2 → 3 Skill book 1.png x 2 Sugar substitute.png x 1 3 → 4 Skill book 2.png x 1 Polyester.png x 1
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 1 Oriron.png x 2 5 → 6 Skill book 2.png x 1 Loxic kohl.png x 2 6 → 7 Skill book 3.png x 2 Manganese ore.png x 2




Gallery


Họa sĩ 下野宏铭
VA Chiyo Ousaki
Class Guard
Độ hiếm ★★★
Tag AoE, Survival
Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Popukar Thể lực Xuất sắc
Giới tính Nữ Cơ động Bình thường
Kinh nghiệm chiến đấu 4 năm Sức bền Bình thường
Nơi sinh Rim Billiton Tư duy chiến thuật Bình thường
Ngày sinh 02/07 Kỹ năng chiến đấu Bình thường
Chủng tộc Cautus Khả năng đồng hóa Originium Đạt tiêu chuẩn
Chiều cao 144cm Tình trạng phơi nhiễm Dương tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :
Hợp đồng tuyển dụng
Một cô bé ngoan khi em ấy vẫn cư xử tốt, và trở nên rất đáng sợ khi bị mất kiểm soát bản thân.

Popukar, Guard Operator, sẽ sử dụng máy cưa của bản thân để hạ gục những kẻ thù gây nguy hiểm cho Doctor.

Popukar token.png Token
Một món đồ chơi làm bằng kim loại. Nó khá nặng và khó để phá hủy.

Sử dụng để cải thiện Potential của Popukar.

Hồ sơ cá nhân
Ban đầu là bệnh nhân ở Rhodes Island, Popukar đã đề nghị và cho vượt qua bài kiểm tra để trở thành một Operator cho Rhodes Island. Em ấy đã được nhận vào Đội Dự Bị A6.

Với sức mạnh có mức độ tàn phá khủng khiếp, em ấy trở thành con át chủ bài của đội.

Hồ sơ y tế
Qua kiểm tra cho thấy một số điểm đen mờ đã xuất hiện ở phần nội tạng. Nồng độ của những hạt Originium cao bất thường trong hệ thống tuần hoàn, đó là dấu hiệu nhiễm bệnh và xác định rằng em ấy đã bị nhiễm bệnh Oripathy ở tình trạng hiện tại.

[Đồng hóa tế bào Originium] 3% Đã có pha lê Originium kết tinh trên cơ thể, cùng nhiều triệu chứng khác của bệnh Oripathy.

[Mật độ Originium trong máu] 0.2u/L Tình trạng hiện tại của bệnh nhân vẫn ổn định, nhưng vẫn cần được giám sát và kiểm tra thường xuyên.

Tư liệu lưu trữ 1
Một thành viên của Đội Dự Bị A6. Mặc dù không được quá thông minh, căn bệnh đã ban cho em ấy một năng lực phù hợp để trở thành một Operator.

Là nguyên nhân dẫn đến nhiều rắc rối cho Đội A6, hầu hết là do vô tình mà ra. Nhưng vì em ấy rất chân thành nên cũng dễ được mọi người tha thứ.

Tư liệu lưu trữ 2
Khác với những thành viên khác trong đội, Popukar đã được chính tay Dr. Kal’tsit đưa đến Rhodes Island.

Dr. Kal’tsit không giải thích tại sao cô ấy lại làm thế, chỉ nói rằng từ giờ cô ấy sẽ là nhân viên chính thức của Rhodes Island. Tuy nhiên, Dr. Ansel nói rằng đó là lần đầu tiên anh ấy thấy Dr. Kal’tsit trông rất khó chịu.

Tư liệu lưu trữ 3
Mặc dù Popukar đã thất bại trong bài kiểm tra trở thành Operator, em ấy vẫn sẽ được nhận vào làm ở dịch vụ chuyển phát, còn hơn để em ấy một mình.

Vì rất hiếm khi việc nhiễm bệnh giúp bệnh nhân có thể chất khỏe hơn bình thường, càng hiếm hơn khi thể chất còn tăng mạnh hơn nữa như Popukar, do đó em ấy là một sự tồn tại rất có giá trị nghiên cứu.

Tư liệu lưu trữ 4
Popukar dần trở thành một trong những “linh vật” của Rhodes Island. Dù sao thì làm gì có ai có thể ghét một cô gái nhỏ tràn đầy năng lượng như vậy? Mặc dù đôi khi em ấy có thể là nguyên nhân của một số vấn đề gây ra thiệt hại “nhỏ”.

Hơn thế nữa, từ khi tham gia Đội A6, em ấy đã có một gia đình cho riêng mình. Mấy trò tinh quái của bọn họ cũng đã trở thành một khung cảnh quen thuộc ở Rhodes Island.

Hồ sơ thăng cấp

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Ummmm... Hân hạnh khi được gặp lại anh, Doctor. Nó làm em thấy vui lắm... hehe...
Conversation 1 Doctor, anh có mệt không? Em đã làm tí trà này, còn cô Orchid thì làm bánh quy. Của anh đây, Doctor… Chóng khỏe nhé!
Conversation 2 Sao mọi người trong đội A6 cứ gây sự với nhau thế nhỉ...? Nếu cứ thế này thì họ chẳng thể kết bạn với nhau được... Đánh nhau là xấu. Em sẽ chỉ cho họ thấy...
Conversation 3 Cái bánh răng trên máy cưa của em trông hơi lỏng lẻo…? Lạ nhỉ, em không nhớ là mình có dùng tới nó gần đây.
Elite Promotion Conversation 1 Doctor, liệu cuối cùng thì Đội A6 có thân nhau hơn được không...? Ermm... Em hi vọng là thế... Chỉ cần họ không đánh nhau, em có thể ở đây với anh.
High Trust Conversation 1 Em không biết tại sao, đôi khi em hay quên mất những chuyện đã xảy ra. Sau đó em có hỏi mọi người ở Đội A6, nhưng họ chỉ cười và nói rằng chẳng có gì đâu...
High Trust Conversation 2 Um, Doc-Doctor, Em vừa ngất xỉu à...? Um, sao mọi người lại nằm trên sàn hết rồi? Chị Catapult? Anh Midnight? Anh Spot? Sao mọi người lại thương thế kia? Sao đến cả cô Orchid cũng thế...?
High Trust Conversation 3 Em có khả năng đặc biệt? Và nó cực kỳ mạnh? Khi muốn ngăn mọi người đánh nhau, em đã dùng đến nó, và bị mất kiểm soát, rồi quên hết mọi thứ đã xảy ra…? Wow, ok, em hiểu rồi. Em không thể để lãng phí sức mạnh này được nhỉ?
Idle Aaaah! Mình làm bể cái cốc mất rồi... Ermmm... Doctor sẽ nổi giận khi anh ấy tỉnh dậy mất...
Operator Reporting In Popukar từ Đội Dự Bị A6, xin được báo cáo. Um, đồng đội của em thường hay gây sự với lẫn nhau. Hẳn anh sẽ rất lo cho họ nhỉ, Doctor... Nhưng em biết mình cần phải làm gì rồi...
Watching Combat Tape Này, Doctor, người trên màn hình kia là em ạ...?
Elite 1 Em vui đến nỗi không biết nên nói gì luôn rồi…!Cảm ơn Doctor! Cảm ơn anh nhiều lắm
Assign To Team Tên em là Popukar... Hân hạnh được gặp mọi người.
Assign To Team Leader Ummmm... Em thật sự không biết gì về mấy cái chiến thuật hay gì đâu...
Operation Sortie Chị Catapult, uh, đến lúc triển khai rồi kìa!
Operation Start Cô Orchid đừng lo lắng... Em tự lo được.
Select Operator 1 Errrmm...
Select Operator 2 Em ở đây.
Deploy 1 Em muốn ngăn cản cuộc chiến này!
Deploy 2 Đừng đánh nhau nữa!
In Combat 1 Hãy ngoan và đứng im đi nào.
In Combat 2 Cái cưa này nổi giận rồi đấy...
Complete Operation With 4 Stars Anh Midnight, mau quay về đi... Cô Orchid đang nhìn kìa....
Complete Operation With 3 Stars Cuộc chiến kết thúc rồi nhỉ, Doctor...?
Complete Operation With 2 Stars Errmmmm, Doctor, anh uống ít trà em làm đi này… Anh có mệt lắm không?
Failed Operation Owww, đau thật, họ đánh trúng em rồi...
Assign To Station Đừng để em ở đây một mình...
Poke Aaaugh...
Trust Poke Doctor, xoa đầu em đi...
Title Screen Arknights.
Greeting Doctor, hôm nay anh có khỏe không...?


Điều hướng
Vanguard Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Muelsyse, Saga, Blacknight, Grani, Texas, Зима, Wild Mane, Reed, Chiave, Elysium, Vigna, Scavenger, Courier, Beanstalk, Myrtle, Plume, Vanilla, Fang, Yato
Guard Skadi, SilverAsh, Ch'en, Pallas, Surtr, Irene, Hellagur, Nearl the Radiant Knight, Mountain, Blaze, Thorns, Flamebringer, Ayerscarpe, Astesia, Sideroca, Amiya (Guard), Tequila, Broca, Bibeak, Franka, Specter, La Pluma, Flint, Akafuyu, Indra, Tachanka, Swire, Lappland, Whislash, Savage, Cutter, Utage, Frostleaf, Estelle, Dobermann, Jackie, Mousse, Conviction, Beehunter, Matoimaru, Arene, Midnight, Popukar, Melantha, Castle-3
Defender Hoshiguma, Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Penance, Blemishine, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Asbestos, Hung, Liskarm, Firewhistle, Aurora, Bison, Vulcan, Nearl, Ashlock, Dur-nar, Matterhorn, Гум, Cuora, Bubble, Spot, Cardigan, Beagle, Noir Corne
Specialist Weedy, Gladiia, Mizuki, Lee, Phantom, Dorothy, Aak, Texas the Omertosa, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Robin, Projekt Red, Kafka, Shaw, Rope, Ethan, Jaye, Gravel, THRM-EX
Sniper Exusiai, W, Schwarz, Rosmontis, Fartooth, Poca, Archetto, Ash, Fiammetta, Ch'en the Holungday, Lunacub, Blue Poison, Andreana, Toddifons, Sesa, Executor, Aosta, Platinum, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Firewatch, Meteorite, April, Pinecone, May, Meteor, Aciddrop, Ambriel, Jessica, Shirayuki, Vermeil, Catapult, Kroos, Adnachiel, Rangers, "Justice Knight"
Caster Mostima, Passenger, Ebenholz, Ifrit, Carnelian, Lin, Dusk, Ceobe, Goldenglow, Eyjafjalla, Leizi, Iris, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Purgatory, Tomimi, Skyfire, Kjera, Absinthe, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Gitano, Click, Greyy, Pudding, Haze, Indigo, Lava, Steward, Durin, 12F
Supporter Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Ling, Suzuran, Angelina, Magallan, Glaucus, Quercus, Mayer, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Nine-Colored Deer, Roberta, Podenco, Earthspirit, Deepcolor, Orchid
Medic Lumen, Shining, Kal'tsit, Nightingale, Honeyberry, Whisperain, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Warfarin, Gavial, Perfumer, Myrrh, Sussurro, Purestream, Hibiscus, Ansel, Lancet-2