Midnight

From Arknights VN WIKI
Revision as of 08:27, 10 June 2021 by Angton (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search


Họa sĩ 竜崎いち
VA Takuya Satou
Class Guard
Độ hiếm ★★★
Tag DPS

Chỉ số

Chỉ số cơ bản

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 1256 1653
Sát thương 372 497
Phòng thủ vật lý 222 282
Kháng phép thuật 5 10
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 14 16
Số địch chặn được 1 1
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1,3s
Tầm tấn công Range (7).png Range (8).png



Potential

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Sát thương +22
Pot4.png Tăng hiệu quả Talent
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent

Có thể tấn công tầm xa và mục tiêu bay, tuy nhiên sát thương giảm xuống còn 80%



{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Weakpoint Aiming·Beginner Elite1.png Lv.1 Khi tấn công, có 10% tỉ lệ tăng sát thương lên 150%.
Weakpoint Aiming·Beginner Elite1.png Lv.1 Pot4.png Khi tấn công, có 10% tỉ lệ tăng sát thương lên 160% (+10%).
Weakpoint Aiming·Beginner Elite1.png Lv.55 Khi tấn công, có 20% tỉ lệ tăng sát thương lên 150%.
Weakpoint Aiming·Beginner Elite1.png Lv.55 Pot4.png Khi tấn công, có 20% tỉ lệ tăng sát thương lên 160% (+10%).
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
{{{talent2a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes2a}}}
{{{talent2b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_2}}}.png | 30px]] {{{talentDes2b}}}
{{{talent3a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes3a}}}
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


Skill

Combat Skill

Weapon enchanting alpha.png Weapon Enchanting·Type α Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Sát thương +5%, chuyển dạng sát thương từ vật lý sang phép thuật. 20 80 30
Level 2 Sát thương +10%, chuyển dạng sát thương từ vật lý sang phép thuật. 20 79 31
Level 3 Sát thương +15%, chuyển dạng sát thương từ vật lý sang phép thuật. 20 78 32
Level 4 Sát thương +20%, chuyển dạng sát thương từ vật lý sang phép thuật. 25 75 35
Level 5 Sát thương +25%, chuyển dạng sát thương từ vật lý sang phép thuật. 25 74 36
Level 6 Sát thương +30%, chuyển dạng sát thương từ vật lý sang phép thuật. 25 73 37
Level 7 Sát thương +35%, chuyển dạng sát thương từ vật lý sang phép thuật. 30 70 40
Mastery1.png {{{des8}}} {{{iSP8}}} {{{SP8}}} {{{dura8}}}
Mastery2.png {{{des9}}} {{{iSP9}}} {{{SP8}}} {{{dura9}}}
Mastery3.png {{{des10}}} {{{iSP10}}} {{{SP10}}} {{{dura10}}}


Infastructure Skill

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill tra spd&cost.png Communication Trạm Giao dịch Khi ở trong Trạm Giao dịch, tốc độ đơn hàng +30% và mood giảm mỗi giờ -0,25.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill tra spd&cost.png Communication Trạm Giao dịch Khi ở trong Trạm Giao dịch, tốc độ đơn hàng +30% và mood giảm mỗi giờ -0,25.
Bskill man originium1.png Originium Crafts·α Trạm Sản xuất Khi ở trong Trạm Sản xuất, tốc độ sản xuất các sản phẩm Originium +30%.
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon4a}}}.png | 32px]] {{{skill_name4a}}} {{{room4a}}} {{{des4a}}}
[[File:{{{skill_icon4b}}}.png | 32px]] {{{skill_name4b}}} {{{room4b}}} {{{des4b}}}


Material

Elite Material

Skill Material

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 1 2 → 3 Skill book 1.png x 2 Oriron shard.png x 1 3 → 4 Skill book 2.png x 1 Polyketon.png x 1
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 1 Device.png x 1 5 → 6 Skill book 2.png x 1 Grindstone.png x 1 6 → 7 Skill book 3.png x 2 Rma70 12.png x 1




Gallery


Họa sĩ 竜崎いち
VA Takuya Satou
Class Guard
Độ hiếm ★★★
Tag DPS
Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Midnight Thể lực Đạt tiêu chuẩn
Giới tính Nam Cơ động Đạt tiêu chuẩn
Kinh nghiệm chiến đấu Không có Sức bền Xuất sắc
Nơi sinh Đông Quốc Tư duy chiến thuật Bình thường
Ngày sinh 20/05 Kỹ năng chiến đấu Đạt tiêu chuẩn
Chủng tộc Sarkaz Khả năng đồng hóa Originium Xuất sắc
Chiều cao 187cm Tình trạng phơi nhiễm Dương tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :
Hợp đồng tuyển dụng
Quả là một sự bất ngờ khi anh ta thật sự có kĩ năng trong việc chiến đấu. Rất ấn tượng nữa là khác.

Midnight, Guard Operator, sẽ hạ gục đối thủ với tài kiếm thuật của mình.

Midnight token.png Token
Một cái cốc được trang trí tinh tế. Khi ở dưới ánh sáng vàng, nó sẽ tạo ra một màu sắc làm say đắm lòng người.

Được sử dụng để cải thiện Potential của Midnight.

Hồ sơ cá nhân
Ban đầu làm một bệnh nhân ở Rhodes Island, tự nguyện để được trở thành một Operator. Anh ta đã được nhận vào Đội Dự Bị A6 sau khi hoàn thành một số bài kiểm tra về thể chất.
Hồ sơ y tế
Qua kiểm tra cho thấy một số điểm đen mờ đã xuất hiện ở phần nội tạng. Nồng độ của những hạt Originium cao bất thường trong hệ thống tuần hoàn, đó là dấu hiệu nhiễm bệnh và xác định rằng anh ta đã bị nhiễm bệnh Oripathy ở tình trạng hiện tại.

[Đồng hóa tế bào Originium] 8% Các kết quả Y tế cho thấy một số dấu hiệu của bệnh Oripathy. Tuy nhiên, cơ thể bệnh nhân lại không hề có bất kỳ sự kết tinh nào từ pha lê Originium.

[Mật độ Originium trong máu] 0.30u/L Căn bệnh đang dần nặng hơn với tốc độ không đổi. Yêu cầu bệnh nhân phải được giám sát và kiểm tra thường xuyên.

Tư liệu lưu trữ 1
Một người bình thường giờ trở thành thành viên Đội Dự Bị A6.

Midnight từng là một người quản lý nổi tiếng nhất từ một câu lạc bộ về những người dẫn chương trình ở Đông Quốc. Anh ấy đã liên tục phá kỷ lục trong nhiều năm liên tiếp, và được biết đến với cái tên Ngạ Quỷ đêm phương Đông.

Anh ấy rất mạnh dạn trong việc giao tiếp, thậm chí còn cho rằng sự tồn tại của mình là món quà của Chúa dành cho phụ nữ. Mặc dù chưa từng gây ra vấn đề nghiêm trọng nào, nhưng anh ta vẫn thường gây đau đầu cho người khác.

Tư liệu lưu trữ 2
Midnight không hiểu tại sao bản thân lại nhiễm bệnh. Theo lời kể của bản thân, anh ấy đã nhanh chóng nghỉ hưu sau khi được chẩn đoán nhiễm bệnh.

Sau khi nghỉ hưu, anh ấy biết về Rhodes Island qua một số mối quan hệ thân thiết và đến để được chữa trị.

Và sau khi được chăm sóc một thời gian, anh ấy đã có một yêu cầu kỳ lạ: Anh ta muốn làm việc ở Rhodes Island.

Tư liệu lưu trữ 3
Cuối cùng thì Midnight cũng trở thành thành viên Đội A6.

Ban đầu, thậm chí trong A6, Midnight rất thường được coi là người rất khó gần. Nhưng sau một thời gian, mọi người nhận ra anh ấy thật sự tốt bụng và chăm chỉ.

Cho dù thế, vẫn còn rất nhiều người, ví dụ như Orchid, không thể chịu nổi cái tính cách cường điệu của anh ấy.

Tư liệu lưu trữ 4
Khi Midnight để ý ai đó, anh ta sẽ quan tâm tới họ bằng cả tấm lòng, nhưng cũng có nghĩa là rất có ít người có thể đáp lại được tấm lòng đó.

Do mọi người đã quen với cách làm việc chăm chỉ của Midnight, nên họ không để ý về việc anh ấy có mệt mỏi hay không, mà đằng nào thì anh ấy cũng không muốn họ biết. Sẽ thật tuyệt nếu có ai đó hỏi thăm anh ấy thường xuyên hơn.

Hồ sơ thăng cấp

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Cảm ơn anh đã chọn tôi. Anh có gì muốn nói với tôi tối nay không?
Conversation 1 Ma Vương ở Higashi? À, vậy ra anh cũng đã nghe về nó… Chà, những gì ở quá khứ thật sự không còn ý nghĩa gì với tôi nữa. Dù sao thì vẫn còn một tương lai rạng sáng đang chờ tôi phía trước mà.
Conversation 2 Có thể giờ tôi đã làm việc ở một nơi khác, nhưng công việc của tôi vẫn sẽ không thay đổi - đó là luôn cố gắng làm mọi người cười thật tươi.
Conversation 3 Chắc hẳn đội trưởng Orchid sinh ra với số âm nếu cho điểm về khiếu hài hước rồi. Tại sao cô ấy lúc nào cũng nhìn nghiêm khắc đến thế nhỉ? Nếu anh biết gì nhớ kể cho tôi nhé!
Elite Promotion Conversation 1 Tài năng dùng kiếm của tôi cao lắm đấy, anh biết chứ? Việc luyện tập kiếm thuật đã giúp tôi giữ dáng và sự lịch lãm của mình, đó là lý do tôi luôn bỏ thời gian để tập luyện mỗi ngày. Cho dù có mạnh đến đâu thì vẫn luôn có thể trở nên yếu ớt nếu bỏ luyện tập một ngày! Điều đó rất đáng ghi nhớ đấy!
High Trust Conversation 1 Mọi người thường hay nói rằng tôi bán cảm xúc như hàng hóa, coi “hạnh phúc” là một sản phẩm. Đúng là một đám người ngu ngốc. Chỉ khi tôi mở lòng với bọn họ, thì tôi mới có thể làm bọn họ mở lòng lại với bản thân tôi!
High Trust Conversation 2 Tôi tin rằng hạnh phúc là một thứ rất dễ lan truyền, một bầu khí hữu hình thật sự tồn tại. Tôi nhận lấy sự hạnh phúc khi mọi người mở lòng với tôi, và họ cũng sẽ nhận lại hạnh phúc từ hạnh phúc của TÔI.
High Trust Conversation 3 Đồng đội của tôi trong Đội A6... Họ có thể hơi kỳ quặc, nhưng họ có một tấm lòng rất tốt bụng. Họ như một món quà từ định mệnh, một món quà giúp tôi nhớ rằng tôi luôn phải quý trọng những gì quan trọng với tôi.
Idle Cuối cùng được rảnh tay, tranh thủ đọc tí đã.
Operator Reporting In Hãy cho tôi thấy một nụ cười sáng của anh nhất nào, vị khách hàng đáng quý. Hạnh phúc đã ở ngay trước mặt khi có tôi ở bên cạnh, Midnight, đã ở đây để phục vụ anh.
Watching Combat Tape Việc không ngừng học hỏi rất quan trọng!
Elite 1 Whoa, cuối cùng thì sự chăm chỉ của tôi đã được đền đáp! Hãy đi làm một tháp chai rượu sâm panh để ăn mừng nào. Đừng lo, tôi trả hết.
Assign To Team Khi có tôi bên cạnh, anh chắc chắn sẽ thành công.
Assign To Team Leader Theo tôi nào! Dù sao tôi cũng rất đẹp trai mà.
Operation Sortie Hãy cho tôi thấy tinh thần của mọi người nào!
Operation Start Xem tôi biểu diễn đây!
Select Operator 1 Hmm?
Select Operator 2 Sao thế?
Deploy 1 Tôi đã đến rồi đây.
Deploy 2 Ok luôn!
In Combat 1 Hỡi thanh gươm, hãy chém đôi vầng trăng sáng đêm nay!
In Combat 2 Ta cùng tắm trong máu!
Complete Operation With 4 Stars Anh thật sự là một người rất tuyệt đấy, Dr. {@nickname}. Sẽ sớm thôi, anh thậm chí còn sáng chói hơn cả tôi.
Complete Operation With 3 Stars Chỉ có một thứ mà tôi không thể làm được, đó là: Trở nên không hoàn hảo.
Complete Operation With 2 Stars Cũng không tệ mà. Ăn mừng thôi.
Failed Operation Không cần phải buồn vì nó nữa. Lần sau chúng ta sẽ chiến thắng với nụ cười trên môi.
Assign To Station Một nơi rất đẹp. Hãy cùng nhậu một bữa tối nay nhé.
Poke Coi nào, đừng làm hỏng cổ áo của tôi.
Trust Poke Cảm ơn vì đã quan tâm tới tôi nhé.
Title Screen Arknights.
Greeting Buổi tối tốt lành, Dr. {@nickname}.


Điều hướng
Vanguard Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Muelsyse, Saga, Reed, Chiave, Elysium, Blacknight, Grani, Texas, Зима, Wild Mane, Vigna, Scavenger, Courier, Beanstalk, Myrtle, Plume, Vanilla, Fang, Yato
Guard Mountain, Blaze, Thorns, Skadi, SilverAsh, Ch'en, Surtr, Pallas, Irene, Nearl the Radiant Knight, Hellagur, Lappland, Whislash, Savage, Ayerscarpe, Astesia, Flamebringer, Sideroca, Tequila, Amiya (Guard), Bibeak, Broca, Franka, Specter, La Pluma, Akafuyu, Flint, Swire, Indra, Tachanka, Matoimaru, Arene, Utage, Cutter, Frostleaf, Estelle, Jackie, Dobermann, Conviction, Mousse, Beehunter, Midnight, Melantha, Popukar, Castle-3
Defender Hoshiguma, Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Penance, Blemishine, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Asbestos, Hung, Liskarm, Firewhistle, Bison, Aurora, Cuora, Bubble, Dur-nar, Matterhorn, Гум, Spot, Cardigan, Beagle, Noir Corne
Specialist Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, Mizuki, Lee, Phantom, Aak, Dorothy, Robin, Projekt Red, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Gravel, Shaw, Rope, Ethan, Jaye, THRM-EX
Sniper Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Schwarz, Rosmontis, Fartooth, Poca, Archetto, Ash, Firewatch, Meteorite, April, Blue Poison, Lunacub, Andreana, Toddifons, Executor, Sesa, Platinum, Aosta, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Vermeil, May, Pinecone, Aciddrop, Meteor, Ambriel, Shirayuki, Jessica, Adnachiel, Catapult, Kroos, Rangers, "Justice Knight"
Caster Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Ifrit, Ebenholz, Carnelian, Dusk, Lin, Ceobe, Leonhardt, Beeswax, Leizi, Iris, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Tomimi, Purgatory, Skyfire, Absinthe, Kjera, Corroserum, Indigo, Gitano, Click, Greyy, Pudding, Haze, Lava, Steward, 12F, Durin
Supporter Magallan, Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Ling, Suzuran, Angelina, Nine-Colored Deer, Glaucus, Quercus, Mayer, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Podenco, Orchid
Medic Lumen, Shining, Kal'tsit, Nightingale, Warfarin, Honeyberry, Whisperain, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Purestream, Gavial, Perfumer, Myrrh, Sussurro, Ansel, Hibiscus, Lancet-2