Orchid

From Arknights VN WIKI
Revision as of 09:41, 10 June 2021 by Angton (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search


Họa sĩ Skade
VA Airi Ohtsu
Class Supporter
Độ hiếm ★★★
Tag Slow

Chỉ số

Chỉ số cơ bản

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 738 935
Sát thương 283 378
Phòng thủ vật lý 64 83
Kháng phép thuật 10 15
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 10 12
Số địch chặn được 1 1
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1,9s
Tầm tấn công Range (16).png Range (16).png



Potential

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Sát thương +19
Pot4.png Thời gian tái triển khai -6s
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent

Sát thương phép thuật, làm chậm mục tiêu



{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Casting Speed Increase Elite1.png Lv.1 Tốc độ tấn công +5.
{{{talent1b}}} Elite1.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_1a}}}.png | 30px]] {{{talentDes1b}}}
Casting Speed Increase Elite1.png Lv.55 Tốc độ tấn công +9.
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
{{{talent2a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes2a}}}
{{{talent2b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_2}}}.png | 30px]] {{{talentDes2b}}}
{{{talent3a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes3a}}}
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


Skill

Combat Skill

Swift strike alpha.png Swift Strike·Type α Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Sát thương +6%, tốc độ tấn công +10. 0 55 25
Level 2 Sát thương +9%, tốc độ tấn công +10. 0 54 25
Level 3 Sát thương +12%, tốc độ tấn công +10. 0 53 25
Level 4 Sát thương +15%, tốc độ tấn công +15. 0 50 25
Level 5 Sát thương +19%, tốc độ tấn công +15. 0 49 25
Level 6 Sát thương +22%, tốc độ tấn công +15. 0 48 25
Level 7 Sát thương +25%, tốc độ tấn công +25. 0 45 25
Mastery1.png {{{des8}}} {{{iSP8}}} {{{SP8}}} {{{dura8}}}
Mastery2.png {{{des9}}} {{{iSP9}}} {{{SP8}}} {{{dura9}}}
Mastery3.png {{{des10}}} {{{iSP10}}} {{{SP10}}} {{{dura10}}}


Infastructure Skill

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill hire spd4.png Psychology Phòng Nhân sự Khi ở trong phòng Nhân sự, tốc độ thu thập thông tin +40%.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill hire spd4.png Psychology Phòng Nhân sự Khi ở trong phòng Nhân sự, tốc độ thu thập thông tin +40%.
Bskill tra spd&limit6.png Supply Management Trạm Giao dịch Khi ở trong Trạm Giao dịch, tốc độ đơn hàng +25% và giới hạn đơn hàng +1.
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon4a}}}.png | 32px]] {{{skill_name4a}}} {{{room4a}}} {{{des4a}}}
[[File:{{{skill_icon4b}}}.png | 32px]] {{{skill_name4b}}} {{{room4b}}} {{{des4b}}}


Material

Elite Material

Skill Material

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 1 2 → 3 Skill book 1.png x 2 Orirock.png x 2 3 → 4 Skill book 2.png x 1 Sugar.png x 1
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 1 Polyester.png x 2 5 → 6 Skill book 2.png x 1 Integrated device.png x 1 6 → 7 Skill book 3.png x 2 Loxic kohl.png x 2




Gallery


Họa sĩ Skade
VA Airi Ohtsu
Class Supporter
Độ hiếm ★★★
Tag Slow
Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Orchid Thể lực Bình thường
Giới tính Nữ Cơ động Bình thường
Kinh nghiệm chiến đấu Không có Sức bền Bình thường
Nơi sinh Columbia Tư duy chiến thuật Đạt tiêu chuẩn
Ngày sinh 15/01 Kỹ năng chiến đấu Đạt tiêu chuẩn
Chủng tộc Liberi Khả năng đồng hóa Originium Xuất sắc
Chiều cao 164cm Tình trạng phơi nhiễm Dương tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :
Hợp đồng tuyển dụng
Phải luôn đảm bảo thời gian làm việc của cô ấy được ghi chú lại.

Orchid, Support Operator từ Rhodes Island, sẽ hỗ trợ đồng đội bằng Khởi Nguyên Thuật của bản thân.

Orchid token.png Token
Một cây bút tinh tế vẫn chưa được lột vỏ trông rất dễ thương. Nó có cảm giác như đang làm việc trong văn phòng và bạn dùng nó để kiểm tra các tài liệu.

Được sử dụng để cải thiện Potential của Orchid.

Hồ sơ cá nhân
Trước đây từng là một biên tập viên tạp chí thời trang ở Columbia, Orchid bắt đầu chữa trị ở Rhodes Island sau khi bị nhiễm Oripathy. Cô ấy đã thể hiện mong muốn của bản thân để được trở thành một Operator, đã vượt qua bài kiểm tra thể chất và được nhận vào Đội Dự Bị A6 với vai trò đội trưởng. Cô ấy sẽ quản lý đội này và hỗ trợ giao tranh bằng Khởi Nguyên Thuật.
Hồ sơ y tế
Qua kiểm tra cho thấy một số điểm đen mờ đã xuất hiện ở phần nội tạng. Nồng độ của những hạt Originium cao bất thường trong hệ thống tuần hoàn, đó là dấu hiệu nhiễm bệnh và xác định rằng cô đã bị nhiễm bệnh Oripathy ở tình trạng hiện tại.

[Đồng hóa tế bào Originium] 6% Căn bệnh đang dần nặng hơn với tốc độ không đổi. Yêu cầu bệnh nhân sẽ được giám sát và kiểm tra thường xuyên.

[Mật độ Originium trong máu] 0.23u/L Có nhiều triệu chứng khác nhau dễ nhận thấy ở Operator Orchid, tuy nhiên đã được tiến hành kế hoạch chữa trị và đã hạn chế tốc độ lây lan của bệnh.

Tư liệu lưu trữ 1
Đội trưởng Đội Dự Bị A6, luôn khao khát để quay lại một cuộc sống bình thường.

Do trước đây từng là một nhân viên văn phòng, Orchid là một trong những người “bình thường” nhất ở Rhodes Island, nhưng lại liên tục phải giải quyết rắc rối do những người trong đội A6 gây ra. Dù vị trí của mình là đội trưởng, nhưng trông cô ấy giống một người bảo mẫu hơn.

Tư liệu lưu trữ 2
Một cựu biên tập viên tạp chí thời trang vẫn luôn có một cái nhìn thời thượng về mặt thời trang, cô ấy không bao giờ bám theo xu hướng một cách mù quáng, thích giữ vẻ ngoài độc đáo của riêng cô. Cách cô ấy ăn mặc thường thể hiện cho phong cách của Rhodes Island.

Quan trọng hơn, cô ấy biết rất nhiều mẹo khác nhau để giấu những triệu chứng Oripathy trên cơ thể, giúp cho những người nhiễm bệnh nhìn như chưa bị nhiễm, thậm chí còn làm nổi bật thêm nét quyến rũ của từng người - giống cách cô ấy làm với bản thân. Cô ấy như một món quà trời ban với những người nhiễm bệnh phải đau khổ do vẻ ngoài của mình, đặc biệt là phụ nữ.

Như thế, cô Orchid đã trở thành thần tượng của một số cô gái trên Rhodes Island.

Tư liệu lưu trữ 3
Một cô gái đến từ thành phố hiện đại như Orchid lẽ ra sẽ không bao giờ tự nguyện để làm một công việc đầy nguy hiểm như trở thành một Operator.

Nhưng việc chữa trị ở Rhodes Island cũng không phải là miễn phí (mặc dù đã có những kế hoạch giảm giá và cách chi trả khác nhau), và cô ấy đã mất việc do bị nhiễm Oripathy. Cuối cùng, sau những đợt kiểm tra thể chất, cô đã quyết định làm việc ở Rhodes Island.

À thì, nếu cô ấy biết trước việc mình sẽ phải quản lý những thành viên trong Đội Dự Bị A6, có khả năng cao cô ấy sẽ từ chối ngay tại chỗ.

Tư liệu lưu trữ 4
BNhưng sau tất cả những gì đã trải qua, hơn hết thảy những người khác, cho dù A6 như cái rạp xiếc, cô hiểu rằng không ai trong số họ là người xấu.

Mặc dù tự cao nhưng Midnight có tấm lòng rất chân thành, Popuka tuy liều lĩnh nhưng hành động đầy ý nghĩa, Spot tuy lạnh lùng nhưng quan tâm tới cô, và… Catapult xuất hiện… Phải rồi, chúng ta sẽ không nói về cô ấy. Dù sao thì, Orchid rất quý trọng những thành viên trong đội của mình.

Hồ sơ thăng cấp

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Hãy để tôi lo vụ sắp xếp đống giấy tờ thay anh.
Conversation 1 Doctor, tôi hi vọng đội của mình không gây rắc rối khi tôi đang ở đây làm việc với anh… Aagh, càng nghĩ tới tôi càng nhức đầu thêm.
Conversation 2 Một công việc bình thường, một cuộc sống an bình. Tôi đơn giản chỉ muốn thế thôi.
Conversation 3 À không, không phải là tôi không thể kết thân với thành viên A6 khác… Chỉ là nhìn thấy họ rồi là tôi cũng muốn điên đầu rồi!
Elite Promotion Conversation 1 ...Đội của tôi như mọi kiểu dị hợm kết hợp lại vậy. Vài người bọn họ cứ gây ra rắc rối mỗi ngày. Người thì sống khép kín, người thì chẳng bao giờ chịu lắng nghe, và thêm cả loại cứng đầu khủng khiếp cũng có. Việc cố gắng giữ mọi người ổn định làm việc ở cái đội này đúng là bất khả thi...
Elite Promotion Conversation 2 {{{elite_conversation_2}}}
High Trust Conversation 1 Tôi không hiểu tại sao mình lại được nhận vào cái đội này nữa! Tất cả những gì tôi muốn là sống bình yên qua ngày thôi mà. Sao cuối cùng tôi lại phải là người quản lý đám trẻ rắc rối này chứ...Khoan đã! Tới người đã trưởng thành như Midnight mà còn thế thì tôi cũng chịu!
High Trust Conversation 2 Popukar thì... cần được xoa đầu. Catapult... phải trói cô ấy lại. Spot.. chỉ cần không làm anh ấy giận là được. Midnight... phải đánh một trận thì anh ta mới chịu ngoan ngoãn nghe lời. Đấy, Doctor, giờ anh đã biết những cách ứng phó phù hợp đối với những thành viên của A6.
High Trust Conversation 3 Tôi có làm một cái bánh cho đội A6 này. Doctor muốn ăn thử không? Họ thích mấy cái bánh trái của tôi lắm. Đám A6 thật sự là một đám trẻ con nhỉ?
Idle Sắp hết giờ làm rồi. Anh đã xong hết việc của mình chưa đấy , Doctor?
Operator Reporting In Đội trưởng của Đội Dự Bị A6, Orchid, xin được báo cáo. Anh có phải là Dr. {@nickname} không? Hân hạnh được gặp anh.
Watching Combat Tape Tôi sẽ học được rất nhiều từ những thước phim này. Chắc chắn chúng sẽ giúp ích trong tương lai.
Elite 1 Cảm ơn anh nhiều lắm. Tôi sẽ thật chăm chỉ để mang lại những kết quả còn tốt hơn cho anh.
Elite 2 {{{elite_2}}}
Assign To Team Tôi sẽ hoàn thành những nhiệm vụ bằng tất cả khả năng của mình.
Assign To Team Leader Đề nghị mọi người hãy bám sát theo chiến thuật giao tranh đã đề ra.
Operation Sortie Trận chiến đã bắt đầu! Mọi người hãy cẩn thận!
Operation Start Xin hãy làm như kế hoạch đã bàn! Giờ hãy mau tản ra!
Select Operator 1 Được!
Select Operator 2 Sao?
Deploy 1 Orchid, sẵn sàng để di chuyển.
Deploy 2 Mọi thứ vẫn như kế hoạch.
In Combat 1 Đã khóa mục tiêu!
In Combat 2 Mau chặn chúng lại!
In Combat 3 Để ta yên coi nào!
Complete Operation With 4 Stars Làm tốt lắm, Doctor! Quả là tài lãnh đạo hoàn hảo cho dù kẻ thù cực kì khó nhằn.
Complete Operation With 3 Stars Tuyệt lắm! Chúng ta xứng đáng được nghỉ ngơi đấy.
Complete Operation With 2 Stars ...Chúng ta cần cố gắng hơn ở lần tiếp theo.
Failed Operation Mọi người vẫn ổn chứ? Mau rời khỏi đây thôi!
Assign To Station Đúng là một nơi nhộn nhịp mà...
Poke What do you want...?
Trust Poke Hả? Lại thêm việc làm ngoài giờ à?! Ugh, tôi biết ngay mà...
Title Screen Arknights.
Greeting File:Orchid voice (34).mp3 Chào buổi sáng, Doctor. Ta hãy mau xử lý đống công việc của ngày hôm này nào.

Điều hướng
Vanguard Siege, Flametail, Muelsyse, Saga, Bagpipe, Saileach, Blacknight, Grani, Texas, Зима, Wild Mane, Reed, Chiave, Elysium, Vigna, Scavenger, Courier, Beanstalk, Myrtle, Vanilla, Fang, Plume, Yato
Guard Skadi, SilverAsh, Ch'en, Pallas, Surtr, Irene, Hellagur, Nearl the Radiant Knight, Mountain, Blaze, Thorns, Sideroca, Amiya (Guard), Tequila, Broca, Bibeak, Franka, Specter, La Pluma, Flint, Akafuyu, Indra, Tachanka, Swire, Lappland, Whislash, Savage, Flamebringer, Ayerscarpe, Astesia, Frostleaf, Estelle, Dobermann, Jackie, Mousse, Conviction, Beehunter, Matoimaru, Arene, Cutter, Utage, Midnight, Popukar, Melantha, Castle-3
Defender Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Penance, Blemishine, Hoshiguma, Shalem, Heavyrain, Blitz, Asbestos, Hung, Liskarm, Firewhistle, Aurora, Bison, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Dur-nar, Matterhorn, Гум, Cuora, Bubble, Spot, Cardigan, Beagle, Noir Corne
Specialist Gladiia, Mizuki, Lee, Phantom, Dorothy, Aak, Texas the Omertosa, Weedy, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Robin, Projekt Red, Kafka, Bena, Rope, Ethan, Jaye, Gravel, Shaw, THRM-EX
Sniper W, Schwarz, Rosmontis, Fartooth, Poca, Archetto, Ash, Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, Andreana, Toddifons, Sesa, Executor, Aosta, Platinum, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Firewatch, Meteorite, April, Lunacub, Blue Poison, Meteor, Aciddrop, Ambriel, Jessica, Shirayuki, Vermeil, Pinecone, May, Catapult, Kroos, Adnachiel, Rangers, "Justice Knight"
Caster Mostima, Passenger, Ebenholz, Ifrit, Carnelian, Lin, Dusk, Ceobe, Goldenglow, Eyjafjalla, Mint, Nightmare, Amiya, Purgatory, Tomimi, Skyfire, Kjera, Absinthe, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Leizi, Iris, Pith, Click, Greyy, Pudding, Haze, Indigo, Gitano, Lava, Steward, Durin, 12F
Supporter Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Ling, Suzuran, Angelina, Magallan, Mayer, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Nine-Colored Deer, Glaucus, Quercus, Podenco, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Orchid
Medic Lumen, Shining, Kal'tsit, Nightingale, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Warfarin, Honeyberry, Whisperain, Perfumer, Myrrh, Sussurro, Purestream, Gavial, Hibiscus, Ansel, Lancet-2