Difference between revisions of "Perfumer"

From Arknights VN WIKI
Jump to navigation Jump to search
 
(One intermediate revision by one other user not shown)
Line 230: Line 230:
 
{{Profile
 
{{Profile
 
<!-- Lưu ý enter 2 lần nếu muốn xuống dòng -->
 
<!-- Lưu ý enter 2 lần nếu muốn xuống dòng -->
 +
| trans = Nam Vĩnh, SixOneeeeee
 
| contract = Những ai bị dị ứng phấn hoa nên tránh xa.
 
| contract = Những ai bị dị ứng phấn hoa nên tránh xa.
  
  
 
Perfumer, Người quản lý Health Garden, sẽ sử dụng liệu pháp hương thơm để hồi phục cho mọi người.
 
Perfumer, Người quản lý Health Garden, sẽ sử dụng liệu pháp hương thơm để hồi phục cho mọi người.
 +
 
| token = Một chiếc bình có hai tai mang phong cách của nền văn minh Minos. Chủ sở hữu phải thường xuyên thay hoa mới.
 
| token = Một chiếc bình có hai tai mang phong cách của nền văn minh Minos. Chủ sở hữu phải thường xuyên thay hoa mới.
  
  
Được dùng để cải thiện Potential của Perfumer.
+
Dùng để cải thiện Potential của Perfumer.
 +
 
 
| profile_text = Lena "The Perfumer" xuất thân từ gia tộc Minoan danh tiếng và giàu có, song lại có những nét khác với người bình thường.
 
| profile_text = Lena "The Perfumer" xuất thân từ gia tộc Minoan danh tiếng và giàu có, song lại có những nét khác với người bình thường.
  
Line 245: Line 248:
  
 
Cô gia nhập Rhode Island qua kênh ứng tuyển việc làm thông thường. Cô hiện đang thực hiện việc giám sát Health Garden và hỗ trợ cho các Operator khác khi cần thiết.
 
Cô gia nhập Rhode Island qua kênh ứng tuyển việc làm thông thường. Cô hiện đang thực hiện việc giám sát Health Garden và hỗ trợ cho các Operator khác khi cần thiết.
| clinical = Các hình ảnh xét nghiệm cho thấy cơ quan nội tạng có viền mờ, và những đốm đen bất thường. Nồng độ Originium trong hệ tuần hoàn cao bất thường, cho thấy có sự nhiễm trùng và điều này xác nhận việc cô ấy đã nhiễm bệnh ở giai đoạn này.
 
  
 +
| clinical = Các hình ảnh xét nghiệm cho thấy đường viền mờ ở cơ quan nội tạng, cùng đốm đen bất thường. Nồng độ Originium trong hệ tuần hoàn cao bất thường, cho thấy có sự nhiễm trùng và xác nhận rằng cô là Infected.
 +
 +
 +
[Mức độ đồng hoá Tế bào] 3%
  
[Mức độ đồng hoá tế bào của Originium] 3%
 
 
Mức độ nhiễm trùng thấp, không có dấu hiệu kết tinh.
 
Mức độ nhiễm trùng thấp, không có dấu hiệu kết tinh.
  
  
[Mật độ tinh thể Originium trong máu] 0.2u/L
+
[Mật độ tinh thể Originium] 0.2u/L
 +
 
 
Không đe doạ đến thể trạng ngay tức khắc. Cần theo dõi thêm.  
 
Không đe doạ đến thể trạng ngay tức khắc. Cần theo dõi thêm.  
 +
 
| archive_1 = Khứu giác kỳ lạ của Lena đã tạo nên bản thân cô lúc này. Cô có thể “đánh hơi” được một món hàng cụ thể trong khu chợ, hay có thể tìm được bất kỳ ai trong Rhodes Island chỉ bằng chiếc mũi của mình. Lena đã có thể sở hữu 1 cuộc sống ổn định nhờ khả năng này.  
 
| archive_1 = Khứu giác kỳ lạ của Lena đã tạo nên bản thân cô lúc này. Cô có thể “đánh hơi” được một món hàng cụ thể trong khu chợ, hay có thể tìm được bất kỳ ai trong Rhodes Island chỉ bằng chiếc mũi của mình. Lena đã có thể sở hữu 1 cuộc sống ổn định nhờ khả năng này.  
 +
  
 
Tuy nhiên, với bản chất là người cầu toàn thì cô cuối cùng đã chọn trở thành nhà điều chế hương liệu. Đây là 1 thách thức với Lena, nhưng cô đã chấp nhận và vượt qua được nhờ sự siêng năng và khao khát theo đuổi ý tưởng kết hợp nước hoa với dược phẩm hiện đại, điều này sẽ mở ra một khả năng mới cho việc chữa trị (đặc biệt là trong lĩnh vực tâm lý học).
 
Tuy nhiên, với bản chất là người cầu toàn thì cô cuối cùng đã chọn trở thành nhà điều chế hương liệu. Đây là 1 thách thức với Lena, nhưng cô đã chấp nhận và vượt qua được nhờ sự siêng năng và khao khát theo đuổi ý tưởng kết hợp nước hoa với dược phẩm hiện đại, điều này sẽ mở ra một khả năng mới cho việc chữa trị (đặc biệt là trong lĩnh vực tâm lý học).
 +
 
| archive_2 = Lena lớn lên trong một gia đình giàu có mà không phải lo về chuyện mưu sinh. Vì thế, cô có thể theo đuổi đam mê mà không gặp nhiều trở ngại, khó kahnw. Cô yêu thiên nhiên, cây cỏ, đặc biệt là mùi hương của các loài hoa và ánh mặt trời. Sự lựa chọn trở thành nhà điều chế hương liệu là cách mà cô bộc lộ niềm đam mê đó.
 
| archive_2 = Lena lớn lên trong một gia đình giàu có mà không phải lo về chuyện mưu sinh. Vì thế, cô có thể theo đuổi đam mê mà không gặp nhiều trở ngại, khó kahnw. Cô yêu thiên nhiên, cây cỏ, đặc biệt là mùi hương của các loài hoa và ánh mặt trời. Sự lựa chọn trở thành nhà điều chế hương liệu là cách mà cô bộc lộ niềm đam mê đó.
  
Line 264: Line 273:
  
 
Mỗi lần, Lena bốc một loại thảo dược bằng bàn tay toàn là bùn đất, cô như được tiếp thêm sinh lực bởi mùi hương của một loại hương liệu hoàn toàn mới.
 
Mỗi lần, Lena bốc một loại thảo dược bằng bàn tay toàn là bùn đất, cô như được tiếp thêm sinh lực bởi mùi hương của một loại hương liệu hoàn toàn mới.
 +
 
| archive_3 = Trong khi công tác tại Health Garden ở Rhodes Island, được sự cho phép của Mèo Già, Lena đã sửa sang một khu vực chưa được sử dụng thành một nhà kính nhỏ. Cô chuyển tất cả thảo mộc của mình qua nơi đó và biến nhà kính thành xưởng điều chế hương liệu.
 
| archive_3 = Trong khi công tác tại Health Garden ở Rhodes Island, được sự cho phép của Mèo Già, Lena đã sửa sang một khu vực chưa được sử dụng thành một nhà kính nhỏ. Cô chuyển tất cả thảo mộc của mình qua nơi đó và biến nhà kính thành xưởng điều chế hương liệu.
  
Line 275: Line 285:
  
 
Trong số những người thường xuyên đến đây, Doctor là người được Lena chú ý đến nhiều nhất và cô quyết định chăm sóc cho Doctor, và xem đây là nhiệm vụ riêng của mình.
 
Trong số những người thường xuyên đến đây, Doctor là người được Lena chú ý đến nhiều nhất và cô quyết định chăm sóc cho Doctor, và xem đây là nhiệm vụ riêng của mình.
 +
 
| promotion =  
 
| promotion =  
 
}}
 
}}

Latest revision as of 09:41, 2 December 2022


4
Species Plantanum
                       
Leisurely Afternoon
Trait
Trị thương tối đa cho 3 đồng đội cùng lúc
Trị thương tối đa cho 3 đồng đội cùng lúc
Trị thương tối đa cho 3 đồng đội cùng lúc

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
Healing
Ranged
                       
Perfumer
Limited
Takahashi Rie
                               
Lanzi
Elite 0
Elite 1
                       
Elite 2
                   
                   



Chỉ số[edit]

Chỉ số cơ bản[edit]

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 960 1232 1560 150
Sát thương 189 256 320 25
Phòng thủ vật lý 92 120 145
Kháng phép thuật 0 0 0
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 14 16 16
Số địch chặn được 1 1 1
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 2,85s
Tầm tấn công Range (15).png Range (16).png Range (16).png



Potential[edit]

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Sát thương +19
Pot4.png Tăng hiệu quả Talent
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent[edit]

{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Lavender Elite1.png Lv.1 Khi triển khai, hồi phục cho toàn đội lượng HP tương đương 3% sát thương mỗi giây.
Lavender Elite1.png Lv.1 Pot4.png Khi triển khai, hồi phục cho toàn đội lượng HP tương đương 3,5% (+0,5%) sát thương mỗi giây.
{{{talent1c}}} Elite1.png Lv.55 {{{talentDes1c}}}
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
Incense Elite2.png Lv.1 Khi triển khai, hồi phục cho toàn đội lượng HP tương đương 5% sát thương mỗi giây.
Incense Elite2.png Lv.1 Pot4.png Khi triển khai, hồi phục cho toàn đội lượng HP tương đương 5,5% (+0,5%) sát thương mỗi giây.
{{{talent3a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes3a}}}
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


Skill[edit]

Combat Skill[edit]

Healing strengthening type beta.png Healing Strengthening·Type β Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Sát thương +15%. 10 40 25
Level 2 Sát thương +20%. 10 40 25
Level 3 Sát thương +25%. 10 40 25
Level 4 Sát thương +30%. 10 35 25
Level 5 Sát thương +35%. 10 35 25
Level 6 Sát thương +40%. 10 35 25
Level 7 Sát thương +50%. 10 32 25
Mastery1.png Sát thương +55%. 10 32 25
Mastery2.png Sát thương +60%. 10 32 25
Mastery3.png Sát thương +70%. 10 30 25


Fine tuning.png Fine-tuning Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Tốc độ tấn công -50, sát thương +150%. 20 60 30
Level 2 Tốc độ tấn công -50, sát thương +160%. 20 60 30
Level 3 Tốc độ tấn công -50, sát thương +170%. 20 60 30
Level 4 Tốc độ tấn công -50, sát thương +180%. 20 60 30
Level 5 Tốc độ tấn công -50, sát thương +190%. 20 60 30
Level 6 Tốc độ tấn công -50, sát thương +200%. 20 60 30
Level 7 Tốc độ tấn công -50, sát thương +210%. 20 60 30
Mastery1.png Tốc độ tấn công -50, sát thương +220%. 20 60 30
Mastery2.png Tốc độ tấn công -50, sát thương +230%. 20 60 30
Mastery3.png Tốc độ tấn công -50, sát thương +250%. 20 60 30


Infastructure Skill[edit]

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill ws evolve2.png Pharmacology·α Trạm Tổng hợp Khi ở trong Trạm Tổng hợp và chế tạo nguyên liệu elite, +75% tỉ lệ ra sản phẩm phụ.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill ws evolve2.png Pharmacology·α Trạm Tổng hợp Khi ở trong Trạm Tổng hợp và chế tạo nguyên liệu elite, +75% tỉ lệ ra sản phẩm phụ.
Bskill man spd2.png Standardization·β Trạm Sản xuất Khi ở trong Trạm Sản xuất, +25% tốc độ sản xuất.
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon4a}}}.png | 32px]] {{{skill_name4a}}} {{{room4a}}} {{{des4a}}}
[[File:{{{skill_icon4b}}}.png | 32px]] {{{skill_name4b}}} {{{room4b}}} {{{des4b}}}


Material[edit]

Elite Material[edit]

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 15000, Chip medic small.png x 3, Polyketon.png x 1, Polyester.png x 1
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 60000, Chip medic large.png x 5, Loxic kohl.png x 19, Aketon.png x 8
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip medic twin.png x 5, Loxic kohl.png x 19, Aketon.png x 8


Skill Material[edit]

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 2 2 → 3 Skill book 1.png x 2 Diketon.png x 3 3 → 4 Skill book 2.png x 3 Device.png x 1
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 3 Orirock cube.png x 4 5 → 6 Skill book 2.png x 3 Rma70 12.png x 2 6 → 7 Skill book 3.png x 4 Orirock cluster.png x 3
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 2 Sugar lump.png x 1 Rma70 12.png x 3 Mastery1.png Skill book 3.png x 2 Polyester lump.png x 1 Orirock cluster.png x 5 Mastery1.png
Mastery2.png Skill book 3.png x 4 Oriron block.png x 2 Sugar lump.png x 2 Mastery2.png Skill book 3.png x 4 Keton colloid.png x 2 Polyester lump.png x 2 Mastery2.png
Mastery3.png Skill book 3.png x 6 Bipolar nanoflake.png x 2 Grindstone pentahydrate.png x 2 Mastery3.png Skill book 3.png x 6 D32 steel.png x 2 Optimized device.png x 2 Mastery3.png








Gallery[edit]


Họa sĩ Lanzi
VA Rie Takahashi
Class Medic
Độ hiếm ★★★★
Tag Healing
Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Perfumer Thể lực Bình thường
Giới tính Nữ Cơ động Đạt tiêu chuẩn
Kinh nghiệm chiến đấu 1 năm Sức bền Bình thường
Nơi sinh Minos Tư duy chiến thuật Đạt tiêu chuẩn
Ngày sinh 30/01 Kỹ năng chiến đấu Đạt tiêu chuẩn
Chủng tộc Vulpo Khả năng đồng hóa Originium Xuất sắc
Chiều cao 158cm Tình trạng phơi nhiễm Dương tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :Nam Vĩnh, SixOneeeeee
Hợp đồng tuyển dụng
Những ai bị dị ứng phấn hoa nên tránh xa.


Perfumer, Người quản lý Health Garden, sẽ sử dụng liệu pháp hương thơm để hồi phục cho mọi người.

Perfumer token.png Token
Một chiếc bình có hai tai mang phong cách của nền văn minh Minos. Chủ sở hữu phải thường xuyên thay hoa mới.


Dùng để cải thiện Potential của Perfumer.

Hồ sơ cá nhân
Lena "The Perfumer" xuất thân từ gia tộc Minoan danh tiếng và giàu có, song lại có những nét khác với người bình thường.


Dù tộc Vulpo tự hào với khứu giác cực kì nhạy bén, nhưng khứu giác của Lena lại nổi bật hơn mọi người trong chủng tộc và đó là ưu thế đặc biệt của cô trong lĩnh vực điều chế nước hoa.


Cô gia nhập Rhode Island qua kênh ứng tuyển việc làm thông thường. Cô hiện đang thực hiện việc giám sát Health Garden và hỗ trợ cho các Operator khác khi cần thiết.

Hồ sơ y tế
Các hình ảnh xét nghiệm cho thấy đường viền mờ ở cơ quan nội tạng, cùng đốm đen bất thường. Nồng độ Originium trong hệ tuần hoàn cao bất thường, cho thấy có sự nhiễm trùng và xác nhận rằng cô là Infected.


[Mức độ đồng hoá Tế bào] 3%

Mức độ nhiễm trùng thấp, không có dấu hiệu kết tinh.


[Mật độ tinh thể Originium] 0.2u/L

Không đe doạ đến thể trạng ngay tức khắc. Cần theo dõi thêm.

Tư liệu lưu trữ 1
Khứu giác kỳ lạ của Lena đã tạo nên bản thân cô lúc này. Cô có thể “đánh hơi” được một món hàng cụ thể trong khu chợ, hay có thể tìm được bất kỳ ai trong Rhodes Island chỉ bằng chiếc mũi của mình. Lena đã có thể sở hữu 1 cuộc sống ổn định nhờ khả năng này.


Tuy nhiên, với bản chất là người cầu toàn thì cô cuối cùng đã chọn trở thành nhà điều chế hương liệu. Đây là 1 thách thức với Lena, nhưng cô đã chấp nhận và vượt qua được nhờ sự siêng năng và khao khát theo đuổi ý tưởng kết hợp nước hoa với dược phẩm hiện đại, điều này sẽ mở ra một khả năng mới cho việc chữa trị (đặc biệt là trong lĩnh vực tâm lý học).

Tư liệu lưu trữ 2
Lena lớn lên trong một gia đình giàu có mà không phải lo về chuyện mưu sinh. Vì thế, cô có thể theo đuổi đam mê mà không gặp nhiều trở ngại, khó kahnw. Cô yêu thiên nhiên, cây cỏ, đặc biệt là mùi hương của các loài hoa và ánh mặt trời. Sự lựa chọn trở thành nhà điều chế hương liệu là cách mà cô bộc lộ niềm đam mê đó.


Lena làm việc rất chăm chỉ và tận tâm, cuối cùng cô tự quyết định là tự phát triển công việc kinh doanh của riêng mình mà không cần sự trợ giúp từ gia đình. Trong giai đoạn đầu, cô phải chật vật do thiếu kinh nghiệm, và mọi thứ không được như mong đợi. Nhưng với sự tự hào và niềm tin vì xuất thân từ một gia tộc danh giá, cô đã biến thất bại thành động lực để vượt qua được những thời điểm khó khăn.


Mỗi lần, Lena bốc một loại thảo dược bằng bàn tay toàn là bùn đất, cô như được tiếp thêm sinh lực bởi mùi hương của một loại hương liệu hoàn toàn mới.

Tư liệu lưu trữ 3
Trong khi công tác tại Health Garden ở Rhodes Island, được sự cho phép của Mèo Già, Lena đã sửa sang một khu vực chưa được sử dụng thành một nhà kính nhỏ. Cô chuyển tất cả thảo mộc của mình qua nơi đó và biến nhà kính thành xưởng điều chế hương liệu.


Hỗn hợp hương liệu mà cô điều chế từ nhiều loại thảo mộc khác nhau có thể tạo ra cảm xúc mãnh liệt, thậm chí là ảo giác. Cô sử dụng nó như là một liệu pháp bổ trợ và đã được chứng minh là hữu ích cho bệnh nhân bị tâm thần do ảnh hưởng bởi căn bệnh Oripathy.

Tư liệu lưu trữ 4
Trong quá trình điều hành Health Garden, Lena được các Operator quý mến bởi sự dịu dàng, kiên nhẫn và hiểu biết của cô, cùng với hương thơm ngây ngất từ hương liệu.


Với sự hỗ trợ từ nhân viên y tế, Lena bắt đầu tiếp nhận các bệnh nhân cần liệu pháp trị bệnh đặc biệt này. Trong đó, ca bệnh đáng chú ý nhất là Nightmare, một miêu nữ yếu ớt mắc phải hội chứng đa nhân cách, bị gây ra bởi căn bệnh Oripathy. Dưới sự chăm sóc của Lena, tình trạng của Nightmare đã được kiểm soát và cả hai trở thành bạn thân của nhau.


Trong số những người thường xuyên đến đây, Doctor là người được Lena chú ý đến nhiều nhất và cô quyết định chăm sóc cho Doctor, và xem đây là nhiệm vụ riêng của mình.

Hồ sơ thăng cấp

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Em nên lắng nghe chị đấy, Doctor!
Conversation 1 Hương thơm này…nó như thế nào vậy? Em có cảm thấy được hồi phục hoàn toàn chứ? Chị lấy cảm hứng từ mẫu vật của Melantha đấy.
Conversation 2 Cảm ơn em vì đã xây dựng nhà kính cho các loài hoa của chị. Chị nghĩ rằng nó sẽ là một nơi tốt để mọi người nghỉ ngơi.
Conversation 3 Ara, em dậy rồi à? *cười khúc khích* Em cảm thấy khỏe khoắn chứ? Liệu pháp hương thơm của chị chắc chắn hiệu quả mà. Chị rất tự tin về nó đó!
Elite Promotion Conversation 1 Hoa thủy tiên, hoa diên vĩ, cây lá bỏng, hoa Boronia, … Chị luôn mang theo hạt giống của những loại hoa này bên mình.
Elite Promotion Conversation 2 Ồ, ý em là chú cáo nhỏ này à? Nó còn nhỏ, nhưng khá là hữu ích trong việc pha chế nhiều thứ đấy.
High Trust Conversation 1 Tập tính xã hội của loài kiến được duy trì dựa trên cơ sở của mùi hương. Mối quan hệ giữa nhà điều hương với khách hàng cũng tương tự vậy đấy.
High Trust Conversation 2 Dường như là gần đây em ghé thăm nhà kính rất thường xuyên đó. Ô kìa, có phấn hoa dính trên tay áo của em này, để chị phủi nó đi cho...
High Trust Conversation 3 Có vẻ như là em đã ngủ được một lúc rồi đó. Chị tự hỏi là em đã mơ về gì vậy nhỉ?
Idle Sao vậy Doctor? Hmmm, hoa oải hương hóa ra là hiệu quả hơn chị tưởng tượng đấy!
Operator Reporting In Rất hân hạnh được gặp cậu, Doctor. Tôi tên là Lena, nhà điều hương. Một nghề rất thú vị phải không? Cậu có biết là nó tồn tại chứ?
Watching Combat Tape Phiền em hãy kiểm tra và nói chị biết chị đã chiến đấu như thế nào nhé!
Elite 1 Thăng chức sao…em đến đây để báo với chị điều đó ư? À, xin lỗi nhé, Doctor…chờ chị một tí…cổ áo của em này…*cười khúc khích* nó bị nhăn rồi, nên chị chỉnh lại cho phẳng lại. Chỉ có thế thôi.
Elite 2 Sao chúng ta phải chiến đấu khi chỉ cần phải bàn bạc thoả thuận... Chị không thích kiểu bạo lực không đáng có đó. Nhưng chị vẫn sẽ cố hết mình để làm em hài lòng, Doctor à.
Assign To Team Rất hân hạnh.
Assign To Team Leader Dù là nhà điều hương hay healer, chị hứa là sẽ đáp ứng mọi sự mong đợi của em.
Operation Sortie Hãy cẩn thận đấy mọi người.
Operation Start Mình tự hỏi là trận chiến rốt cục sẽ diễn ra kiểu gì đây...
Select Operator 1 Đúng thế.
Select Operator 2 Chị ổn thôi.
Deploy 1 Đây là chiến tranh.
Deploy 2 Tôi sẽ không sợ hãi.
In Combat 1 Bắt đầu vận mưu trí của bạn đi.
In Combat 2 Dũng cảm lên!
In Combat 3 Bạn thích mùi hương này như thế nào?
In Combat 4 Hãy bình tĩnh.
Complete Operation With 4 Stars Chị luôn tin rằng chiến thắng sẽ thuộc về chúng ta miễn sao em là người ra mệnh lệnh.
Complete Operation With 3 Stars Em làm tốt lắm, Doctor.
Complete Operation With 2 Stars Mọi người làm tốt lắm. Hãy nghỉ ngơi đi.
Failed Operation Thật đáng tiếc là chúng ta không chiến thắng, nhưng chị sẽ không thất vọng vì điều đó đâu.
Assign To Station Chị biết mà, sau tất cả, chị thuộc về bên cạnh Doctor.
Poke Ara!
Trust Poke Em…thơm thật đấy, Doctor.
Title Screen Arknights.
Greeting Ara, Doctor đấy à, chào em.

Điều hướng
Vanguard Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Muelsyse, Saga, Зима, Wild Mane, Reed, Chiave, Elysium, Blacknight, Grani, Texas, Vigna, Scavenger, Courier, Beanstalk, Myrtle, Plume, Vanilla, Fang, Yato
Guard Mountain, Blaze, Thorns, Skadi, SilverAsh, Ch'en, Surtr, Pallas, Irene, Nearl the Radiant Knight, Hellagur, Tachanka, Swire, Indra, Lappland, Whislash, Savage, Flamebringer, Ayerscarpe, Astesia, Sideroca, Amiya (Guard), Tequila, Bibeak, Broca, Franka, Specter, La Pluma, Akafuyu, Flint, Matoimaru, Arene, Utage, Cutter, Frostleaf, Estelle, Jackie, Dobermann, Conviction, Mousse, Beehunter, Melantha, Popukar, Midnight, Castle-3
Defender Hoshiguma, Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Penance, Blemishine, Firewhistle, Bison, Aurora, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Asbestos, Hung, Liskarm, Гум, Cuora, Bubble, Dur-nar, Matterhorn, Spot, Cardigan, Beagle, Noir Corne
Specialist Aak, Dorothy, Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, Mizuki, Lee, Phantom, Cliffheart, Robin, Projekt Red, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Gravel, Shaw, Rope, Ethan, Jaye, THRM-EX
Sniper Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Schwarz, Rosmontis, Fartooth, Poca, Archetto, Ash, Firewatch, Meteorite, April, Lunacub, Blue Poison, Andreana, Toddifons, Executor, Sesa, Platinum, Aosta, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Shirayuki, Jessica, Vermeil, May, Pinecone, Aciddrop, Meteor, Ambriel, Kroos, Adnachiel, Catapult, Rangers, "Justice Knight"
Caster Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Ifrit, Ebenholz, Carnelian, Dusk, Lin, Ceobe, Absinthe, Kjera, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Leizi, Iris, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Tomimi, Purgatory, Skyfire, Indigo, Gitano, Click, Greyy, Pudding, Haze, Steward, Lava, 12F, Durin
Supporter Suzuran, Angelina, Magallan, Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Ling, Nine-Colored Deer, Glaucus, Quercus, Mayer, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Podenco, Orchid
Medic Nightingale, Lumen, Shining, Kal'tsit, Tuye, Warfarin, Honeyberry, Whisperain, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Folinic, Ptilopsis, Purestream, Gavial, Perfumer, Myrrh, Sussurro, Ansel, Hibiscus, Lancet-2