Earthspirit

From Arknights VN WIKI
Revision as of 06:17, 2 December 2022 by 162.158.162.180 (talk) (all contributions to Arknights VN WIKI are considered to be released under the Creative Commons Attribution)
Jump to navigation Jump to search


4
Trait
Đòn tấn công gây sát thương phép thuật và áp hiệu ứng Slow Tốc độ di chuyển giảm 80% lên mục tiêu
Đòn tấn công gây sát thương phép thuật và áp hiệu ứng Slow Tốc độ di chuyển giảm 80% lên mục tiêu
Đòn tấn công gây sát thương phép thuật và áp hiệu ứng Slow Tốc độ di chuyển giảm 80% lên mục tiêu

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
Slow
Ranged
                       
Earthspirit
Limited
Yuuki Aoi
                               
HUG
Elite 0
Elite 1
                       
Elite 2
                   
                   



Chỉ số

Chỉ số cơ bản

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 751 964 1205
Sát thương 298 398 480 50
Phòng thủ vật lý 66 85 101
Kháng phép thuật 10 15 20
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 12 14 14
Số địch chặn được 1 1 1
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1,9s
Tầm tấn công Range (16).png Range (16).png Range (16).png



Potential

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Sát thương +21
Pot4.png Tăng hiệu quả Talent
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent

Sát thương phép thuật, làm chậm mục tiêu



{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
{{{talent1a}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1a}}}
{{{talent1b}}} Elite1.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_1a}}}.png | 30px]] {{{talentDes1b}}}
{{{talent1c}}} Elite1.png Lv.55 {{{talentDes1c}}}
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
Geological Exploration Elite2.png Lv.1 Tăng nhẹ thời lượng hiệu ứng làm chậm (+0,1s).
Geological Exploration Elite2.png Lv.1 Pot4.png Tăng nhẹ thời lượng hiệu ứng làm chậm (0,13s).
{{{talent3a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes3a}}}
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


Skill

Combat Skill

Attack strengthening type beta.png Attack Strengthening·Type β Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Sát thương +20%. 0 40 25
Level 2 Sát thương +25%. 0 40 25
Level 3 Sát thương +30%. 0 40 25
Level 4 Sát thương +35%. 0 37 25
Level 5 Sát thương +40%. 0 37 25
Level 6 Sát thương +45%. 0 37 25
Level 7 Sát thương +50%. 5 37 25
Mastery1.png Sát thương +60%. 5 37 25
Mastery2.png Sát thương +70%. 5 37 25
Mastery3.png Sát thương +80%. 10 35 25


Quicksand.png Quicksand Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Ngưng tấn công địch, tất cả kẻ địch trong tầm tấn công bị làm chậm mỗi 1,8 giây. 0 60 25
Level 2 Ngưng tấn công địch, tất cả kẻ địch trong tầm tấn công bị làm chậm mỗi 1,8 giây. 0 58 25
Level 3 Ngưng tấn công địch, tất cả kẻ địch trong tầm tấn công bị làm chậm mỗi 1,8 giây. 0 56 25
Level 4 Ngưng tấn công địch, tất cả kẻ địch trong tầm tấn công bị làm chậm mỗi 1,7 giây. 5 54 25
Level 5 Ngưng tấn công địch, tất cả kẻ địch trong tầm tấn công bị làm chậm mỗi 1,7 giây. 5 52 25
Level 6 Ngưng tấn công địch, tất cả kẻ địch trong tầm tấn công bị làm chậm mỗi 1,7 giây. 5 50 25
Level 7 Ngưng tấn công địch, tất cả kẻ địch trong tầm tấn công bị làm chậm mỗi 1,6 giây. 10 48 25
Mastery1.png Ngưng tấn công địch, tất cả kẻ địch trong tầm tấn công bị làm chậm mỗi 1,55 giây. 10 46 25
Mastery2.png Ngưng tấn công địch, tất cả kẻ địch trong tầm tấn công bị làm chậm mỗi 1,5 giây. 10 46 25
Mastery3.png Ngưng tấn công địch, tất cả kẻ địch trong tầm tấn công bị làm chậm mỗi 1,4 giây. 15 40 25


Infastructure Skill

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill hire spd2.png Disaster Messenger·α Phòng Nhân sự Khi ở trong phòng Nhân sự, tốc độ thu thập thông tin +30%.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill hire spd2.png Disaster Messenger·α Phòng Nhân sự Khi ở trong phòng Nhân sự, tốc độ thu thập thông tin +30%.
Bskill man originium2.png Geologist Trạm Sản xuất Khi ở trong Trạm Sản xuất, tốc độ sản xuất các sản phẩm Originium +35%
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon4a}}}.png | 32px]] {{{skill_name4a}}} {{{room4a}}} {{{des4a}}}
[[File:{{{skill_icon4b}}}.png | 32px]] {{{skill_name4b}}} {{{room4b}}} {{{des4b}}}


Material

Elite Material

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 15000, Chip support small.png x 3, Oriron.png x 1, Orirock cube.png x 1
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 60000, Chip support large.png x 5, Sugar pack.png x 20, Grindstone.png x 7
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip support twin.png x 5, Sugar pack.png x 20, Grindstone.png x 7


Skill Material

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 2 2 → 3 Skill book 1.png x 2 Oriron shard.png x 3 3 → 4 Skill book 2.png x 3 Polyketon.png x 2
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 3 Device.png x 2 5 → 6 Skill book 2.png x 3 Aketon.png x 2 6 → 7 Skill book 3.png x 4 Integrated device.png x 2
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 2 White horse kohl.png x 1 Aketon.png x 4 Mastery1.png Skill book 3.png x 2 Manganese trihydrate.png x 1 Integrated device.png x 3 Mastery1.png
Mastery2.png Skill book 3.png x 4 Grindstone pentahydrate.png x 2 White horse kohl.png x 3 Mastery2.png Skill book 3.png x 4 Rma70 24.png x 2 Manganese trihydrate.png x 2 Mastery2.png
Mastery3.png Skill book 3.png x 6 Bipolar nanoflake.png x 2 Rma70 24.png x 2 Mastery3.png Skill book 3.png x 6 Polymerization preparation.png x 2 Sugar lump.png x 2 Mastery3.png








Gallery

Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Earthspirit Thể lực Bình thường
Giới tính Nữ Cơ động Đạt tiêu chuẩn
Kinh nghiệm chiến đấu Không có Sức bền Bình thường
Nơi sinh Leithanien Tư duy chiến thuật Đạt tiêu chuẩn
Ngày sinh 05/04 Kỹ năng chiến đấu Đạt tiêu chuẩn
Chủng tộc Caprinae Khả năng đồng hóa Originium Xuất sắc
Chiều cao 161cm Tình trạng phơi nhiễm Dương tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :
Hợp đồng tuyển dụng
Có phải cô lại nghe thấy những âm thanh đó nữa không?


Earthspirit, Supporter của Rhodes Island, là hỗ trợ đáng tin cậy trên chiến trường khi làm nhiệm vụ.

Earthspirit token.png Token
Một mảnh quặng nhỏ có hình dạng kỳ lạ. Đặt nó bên tai để nghe thấy lời thì thầm.


Được dùng để cải thiện Potential của Earthspirit.

Hồ sơ cá nhân
Earthspirit là một nhà địa chất. Cô lấp các chỗ trống trong nhiều lĩnh vực như Đánh giá môi trường, Phân tích chiến trường và Sử dụng địa hình.


Hiện tại, cô cùng một đội hỗ trợ đang thực hiện các cuộc khảo sát địa chất, cảnh báo Catastrophe và công việc liên quan khác cho Rhodes Island.

Hồ sơ y tế
Các hình ảnh xét nghiệm của Earthspirit cho thấy đường viền mờ của cơ quan nội tạng cùng các đốm đen có thể nhìn thấy. Nồng độ Originium cao bất thường trong hệ tuần hoàn, cho thấy cô đã bị nhiễm trùng và xác nhận rằng cô là Infected.


[Mật độ đồng hóa Tế bào] 14%

Earthspirit có các dấu hiệu vật lý của sự hình thành tinh thể trên cánh tay bị thương.


[Mật độ tinh thể Originium] 0,31u/L

Nhiễm trùng bước vào giai đoạn giữa, nhưng vẫn kiểm soát được.

Tư liệu lưu trữ 1
Earthspirit rất tận tâm với công việc. Khi cô tập trung vào nghiên cứu, nó sẽ trở thành tâm điểm trong thế giới của cô. Có trò đùa nói về việc thay thế bữa trưa của Earthspirit bằng một đống đất sét đỏ, cô thậm chí sẽ không nhận ra cho đến khi kết thúc ngày làm việc. Và dù nỗ lực của cô đã được đền đáp và nghiên cứu đã đạt được kết quả, cô vẫn đảm bảo kết thúc công việc đúng giờ mỗi ngày.


Cô hứa duy trì hợp lý giữa công việc và cuộc sống bằng cách bắt đầu và kết thúc nghiên cứu của mình đúng giờ. Ngay cả khi bị nhiễm trùng, cô vẫn giữ lời hứa với những việc cô coi là lối sống tốt. Sự chuyên nghiệp và quyết tâm của cô đều bắt nguồn từ cách tiếp cận cuộc sống của cô, và sẽ không để bất kỳ ai cản trở cách tiếp cận đó.


Tất nhiên, có những lúc cần phải yêu cầu Earthspirit làm thêm giờ, tuy chúng ta sẽ phải trả một khoản tiền thưởng ngoài giờ đáng kể, cũng như chịu đựng sự trợn mắt của cô.


Tuy nhiên, khi nhìn Earthspirit làm việc, sẽ thấy sự tập trung cao độ và vẻ ngoài tỉ mỉ của cô ấy, thì bạn sẽ nhận ra rằng cô là một trong các Operator chuyên nghiệp nhất mà bạn có thể gặp.

Tư liệu lưu trữ 2
Là một nhà nghiên cứu địa chất, niềm đam mê với địa chất đã xuất hiện từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Theo Earthspirit, nghiên cứu thành phần địa chất của các mẫu từ nhiều thời đại khác nhau sẽ giúp hiểu rõ hơn về lịch sử của vùng đất đó. Nghiên cứu về địa chất là bộ môn cơ bản và quan trọng nhất trong lĩnh vực này.


Chuyên môn của Earthspirit là khảo sát thực địa. Cô biết sự hình thành, nguồn gốc và lịch sử của tất cả các loại đá và trầm tích khác nhau, cũng như những dạng địa hình có thể gây nguy hiểm cho con người. Tuy nhiên, cô chưa bao giờ nghĩ rằng mình sẽ áp dụng chuyên môn của vào chiến đấu.

Tư liệu lưu trữ 3
Earthspirit bị nhiễm bệnh khi đang thu thập Originium tại hiện trường. Tuy nhiên, cô khá thờ ơ với sự lây nhiễm của mình vì nó không thể tăng cường kết nối của cô với Originium hoặc bất kỳ sự hình thành địa chất nào khác. Trên thực tế, nó đã trở thành trở ngại lớn cho công việc. Cô hoàn toàn tin tưởng vào liệu trình điều trị dành cho mình vì cô không có thời gian để lo lắng về căn bệnh.


Để gây quỹ cho nghiên cứu của mình, Earthspirit sẽ đưa ra các cảnh báo sớm về Catastrophe cho các thị trấn và thành phố lân cận trong khi thực hiện các cuộc khảo sát thực địa. Do đó, cô trở thành Herald of Catastrophe. Dù cô nhiều lần khăng khăng rằng đó chỉ là công việc thứ hai, mọi người vẫn tìm kiếm chuyên môn của cô.


Trong các Herlads of Catastrophe, Earthspirit và Provence là bạn bè. Đôi khi, Earthspirit cũng cố vấn cho nhà nghiên cứu núi lửa và đồng nghiệp của Caprinae, Eyjafjalla.

Tư liệu lưu trữ 4
Theo Earthspirit, phần lớn Originium trên quyền trượng của cô thường nói chuyện với cô. Trước khi đến Rhodes Island, đó là các cuộc trò chuyện khó hiểu. Nhưng giờ cô thấy mình có thể hiểu vài điều nó nói.


Earthspirit thấy điều này thật đáng lo ngại, nhưng vì nhân viên của cô đã điều chỉnh được mê hoặc của Leithhanienn Arts, và dự án Sonar được thêm vào để khảo sát địa chất, cho nên cô không thể từ bỏ nó. Vì vậy, cô phải sống với các giọng nói đó và làm quen với sự lãi nhãi của chúng như một phần công việc.


Vì không ai ngoài Earthspirit có thể nghe thấy các giọng nói đó và không có Operator nào khác phàn nàn, nên việc điều trị chứng ù tai mãn tính liên quan đến căng thẳng nghề nghiệp đã được xem xét.

Hồ sơ thăng cấp

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Doctor, I've picked out the Originium from the pile of other ores according to your orders. Any other requests?
Conversation 1 Oripathy is really troublesome. I can't even go on operations without the okay from Dr. Kal'tsit. And patients will lose some years of their lives, you say? Yeah, that's true, but I'm okay with that.
Conversation 2 This tuning fork? It's actually a wand. It's not only a weapon but also useful for geological surveying. I find it really handy.
Conversation 3 Without Rhodes Island, I'd probably still be a full-time geological researcher. And without you people... I'd probably already be dead.
Elite Promotion Conversation 1 Oh? I have dark circles under my eyes? Aw, I knew it...
Elite Promotion Conversation 2 What's that behind me, you ask? Well... ah, never mind, it's really hard to explain. I'll tell you when we have more time.
High Trust Conversation 1 Some rocks talk to me, you know... and they talk a lot! Some of them even squabble... so much that I lose sleep over it. You think I'm kidding? Do I look like I'm kidding?
High Trust Conversation 2 Provence is as careless as always. She needs to be careful or she'll end up like me, seriously ill. You'd better give her a good talking-to.
High Trust Conversation 3 Look at this! Look at this! This surface... it couldn't have been formed without pressure in the earth's crust since 350 thousand years ago. Isn't it wonderful? You know, Doctor, those people who refuse to believe geological studies are truly fools.
Idle Doctor—oh, you're sleeping? You must be tired from all the hard work.
Operator Reporting In I'm Earthspirit, a geology scholar and Caster, reporting in. I work eight hours each day. Make me work any more and you'll have to pay me extra.
Watching Combat Tape Hm, is this academic data or something else?
Elite 1 Methods of scientific research must continue to be improved on.
Elite 2 Forgive me for my bluntness, but do remember that I only receive the salary for one person, so you can't make me do the work of more than one person even if you promote me.
Assign To Team Got it.
Assign To Team Leader I hope this squad could work well in all kinds of extreme environments.
Operation Sortie Don't worry, we'll be right back.
Operation Start We can't let them misuse the Originium like this.
Select Operator 1 Here.
Select Operator 2 What's the battle plan?
Deploy 1 I'm ready.
Deploy 2 Where are the enemies?
In Combat 1 Be swallowed by the earth!
In Combat 2 The power of the earth...
In Combat 3 Your life ends here!
In Combat 4 You shouldn't have set foot on this land.
Complete Operation With 4 Stars What the enemies are doing... will only bring disaster.
Complete Operation With 3 Stars All enemies have been dealt with.
Complete Operation With 2 Stars A fine victory, Doctor.
Failed Operation How is this possible...
Assign To Station This environment is quite suitable for research.
Poke Um...
Trust Poke This piece of ore... for me? Really? But... it's expensive, right?
Title Screen Arknights.
Greeting Doctor, time to get to work.

Điều hướng
Vanguard Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Muelsyse, Saga, Texas, Зима, Wild Mane, Reed, Chiave, Elysium, Blacknight, Grani, Beanstalk, Myrtle, Vigna, Scavenger, Courier, Fang, Plume, Vanilla, Yato
Guard Irene, Nearl the Radiant Knight, Hellagur, Mountain, Blaze, Thorns, Skadi, SilverAsh, Ch'en, Surtr, Pallas, Specter, La Pluma, Akafuyu, Flint, Swire, Indra, Tachanka, Lappland, Savage, Whislash, Ayerscarpe, Astesia, Flamebringer, Sideroca, Tequila, Amiya (Guard), Bibeak, Broca, Franka, Matoimaru, Arene, Utage, Cutter, Estelle, Frostleaf, Dobermann, Jackie, Conviction, Mousse, Beehunter, Midnight, Melantha, Popukar, Castle-3
Defender Penance, Blemishine, Hoshiguma, Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Asbestos, Hung, Liskarm, Firewhistle, Bison, Aurora, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Гум, Cuora, Bubble, Dur-nar, Matterhorn, Beagle, Spot, Cardigan, Noir Corne
Specialist Lee, Phantom, Aak, Dorothy, Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, Mizuki, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Robin, Projekt Red, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Gravel, Shaw, Rope, Ethan, Jaye, THRM-EX
Sniper Archetto, Ash, Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Schwarz, Rosmontis, Fartooth, Poca, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Firewatch, Meteorite, April, Blue Poison, Lunacub, Andreana, Toddifons, Executor, Sesa, Platinum, Aosta, Ambriel, Shirayuki, Jessica, Vermeil, May, Pinecone, Aciddrop, Meteor, Kroos, Adnachiel, Catapult, Rangers, "Justice Knight"
Caster Ceobe, Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Ifrit, Ebenholz, Carnelian, Dusk, Lin, Tomimi, Purgatory, Skyfire, Absinthe, Kjera, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Leizi, Iris, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Haze, Indigo, Gitano, Click, Greyy, Pudding, Steward, Lava, Durin, 12F
Supporter Ling, Suzuran, Angelina, Magallan, Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Scene, Shamare, Sora, Nine-Colored Deer, Glaucus, Quercus, Mayer, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Podenco, Orchid
Medic Nightingale, Lumen, Shining, Kal'tsit, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Warfarin, Honeyberry, Whisperain, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Sussurro, Purestream, Gavial, Perfumer, Myrrh, Hibiscus, Ansel, Lancet-2