Open main menu


6
Forgemaster
                       
Trait
Chỉ có thể hồi phục SP khi đang chặn địch
Chỉ có thể hồi phục SP khi đang chặn địch
Chỉ có thể hồi phục SP khi đang chặn địch

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
DPS Survival Defense
Melee
                       
Eunectes
Limited
Kuwashima Houko
                               
Liduke
Elite 0
Elite 1
                       
Elite 2
                   
                   



Chỉ sốEdit

Chỉ số cơ bảnEdit

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 2614 3440 4468
Sát thương 651 835 1007 70
Phòng thủ vật lý 364 492 615 70
Kháng phép thuật 0 0 0
Thời gian tái triển khai 1,6s
Cost triển khai 29 31 33
Số địch chặn được 1 1 1
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1,6s
Tầm tấn công Range (2).png Range (2).png Range (2).png



PotentialEdit

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Phòng thủ vật lý +27
Pot4.png Tăng hiệu quả Talent thứ nhất
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & TalentEdit

Chỉ hồi phục SP khi chặn địch



{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Reigning Champion Elite1.png Lv.1 Khi HP cao hơn 50%, đòn tấn công gây 108% sát thương cơ bản. Khi HP thấp hơn 50%, bật hiệu ứng 【Shelter】 (-10% sát thương vật lý và phép thuật nhận vào, chỉ tính hiệu ứng mạnh hơn nếu có 2 hiệu ứng tương tự chồng nhau).
Reigning Champion Elite1.png Lv.1 Pot4.png Khi HP cao hơn 50%, đòn tấn công gây 110% (+2%) sát thương cơ bản. Khi HP thấp hơn 50%, bật hiệu ứng 【Shelter】 (-12% (+2%) sát thương vật lý và phép thuật nhận vào, chỉ tính hiệu ứng mạnh hơn nếu có 2 hiệu ứng tương tự chồng nhau).
{{{talent1c}}} Elite1.png Lv.55 {{{talentDes1c}}}
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
Reigning Champion Elite2.png Lv.1 Khi HP cao hơn 50%, đòn tấn công gây 115% sát thương cơ bản. Khi HP thấp hơn 50%, bật hiệu ứng 【Shelter】 (-20% sát thương vật lý và phép thuật nhận vào, chỉ tính hiệu ứng mạnh hơn nếu có 2 hiệu ứng tương tự chồng nhau).
Reigning Champion Elite2.png Lv.1 Pot4.png Khi HP cao hơn 50%, đòn tấn công gây 117% (+2%) sát thương cơ bản. Khi HP thấp hơn 50%, bật hiệu ứng 【Shelter】 (-22% (+2%) sát thương vật lý và phép thuật nhận vào, chỉ tính hiệu ứng mạnh hơn nếu có 2 hiệu ứng tương tự chồng nhau).
Enduring Bravery Elite2.png Lv.1 Khi chặn địch, tốc độ hồi phục SP +0,2/s.
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


SkillEdit

Combat SkillEdit

Lightweight axe.png Lightweight Hanging Axe

Bị động


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Sát thương +10%, phòng thủ vật lý +10%. 0 0
Level 2 Sát thương +11%, phòng thủ vật lý +11%. 0 0
Level 3 Sát thương +12%, phòng thủ vật lý +12%. 0 0
Level 4 Sát thương +14%, phòng thủ vật lý +14%. 0 0
Level 5 Sát thương +15%, phòng thủ vật lý +15%. 0 0
Level 6 Sát thương +16%, phòng thủ vật lý +16%. 0 0
Level 7 Sát thương +18%, phòng thủ vật lý +18%. 0 0
Mastery1.png Sát thương +20%, phòng thủ vật lý +20%. 0 0
Mastery2.png Sát thương +22%, phòng thủ vật lý +22%. 0 0
Mastery3.png Sát thương +25%, phòng thủ vật lý +25%. 0 0


Reverberating chop.png Reverberating Chop Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Tăng nhẹ quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,4s). Sát thương +70%, kẻ địch bị chặn liên tục bị choáng xuyên suốt thời lượng kỹ năng. 10 38 15
Level 2 Tăng nhẹ quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,4s). Sát thương +80%, kẻ địch bị chặn liên tục bị choáng xuyên suốt thời lượng kỹ năng. 10 37 15
Level 3 Tăng nhẹ quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,4s). Sát thương +90%, kẻ địch bị chặn liên tục bị choáng xuyên suốt thời lượng kỹ năng. 10 36 15
Level 4 Tăng nhẹ quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,4s). Sát thương +100%, kẻ địch bị chặn liên tục bị choáng xuyên suốt thời lượng kỹ năng. 11 35 16
Level 5 Tăng nhẹ quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,4s). Sát thương +110%, kẻ địch bị chặn liên tục bị choáng xuyên suốt thời lượng kỹ năng. 11 34 16
Level 6 Tăng nhẹ quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,4s). Sát thương +120%, kẻ địch bị chặn liên tục bị choáng xuyên suốt thời lượng kỹ năng. 11 33 16
Level 7 Tăng nhẹ quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,4s). Sát thương +130%, kẻ địch bị chặn liên tục bị choáng xuyên suốt thời lượng kỹ năng. 12 32 17
Mastery1.png Tăng nhẹ quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,4s). Sát thương +145%, kẻ địch bị chặn liên tục bị choáng xuyên suốt thời lượng kỹ năng. 13 31 17
Mastery2.png Tăng nhẹ quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,4s). Sát thương +160%, kẻ địch bị chặn liên tục bị choáng xuyên suốt thời lượng kỹ năng. 14 31 17
Mastery3.png Tăng nhẹ quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,4s). Sát thương +180%, kẻ địch bị chặn liên tục bị choáng xuyên suốt thời lượng kỹ năng. 15 28 18


Iron will.png Iron Will Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Sát thương +110%, phòng thủ vật lý +60%, số địch chặn được +2, tự hồi phục 3% HP tối đa mỗi giây. Bị choáng 5 giây sau khi kỹ năng kết thúc. 20 55 30
Level 2 Sát thương +120%, phòng thủ vật lý +70%, số địch chặn được +2, tự hồi phục 3% HP tối đa mỗi giây. Bị choáng 5 giây sau khi kỹ năng kết thúc. 20 54 30
Level 3 Sát thương +130%, phòng thủ vật lý +80%, số địch chặn được +2, tự hồi phục 3% HP tối đa mỗi giây. Bị choáng 5 giây sau khi kỹ năng kết thúc. 20 53 30
Level 4 Sát thương +140%, phòng thủ vật lý +90%, số địch chặn được +2, tự hồi phục 3% HP tối đa mỗi giây. Bị choáng 5 giây sau khi kỹ năng kết thúc. 21 52 31
Level 5 Sát thương +150%, phòng thủ vật lý +100%, số địch chặn được +2, tự hồi phục 3% HP tối đa mỗi giây. Bị choáng 5 giây sau khi kỹ năng kết thúc. 21 51 31
Level 6 Sát thương +160%, phòng thủ vật lý +110%, số địch chặn được +2, tự hồi phục 3% HP tối đa mỗi giây. Bị choáng 5 giây sau khi kỹ năng kết thúc. 21 50 31
Level 7 Sát thương +170%, phòng thủ vật lý +120%, số địch chặn được +2, tự hồi phục 3% HP tối đa mỗi giây. Bị choáng 5 giây sau khi kỹ năng kết thúc. 22 49 32
Mastery1.png Sát thương +190%, phòng thủ vật lý +130%, số địch chặn được +2, tự hồi phục 4% HP tối đa mỗi giây. Bị choáng 5 giây sau khi kỹ năng kết thúc. 23 48 33
Mastery2.png Sát thương +210%, phòng thủ vật lý +140%, số địch chặn được +2, tự hồi phục 5% HP tối đa mỗi giây. Bị choáng 5 giây sau khi kỹ năng kết thúc. 24 48 34
Mastery3.png Sát thương +230%, phòng thủ vật lý +160%, số địch chặn được +2, tự hồi phục 6% HP tối đa mỗi giây. Bị choáng 5 giây sau khi kỹ năng kết thúc. 25 45 35


Infastructure SkillEdit

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill man spd&power1.png Automation·α Phòng Sản xuất Khi ở trong phòng sản xuất, tốc độ sản xuất của các operator cùng phòng giảm về 0, tuy nhiên +5% tốc độ sản xuất cho mỗi Phòng Năng lượng đã xây
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon3a}}}.png | 32px]] {{{skill_name3a}}} {{{room3a}}} {{{des3a}}}
[[File:{{{skill_icon3b}}}.png | 32px]] {{{skill_name3b}}} {{{room3b}}} {{{des3b}}}
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill man spd&power2.png Automation·β Phòng Sản xuất Khi ở trong phòng sản xuất, tốc độ sản xuất của các operator cùng phòng giảm về 0, tuy nhiên +10% tốc độ sản xuất cho mỗi Phòng Năng lượng đã xây
Bskill ctrl p bot.png I think I can do it Trạm Chỉ huy Khi ở trong Trạm Chỉ huy, nếu Lancet-2 được bố trí trong Trạm Năng lượng bất kỳ, Trạm Năng lượng đó được tính như 2 Trạm cùng lúc (chỉ ảnh hưởng đến số lượng Trạm).


MaterialEdit

Elite MaterialEdit

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 30000, Chip defender small.png x 5, Polyketon.png x 7, Device.png x 3
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip defender large.png x 4, Bipolar nanoflake.png x 4, Fined synthetic resin.png x 7
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 180000, Chip defender twin.png x 4, Bipolar nanoflake.png x 4, Fined synthetic resin.png x 7


Skill MaterialEdit

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 5 2 → 3 Skill book 1.png x 5 Diketon.png x 6 Orirock.png x 4 3 → 4 Skill book 2.png x 8 Device.png x 3
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 8 Sugar.png x 4 Polyketon.png x 4 5 → 6 Skill book 2.png x 8 Silicic alloy.png x 6 6 → 7 Skill book 3.png x 8 Integrated device.png x 3 Synthetic resin.png x 4
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 8 White horse kohl.png x 4 Aketon.png x 8 Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Grindstone pentahydrate.png x 4 Loxic kohl.png x 7 Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Rma70 24.png x 4 Manganese ore.png x 5
Mastery2.png Skill book 3.png x 12 Oriron block.png x 4 Silicic alloy block.png x 7 Mastery2.png Skill book 3.png x 12 Optimized device.png x 3 Oriron block.png x 6 Mastery2.png Skill book 3.png x 12 Manganese trihydrate.png x 4 Optimized device.png x 5
Mastery3.png Skill book 3.png x 15 Bipolar nanoflake.png x 6 Grindstone pentahydrate.png x 5 Mastery3.png Skill book 3.png x 15 Bipolar nanoflake.png x 6 Keton colloid.png x 5 Mastery3.png Skill book 3.png x 15 Polymerization preparation.png x 6 Silicic alloy block.png x 6


GalleryEdit

Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Eunectes Thể lực Tốt
Giới tính Nữ Cơ động Đạt tiêu chuẩn
Kinh nghiệm chiến đấu Không có Sức bền Tốt
Nơi sinh Sargon Tư duy chiến thuật Bình thường
Ngày sinh 30/10 Kỹ năng chiến đấu Đạt tiêu chuẩn
Chủng tộc Ophidia Khả năng đồng hóa Originium Đạt tiêu chuẩn
Chiều cao 171cm Tình trạng phơi nhiễm Dương tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :
Hợp đồng tuyển dụng
Cô thích giải quyết mọi việc bằng máy móc hơn là nắm đấm.

Eunectes, kỳ phùng địch thủ của Gavial, tiến luôn ra chiến trường cùng với “Raging Ironhide.”

Eunectes token.png Token
Một chiếc cờ lê được sử dụng thường xuyên. Đây là lựa chọn tốt để làm việc với máy móc hoặc tự vệ.

Được sử dụng để tăng cường Potential của Eunectes.

Hồ sơ cá nhân
Tộc trưởng của một bộ lạc ở Acahualla - quê hương của Gavial. Cô được nhận vào Rhodes Island sau khi vượt qua xét tuyển Operator và cũng bắt đầu được điều trị Oripathy ngay tức khắc.

Năng lực thể chắc của cô không hề thua kém Gavial. Hiện tại đang hoạt động trên chiến trường với người bạn đồng hành đáng tin cậy, the Raging Ironhide.

Hồ sơ y tế
Xét nghiệm hình ảnh cho thấy nhiều điểm mờ trên bề mặt nội quan của bệnh nhân, cũng như các điểm tối bất thường. Các tinh thể Originium được phát hiện trong hệ tuần hoàn của bệnh nhân, qua đó có thể khẳng định dương tính với Oripathy.

[Độ đồng hóa Tế bào - Originium] 7%

Dấu hiệu của việc nhiễm Oripathy có thể được thấy trên da của bệnh nhân

[Mật độ tinh thể Originium trong máu] 0.22u/L

Operator Eunectes nhiễm Oripathy ở độ tuổi tương đối trẻ, tình trạng của cô khá tệ do chưa hề được điều trị trong nhiều năm. Tuy nhiên, nhờ điều kiện thể chất tuyệt vời, sự lây lan của bệnh trên cơ thể Eunectes rất chậm so với bình thường, và đã trở nên ổn định hơn sau khi cô được điều trị. Cần phải được tiếp tục theo dõi và trị liệu thường xuyên.

Ô hô! Người cô cũng rắn chắc ra phết đấy nhỉ!

—Gavial

Tư liệu lưu trữ 1
Cô không phải là kiểu người hay xởi lởi tán dóc cũng như trầm mặc kiệm lời, góc nhìn và lý tưởng của cô bình thường hơn Gavial rất nhiều - người đã bỏ nhà ra đi nhiều năm trước - nhưng hễ phạm phải chuyện liên quan đến máy móc là cô trở nên cứng đầu đến quái gở.

Trong một khoảng thời gian ngắn khi mới tham gia Rhodes Island, cô dùng tên thật của mình là “Zumama” để làm codename giống như Tomimi. Tuy nhiên, khi Closure khánh thành bản chỉnh sửa của The Big Ugly, “Raging Ironhide”, cô đã nhân cơ hội chuyển sang sử dụng một codename mới dựa trên tên bộ lạc của mình – “Eunectes”.

Tuy nhiên tương đối nhiều Operator, ví dụ như Gavial, vẫn gọi Eunectes bằng tên thật.

Theo như Eunectes, ngoài việc thường xuyên đánh lộn với Gavial khi còn trẻ, cô hiếm khi khiêu chiến với ai. Bởi vậy, kinh nghiệm chiến đấu của cố được đánh giá là “không” ở trong hồ sơ.

Tư liệu lưu trữ 2
Theo như Eunectes, toàn bộ kiến thức của cô về những việc không liên quan đến bộ lạc đều đến từ những cuốn sách.

Điều này giải thích cho việc dù cô có thể bắt chuyện với Closure ngay khi vừa mới gia nhập Bộ phận Kỹ thuật, cô nổi đóa rồi giật phăng túi khoai chiên trên tay Closure rồi ném đi cũng nhanh không kém. Nhận thức về đời sống thường ngày ở Rhodes Island của cô vẫn còn khá kém.

Tuy nhiên, việc Eunectes có thể tự học ngoại ngữ và kiến thức về máy móc chỉ qua một vài cuốn sách cho thấy khả năng học tập và sự ham học hỏi của cô là rất đáng chú ý.

Sức học của Eunectes đã giúp cô đạt được một thành tích đáng nể phục: chỉ sau vài tháng sau khi gia nhập Rhodes Island, Closure đã chấp thuận yêu cầu được hoạt động trong Bộ phận Kỹ sư của cô.

Tiếc thay, dù Eunectes học cách vận hành các loại máy móc rất nhanh, cho đến thời điểm hiện tại, kiến thức về đời sống ngoài bộ lạc của cô vẫn chưa có cải thiện nào đáng chú ý.

Tư liệu lưu trữ 3
Sau khi Eunectes đến Rhodes Island, cô thường trở thành trò cười do thiếu hiểu biết về môi trường sống mới, tuy nhiên dở khóc dở cười nhất là mối quan hệ của cô với Lancet-2.

Việc Eunectes gọi Lancet-2 là chị luôn luôn khiến những ai gặp phải lần đầu phải ngỡ ngàng. Lancet-2 vốn cũng rất được các Operator ái mộ nhờ tình cách dịu dàng, hòa nhã, nhưng thái quá như Eunectes thì có một không hai.

Chuyện này đường nhiên là cũng không quá khó hiểu.

Nhiều người trong số chúng ta hẳn đã trải qua cảm giác kinh ngạc đến nổi da gà khi gặp phải một chuyện quá đỗi lạ lẫm. Những khoảnh khắc giống như một cánh cửa mới được bật mở, hay tìm ra một miền đất không có trên bản đồ. Đối với Eunectes, phút ấy đến lần đầu vào ngày còn bé khi cô tình cờ thấy một thành phố di động chạy ngang qua. Cỗ máy khổng lồ với ánh kim loại lạnh lẽo đem đến cho Eunectes sự phấn khích chưa từng thấy. Sự rung động ấy đã đến một lần nữa khi Eunectes nghe thấy Lancet-2 nói. Lần này, những tiềm năng của robot mà cô chưa hề biết tới đã khiến Eunectes kinh ngạc.

Hầu hết các Operator đều kinh ngạc khi họ lần đầu gặp những robot biết nói ở Rhodes Island. Sự khác biệt là họ không có nhiều hứng thú về robot/máy móc như Eunectes nên vì thế mà không phản ứng mạnh như cô.

Mặc khác, dù Eunectes cũng bày tỏ sự kính trọng đặc biệt đối với những robot khác ở Rhodes Island, Lancet-2 được cô đối xử đặc biệt ân cần. Suy cho cùng thì cũng không có gì lạ.

Hành động của Eunectes đối với Lancet-2 có thể được coi là kiểu nghi lễ hay một cách nuôi dưỡng ý chí. Đây là ngọn đèn dẫn lối mà Eunectes đã chọn cho cuộc sống mới ở Rhodes Island. Nói cách khác Lancet-2 chính là hiện thân của mục tiêu mà cô hằng ao ước mình có thể đạt được.

Vì vậy, dù chính là người chế tạo ra những robot ở Rhodes Island và là người được Eunectes tôn làm sư phụ, Closure chưa bao giờ ngăn cản hành động nào của “cô học trò ngốc” cả. Cô có lẽ hiểu rõ hơn ai hết cảm xúc của Eunectes.

Tư liệu lưu trữ 4
Dù chuyến đi Acahualla của Doctor có một cái kết có hậu và khá hài hước, vẫn còn nhiều điểm đáng lưu tâm.

Dù mục đích thực sự của Eunectes chỉ là chế tạo một robot khổng lồ, nếu không có sự can thiệp của Gavial và Doctor, Eunectes có lẽ đã trở thành Đại Tù trưởng, dưới sự lãnh đạo của cô, những bộ lạc ở Acahualla có lẽ đã bước vào một kỷ nguyên máy móc có phần kỳ lạ. Về bản chất, đây là một sự kiện phá bỏ Truyền thống, hay một sự Tiến bộ.

Dưới góc nhìn này, Gavial chính là hiện thân của Truyền thống. Cô tin tưởng vào sức mạnh nội tại, không tìm kiếm sự giúp đỡ từ ngoại lực. Một nguyên tắc đã ăn sâu bám rễ từ đâu, đây chính là một ví dụ điển hình của Truyền thống của người Acahuallan.

Nói cách khác, về mặt bản chất, những sự kiện trong chuyến đi của Doctor chúng là biểu hiện của sự xung đột giữa Truyền thống và Tiến bộ. Nếu không nhờ đến mối quan hệ thân thiết của Gavial và Eunectes từ trước, hoặc Acahulla không phải là một vùng đất có truyền thống rất lỏng lẻo, hay người Acahullan không giản dị chất phác, lịch sử đã cho nhiều ví dụ về hậu quả không nhỏ của những xung đột tương tự.

Tất nhiên, đây đơn giản chỉ là một phỏng đoán, tôi cũng không muốn bàn đến việc họ đã may mắn thế nào, mà muốn đưa ra một câu hỏi khá thú vị như sau:

Nếu Gavail và Eunectes đại diện cho 2 lối sống khác nhau – Gavial là hiện thân của lối sống nguyên thủy nhưng tự do trong khi Eunectes đại diện cho một cuộc sống có trật tự nhưng phải dựa vào công cụ - Liệu chúng ta có thể khẳng định được bên nào đúng hơn và sẽ dẫn đến một cuộc sống tốt đẹp hơn?

Và hơn thế nữa, một lối sống thế nào thì có thể được gọi là tốt?

Sẽ không có một câu trả lời tuyệt đối cho câu hỏi này, nhưng khi thấy Gavial và Eunectes vừa khác biệt lại cũng tương đồng, tôi thấy đây cũng là một câu hỏi thú vị, đáng để suy ngẫm.

Hồ sơ thăng cấp
Chiến hữu của Eunectes thực ra không phải là cỗ máy mà Doctor đã gặp ở trong rừng. Cỗ máy đó tên là Big Ugly.

Với kích cỡ khổng lồ, Big Ugly sẽ không thể đặt vừa vào máy bay của Rhodes Island, và trên thực tế nó đã bị phá hủy rồi. Chỉ có một vài linh kiện của nó được đưa về Rhodes Island.

Cỗ máy hiện tại là được chế tạo mới hoàn toàn nhờ công sức của toàn bộ Bộ phận Kỹ thuật. Kỹ sư trưởng Closure đã đặt cho nó cái tên “The Raging Ironhide”

Cỗ máy mới này có vẻ bề ngoài giống hệt với người tiền nhiệm. Tuy nhiên ở bên trong thì nó không thể khác hơn với thiết kế lộn xộn của Big Ugly. Raging Ironhide là thành quả của sự hợp tác của toàn Bộ phận Kỹ thuật. Nghe nói ngày việc lắp ráp được hoàn tất, Eunectes đã òa khóc trong công xưởng.

Với cô, đây hẳn là bước dài nhất Eunectes đã từng bước trên con đường đế đến giấc mơ của mình.

Bên cạnh đó, sau khi Raging Ironhide được hoàn thành, High Priest, nhân vật bí ẩn mà Eunectes thỉnh thoảng nhắc tới - người điều khiển Big Ugly, bắt đầu xuất hiện ở Rhodes Island. Dr. Kal’tsit nói các Operator không cần phải để tâm đến sinh vật này. Tất nhiên ai ban đầu đều không khỏi tò mò, nhưng tính cách vui vẻ và thân thiện của High Priest đã sớm làm cho người xung quanh quen với sự hiện diện của ông.

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Ngài có kiêng ăn gì không, Doctor? Tốt.
Conversation 1 Chúng ta không được ngủ trên sàn à? Tôi sẽ dựng một cái lều ở hành lang vậy… cũng không được luôn hả? Tại sao chứ? Ở bộ lạc của tôi, chúng tôi luôn ngủ ngay khi thấy mệt mỏi.
Conversation 2 Doctor, tại sao yêu cầu được ở cùng phòng với Lancet-2 của tôi lại bị từ chối? Bởi vì chị ấy là robot? Ngài nhầm rồi. Hai chúng tôi giờ đã là chị em. Lancet-2 là chị, còn tôi là em.
Conversation 3 Doctor, mọi bác sĩ ở đây đều giống như Gavial à? Khi cô ta kiểm tra tình trạng Oripathy cho tôi, tôi thấy cứ như là mình đang bị đánh đập vậy… Thế nên chúng tôi luôn đánh lộn khi sức chịu đựng của tôi kết thúc.
Elite Promotion Conversation 1 High Priest? Vâng, ông ta không đến đây cùng với tôi, nhưng ông ấy có nói sẽ thỉnh thoảng tới thăm. Nhắc đến mới nhớ, liệu ông ta có biết được vị trí của Rhodes Island…?
Elite Promotion Conversation 2 Trước đây, giấc mơ của tôi là xây nên một robot khổng lồ giống như một thành phố di động. Giờ đây, giấc mơ của tôi là xây dựng một robot khổng lồ giống như một thành phố di động và cũng biết nói. Sư phụ Closure đã hứa sẽ dạy cho tôi những điều tuyệt vời nhất về máy móc.
High Trust Conversation 1 ...Ồ, tôi hiểu rồi, cũng giống như "Đại Tù Trưởng", "Doctor" là một danh hiệu dùng để gọi những người có kiến thức chuyên sâu à. Vậy là nếu tôi học hết tất tần tận mọi thứ ở Rhodes Island thì mọi người sẽ gọi tôi Dr. Zumama, đúng không? Sao, không phải à?
High Trust Conversation 2 Doctor, tôi mong ông có thể đồng hành cùng tôi trở về Sargon, khi đó ông sẽ có thời gian để dạy cho tôi về tất cả mọi thứ ở Rhodes Island. Nhưng ông có vẻ luôn rất bận… Nếu vậy, liệu tôi có thể mời Lancet-2 đi cùng với mình? Không thì, Sư phụ Closure cũng được.
High Trust Conversation 3 Người ngoài luôn quan tâm đến những chuyện vô bổ rồi đấu đá lẫn nhau vì chúng. Thật kỳ quái. Ông cũng vậy, Doctor. Ông luôn luôn tự làm khó mình ở tất cả mọi việc. Đây, cầm lấy chiếc cờ lê này. Hãy cùng chế tạo vài cái máy nào. Tôi chắc chắn rằng ông sẽ vui khi nhìn thấy những cỗ máy dần dần trở nên to lớn và tốt đẹp hơn.
Idle Doctor ngủ ngon thật, mình cũng bắt đầu thấy mệt rồi *ngáp*…
Operator Reporting In Tôi đã vượt qua mọi bài đánh giá, vậy tôi có thể ở lại đây đúng không? Tôi muốn được học cách chế tạo một robot biết nói như Lancet-2… Oh, codename? Tên tôi là Zumama. Tôi dùng cái đó làm codename luôn được không?
Watching Combat Tape Lại có người có thể đọ sức được với Gavial…
Elite 1 Thăng chức? Cái này giống như việc từ Chiến sĩ trở thành Dũng sĩ phải không?... Nếu như vậy thì chúng ta phải ăn mừng thôi!. Tôi nghĩ tôi sẽ ăn thịt nướng cùng Lancet-2.
Elite 2 High Priest từng nói rằng thế giới ngoài kia vô cùng rộng lớn. Ông ấy trông có vẻ đau khổ khi nói vậy. Tôi khi đó không biết tại sao, nhưng tôi đã dần dần hiểu ra sau một khoảng thời gian dài ở lại đây, Thế giới thật rộng lớn, và điều đó không hẳn lúc nào cũng tốt.
Assign To Team Đến giờ đi săn rồi à?
Assign To Team Leader Chúng ta sẽ săn gì?
Operation Sortie Ngài cũng đi chung luôn à, Doctor?
Operation Start Tôi chỉ cần lo mấy tên này thôi phải không?
Select Operator 1 Sẵn sàng xuất phát.
Select Operator 2 Xuất phát.
Deploy 1 Sẽ hiệu quả hơn nếu ai đó có thể hợp tác với tôi cùng tham gia.
Deploy 2 Giữ vị trí? Đơn giản thôi.
In Combat 1 Các người quá yếu so với Gavial.
In Combat 2 Ta không yếu đến vậy đâu!
In Combat 3 Tôi sẽ cố gắng hết mình cho dù đối thử là ai!
In Combat 4 Rõ!
Complete Operation With 4 Stars Một kết quả tốt!
Complete Operation With 3 Stars So với Gavial, các người còn cần cố gắng nhiều.
Complete Operation With 2 Stars Đuổi theo bọn chúng…
Failed Operation Đừng lo. Tôi cũng thua Gavial rất nhiều lần. Không có gì đáng xấu hổ cả!
Assign To Station Chị Lancet-2 đâu?
Poke Huh?
Trust Poke Tôi cần phải làm gì để trở nên có giỏi như Doctor?
Title Screen Arknights
Greeting Chào Doctor, rất đúng lúc, tôi đang có chuyện muốn hỏi ngài.

      • Về Eunectes [森蚺]
    • Quá trình phát triển: Eunectes là defender duelist 6* đầu tiên của game. Sub class duelist của defender thường có ngưỡng atk như sniper đục giáp (như Rosa (Poca) và có khả năng chống chịu như 1 def heal (yếu hơn tank thuần), được tạo ra để solo những kèo khó nhằn nhất (như Enraged Possessed Leader...).
    • Hệ thống skill:
  • Trait : Có thể chặn 1 kẻ địch, chỉ hồi SP khi chặn địch.
  • Talent 1: Reigning Champion - dễ dàng chuyển đổi từ 1 guard với chỉ số atk cao ngất ngưởng (108%->110%) khi trên 50% hp sang 1 defender (sát thương nhận giảm 10%-20% mọi nguồn) khi dưới 50% hp.
  • Talent 2: Enduring Bravery - Khi block địch, SP hồi thêm +0.2/s.
  • S1: Lightweight Hanging Axe - tối ưu hóa khả năng dps xuyên suốt trận đấu khi tăng thêm (10%-25%) sức tấn công và phòng thủ.
  • S2: Reverberating Chop - Bạn muốn 1 đứa câu giờ boss để team có đủ time sạc skill bonk chết team địch? Hay là muốn đứa mình cần đứng yên 1 chỗ để nó không chạy lông nhông càn quét cả team mình? Skill 2 là lựa chọn tuyệt vời trong trường hợp đó. Khi kích hoạt, Eunectes tăng nhẹ độ trễ 2 đòn đánh, tăng 70%-180% atk và stun địch 15s-18s, trở thành op đầu tiên có khả năng CC ST (single target) lâu nhất game.
  • S3: Hồi mới chơi game bạn có biết mấy quả bait Tag top + Robot ra Gundam ko? Với skill 3 của Eunectes có thể biến cô thành Gundam duy nhất trong game, tăng đồng loạt các chỉ số - 110%-230% atk ; 60%-160% def ; block +2 ; hồi 3%-6%hp/s; với từng đó đủ khiến cô cân mọi thể loại địch. Sau khi hết thời gian skill thì cô bị choáng 5s, cẩn thận ko bạn bị lọt lính lúc nào ko hay.
    • Kết:
  • Ưu: 1 pháo đài chiến đấu có thể cân mọi mặt trận.
  • Nhược: Cost cao, dù lên m3 nhưng vẫn cần kha khá thời gian để sạc skill, khi chưa có skill thì chỉ block 1 nên vẫn khá bị động.
    • Funfact: Cô là op có độ "không nổi tiếng" nhất ở china khi cô xếp top 53
Eunectes là 1 trong số Op đầu tư về art E2, nâng E2 để mlemable

Điều hướng
Vanguard Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Muelsyse, Saga, Texas, Зима, Wild Mane, Reed, Chiave, Elysium, Blacknight, Grani, Myrtle, Vigna, Scavenger, Courier, Beanstalk, Fang, Plume, Vanilla, Yato
Guard Nearl the Radiant Knight, Hellagur, Mountain, Blaze, Thorns, Skadi, SilverAsh, Ch'en, Surtr, Pallas, Irene, La Pluma, Akafuyu, Flint, Swire, Indra, Tachanka, Lappland, Savage, Whislash, Ayerscarpe, Astesia, Flamebringer, Sideroca, Tequila, Amiya (Guard), Broca, Bibeak, Franka, Specter, Matoimaru, Arene, Utage, Cutter, Estelle, Frostleaf, Dobermann, Jackie, Conviction, Mousse, Beehunter, Melantha, Popukar, Midnight, Castle-3
Defender Blemishine, Hoshiguma, Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Penance, Hung, Liskarm, Firewhistle, Bison, Aurora, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Asbestos, Гум, Cuora, Bubble, Dur-nar, Matterhorn, Beagle, Spot, Cardigan, Noir Corne
Specialist Lee, Phantom, Aak, Dorothy, Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, Mizuki, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Robin, Projekt Red, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Gravel, Shaw, Rope, Ethan, Jaye, THRM-EX
Sniper Ash, Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Schwarz, Rosmontis, Fartooth, Poca, Archetto, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Firewatch, Meteorite, April, Blue Poison, Lunacub, Andreana, Toddifons, Executor, Sesa, Platinum, Aosta, Provence, Ambriel, Shirayuki, Jessica, Vermeil, May, Pinecone, Aciddrop, Meteor, Kroos, Adnachiel, Catapult, Rangers, "Justice Knight"
Caster Ceobe, Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Ifrit, Ebenholz, Carnelian, Dusk, Lin, Skyfire, Absinthe, Kjera, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Leizi, Iris, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Tomimi, Purgatory, Haze, Indigo, Gitano, Click, Greyy, Pudding, Steward, Lava, Durin, 12F
Supporter Ling, Suzuran, Angelina, Magallan, Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Shamare, Sora, Nine-Colored Deer, Glaucus, Quercus, Mayer, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Scene, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Podenco, Orchid
Medic Nightingale, Lumen, Shining, Kal'tsit, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Warfarin, Honeyberry, Whisperain, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Sussurro, Purestream, Gavial, Perfumer, Myrrh, Ansel, Hibiscus, Lancet-2