Lava

From Arknights VN WIKI
Revision as of 01:25, 11 January 2022 by Haku0011 (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search


3
Trait
Đòn tấn công gây sát thương phép thuật lan
Đòn tấn công gây sát thương phép thuật lan
Đòn tấn công gây sát thương phép thuật lan

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
AoE
Ranged
                       
Lava
Limited
Mizuhashi Kaori
                               
下野宏铭
Elite 0
Elite 1
                       
                   
                   



Chỉ số

Chỉ số cơ bản

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 823 1070
Sát thương 417 535 60
Phòng thủ vật lý 69 95
Kháng phép thuật 10 15
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 27 30
Số địch chặn được 1 1
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 2,9s
Tầm tấn công Range (7).png Range (10).png


Potential

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Tốc độ tấn công +8
Pot4.png Tăng hiệu quả Talent
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent

Sát thương phép thuật lan


{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Rapid Skill Use Elite1.png Lv.1 Sau khi triển khai, nhận 15 SP.
Rapid Skill Use Elite1.png Lv.1 Pot4.png Sau khi triển khai, nhận 20 (+5) SP.
Rapid Skill Use Elite1.png Lv.55 Sau khi triển khai, nhận 30 SP.
Rapid Skill Use Elite1.png Lv.55 Pot4.png Sau khi triển khai, nhận 35 (+5) SP.
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
{{{talent2a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes2a}}}
{{{talent2b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_2}}}.png | 30px]] {{{talentDes2b}}}
{{{talent3a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes3a}}}
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


Skill

Combat Skill

Tactical chanting type alpha.png Tactical Chanting·Type α Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Tốc độ tấn công +10. 0 50 20
Level 2 Tốc độ tấn công +15. 0 50 20
Level 3 Tốc độ tấn công +20. 0 50 20
Level 4 Tốc độ tấn công +30. 0 45 20
Level 5 Tốc độ tấn công +35. 0 45 20
Level 6 Tốc độ tấn công +40. 0 45 20
Level 7 Tốc độ tấn công +50. 0 40 20
Mastery1.png {{{des8}}} {{{iSP8}}} {{{SP8}}} {{{dura8}}}
Mastery2.png {{{des9}}} {{{iSP9}}} {{{SP8}}} {{{dura9}}}
Mastery3.png {{{des10}}} {{{iSP10}}} {{{SP10}}} {{{dura10}}}


Infastructure Skill

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill pow spd1.png Thermal Energy·α Phòng Năng lượng Khi được bố trí tại Phòng Năng lượng, tốc độ hồi drone mỗi giờ tăng +10%.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill pow spd1.png Thermal Energy·α Phòng Năng lượng Khi được bố trí tại Phòng Năng lượng, tốc độ hồi drone mỗi giờ tăng +10%.
Bskill man originium2.png Originium Crafts·β Trạm Sản xuất Khi ở trong Trạm Sản xuất, tốc độ sản xuất các sản phẩm Originium +35%.
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon4a}}}.png | 32px]] {{{skill_name4a}}} {{{room4a}}} {{{des4a}}}
[[File:{{{skill_icon4b}}}.png | 32px]] {{{skill_name4b}}} {{{room4b}}} {{{des4b}}}


Material

Elite Material

Skill Material

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 1 2 → 3 Skill book 1.png x 2 Sugar substitute.png x 1 3 → 4 Skill book 2.png x 1 Polyester.png x 1
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 1 Oriron.png x 2 5 → 6 Skill book 2.png x 1 Orirock cluster.png x 2 6 → 7 Skill book 3.png x 2 Sugar pack.png x 2



Gallery

Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Lava Thể lực Bình thường
Giới tính Nữ Cơ động Bình thường
Kinh nghiệm chiến đấu Nửa năm Sức bền Bình thường
Nơi sinh Victoria Tư duy chiến thuật Bình thường
Ngày sinh 22/06 Kỹ năng chiến đấu Đạt tiêu chuẩn
Chủng tộc Sarkaz Khả năng đồng hóa Originium Đạt tiêu chuẩn
Chiều cao 154cm Tình trạng phơi nhiễm Dương tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}


Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :Meo Đại Tướng + Steward
Hợp đồng tuyển dụng
Hãy cẩn thận khi xử lý quan hệ của cô ấy với Operator Hibiscus.

Lava, Caster Operator của Rhodes Island, sẽ mở đường cho tiểu đội bằng Originium Arts của cô.

Lava token.png Token
Một cái vỏ dao được chế tác đặc biệt. Bề mặt của nó phủ đầy những hoa văn bí ẩn.

Được sử dụng để tăng cường Potential của Lava.

Hồ sơ cá nhân
Được sinh ra ở thành phố Londinium thuộc Victoria, Lava là em gái song sinh của Operator Hibiscus. Sau khi bị nhiễm Oripathy, cô tìm đến Rhodes Island để được điều trị. Cô thấy việc cứu giúp người khác rất tuyệt vời nên đã tình nguyện tham gia khóa huấn luyện của Rhodes Island.
Hồ sơ y tế
Ảnh chụp X-quang cho thấy các đường viền của cơ quan nội tạng trong cơ thể rất mờ nhạt do có nhiều mảng tối bất thường. Các hạt Originium đã được phát hiện trong hệ tuần hoàn, xác nhận cô đã bị nhiễm Oripathy.

[Tỉ lệ đồng hóa giữa tế bào và Originium] 9.4%

Tạm thời chưa có biểu hiện nhiễm Oripathy rõ ràng bên ngoài cơ thể.

[Mật độ tinh thể Originium trong máu] 0.25u/L

Độ lây nhiễm còn ở mức thấp và chưa có các triệu chứng ngoài da.

Tư liệu lưu trữ 1
Đánh giá khả năng sử dụng Originium Arts:

Dưới sự chỉ dẫn của huấn luyện viên về Originium Arts, Lava - người chưa từng tiếp xúc với Arts đã thành thạo được cách điều khiển cơ bản chỉ trong vòng nửa tháng. Cách điều khiển Arts của cô vẫn chưa được mài giũa, và hiện tại cô cũng mới chỉ có thể sử dụng những đòn tấn công bằng lửa cơ bản, nhưng phong độ ổn định và tốc độ học của cô ấy lại rất đáng ngạc nhiên. Nếu được luyện tập trong một thời gian dài, trình độ mà cô ấy đạt được sẽ rất phi thường.

Tư liệu lưu trữ 2
Không giống như những đứa trẻ vô gia cư phải sống trong những con hẻm tối tăm, Lava được sinh ra trong một gia đình thông thường thuộc tầng lớp trung lưu ở Victoria. Lava tin rằng để giúp người khác thì bản thân cô phải có hành động thật sự, chứ không phải chỉ đứng nhìn ở đâu đó từ xa. Từ khi còn nhỏ, cô đã thích tiếp xúc với những người nghèo khổ và những đứa trẻ mồ côi cha mẹ. Cô thấu hiểu được những nỗi đau mà họ phải chịu đựng, và nhờ vậy mà hạt giống của lòng trắc ẩn và tinh thần chính nghĩa đã được nuôi dưỡng trong trái tim của cô từ rất sớm.
Tư liệu lưu trữ 3
Lava rất cứng đầu và thường xuyên mặc kệ lời khuyên của người khác khi hành động. Nhưng trên thực tế, sâu thẳm bên trong cô lại là một người dịu dàng và khá trẻ con, chỉ là cô không muốn thừa nhận điều này mà thôi. Mỗi khi có ai nhắc đến nó, cô ấy sẽ ngay lập tức thay đổi chủ đề.
Tư liệu lưu trữ 4
Hồ sơ thăng cấp

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Có việc gì không? Nếu không có gì thì... À, hay để tôi xem bói cho ngài nhé?
Conversation 1 Cứ gọi tôi nếu có công việc. Nhưng đừng bao giờ để tôi chung đội với chị ta. Tôi không chịu nổi đâu. Và đừng làm tôi phải nhắc đến cái đống đồ ăn chị ấy bắt tôi ăn... Nghĩ đến thôi cũng thấy... Ọe...
Conversation 2 Chẳng ai nói cho tôi biết Hibiscus cũng ở đây trước khi tôi gia nhập Rhodes Island... Giờ có muốn bỏ việc thì cũng muộn rồi...
Conversation 3 Cách chiến đấu trên chiến trường, cách khích tướng kẻ địch, cách đánh bại kẻ thù,... Tôi dám cá rằng đám người sống trong nhà kính đấy không hề biết được phải làm sao cho đúng. Đúng không, Doctor?
Elite Promotion Conversation 1 Ngài đã bao giờ nghe đến câu “em gái chính là lẽ phải” chưa? Nói cách khác, chị tôi sẽ mặc định là người xấu... Ít ra thì tôi tin là vậy.
High Trust Conversation 1 Nhạc cụ á? Tôi biết một chút về đàn dương cầm. Giáo sư ở Leithanien dạy tôi là học nhạc cụ có thể tăng khả năng sử dụng Arts của mình lên. Ngoài ra thì hình như nó còn làm giảm ảnh hưởng của Oripathy lên thần kinh nữa...
High Trust Conversation 2 Đói quá đi... Hả, sao cơ? Ngài giấu kẹo ở đấy à? Ực... Nhưng tôi đang luyện tập giữa chừng, ăn thứ này liệu có sao không...
High Trust Conversation 3 Thật sự thì, tôi chẳng ghét Hibiscus đến vậy đâu... Mọi chuyện cũng đã qua rồi, miễn sao chị ấy không bắt tôi uống thuốc hay ăn đồ ăn của chị ta là được. Dù sao thì, chị ấy... chính là người đã cứu tôi...
Idle Có thể ngủ ngon như vậy, ngài khiến tôi hơi ghen tị đấy.
Operator Reporting In Tôi là Lava. Một Caster. Tôi chỉ ở đây vì thấy chán và muốn có việc gì làm thôi... Cơ mà tôi nghe nói kẻ thù truyền kiếp của mình cũng ở đây... Giờ tôi bỏ việc luôn có được không?
Watching Combat Tape Cảm ơn.
Elite 1 Tôi nói rồi mà? Tôi không làm việc này vì tổ chức, và tôi cũng không cần đoàn đội... Nhưng... Thôi được, cảm ơn...
Assign To Team Làm việc nhóm gì cơ chứ... Đừng cản trở tôi là được.
Assign To Team Leader Tôi không giỏi ở khoảng này chút nào, nhưng nếu phải làm thì...
Operation Sortie Đi thôi. Chú ý đằng sau giúp tôi.
Operation Start Linh hồn của kẻ địch, tôi sẽ thu hoạch chúng.
Select Operator 1 Ngài còn đợi gì nữa?
Select Operator 2 Nhanh lên.
Deploy 1 Đến đây.
Deploy 2 Đúng rồi đấy.
In Combat 1 Ngươi thua rồi.
In Combat 2 Đến người chết cũng không cứu được ngươi.
Complete Operation With 4 Stars Arts trình độ cao nhất sao? Nghe hay đấy.
Complete Operation With 3 Stars Tôi đã dự đoán được kết quả này từ trước. Một chiến thắng hoàn hảo.
Complete Operation With 2 Stars Bói toán không phải lúc nào cũng chính xác. Nếu trong quá trình bị lẫn quá nhiều tạp âm, kết quả sẽ rất khác.
Failed Operation Chết tiệt... Cái ác sao lại có thể mạnh đến vậy...
Assign To Station Được thôi. Dù sao thì tôi cũng thích làm việc một mình.
Poke Đừng có đụng vào tôi! Uaghh!
Trust Poke D-Dù có làm vậy thì cũng không được thêm điểm cộng gì với tôi đâu!
Title Screen Arknights.
Greeting Doctor, chào buổi sáng.


Tự động▶
Skip▶
Arknights Story Player
Đang tải...
Tự động▶
Skip▶
Arknights Story Player
Đang tải...

Điều hướng
Vanguard Saga, Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Muelsyse, Texas, Зима, Wild Mane, Reed, Chiave, Elysium, Blacknight, Grani, Courier, Beanstalk, Myrtle, Vigna, Scavenger, Fang, Plume, Vanilla, Yato
Guard Pallas, Surtr, Irene, Nearl the Radiant Knight, Hellagur, Mountain, Blaze, Thorns, Skadi, SilverAsh, Ch'en, Specter, La Pluma, Flint, Akafuyu, Tachanka, Swire, Indra, Lappland, Whislash, Savage, Flamebringer, Ayerscarpe, Astesia, Sideroca, Amiya (Guard), Tequila, Broca, Bibeak, Franka, Beehunter, Matoimaru, Arene, Cutter, Utage, Frostleaf, Estelle, Dobermann, Jackie, Conviction, Mousse, Midnight, Popukar, Melantha, Castle-3
Defender Nian, Penance, Blemishine, Hoshiguma, Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Asbestos, Hung, Liskarm, Firewhistle, Bison, Aurora, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Гум, Cuora, Bubble, Dur-nar, Matterhorn, Cardigan, Beagle, Spot, Noir Corne
Specialist Lee, Phantom, Aak, Dorothy, Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, Mizuki, FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Robin, Projekt Red, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), Jaye, Gravel, Shaw, Rope, Ethan, THRM-EX
Sniper Poca, Archetto, Ash, Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Schwarz, Rosmontis, Fartooth, Aosta, Platinum, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Firewatch, Meteorite, April, Lunacub, Blue Poison, Andreana, Toddifons, Executor, Sesa, Ambriel, Shirayuki, Jessica, Vermeil, Pinecone, May, Meteor, Aciddrop, Kroos, Adnachiel, Catapult, Rangers, "Justice Knight"
Caster Lin, Dusk, Ceobe, Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Ebenholz, Ifrit, Carnelian, Purgatory, Tomimi, Skyfire, Kjera, Absinthe, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Leizi, Iris, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Pudding, Haze, Indigo, Gitano, Click, Greyy, Steward, Lava, Durin, 12F
Supporter Gnosis, Ling, Suzuran, Angelina, Magallan, Skadi the Corrupting Heart, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Nine-Colored Deer, Glaucus, Quercus, Mayer, Istina, Tsukinogi, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Podenco, Orchid
Medic Kal'tsit, Nightingale, Lumen, Shining, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Warfarin, Honeyberry, Whisperain, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Myrrh, Sussurro, Purestream, Gavial, Perfumer, Hibiscus, Ansel, Lancet-2