Difference between revisions of "Astesia"
Jump to navigation
Jump to search
Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
(35 intermediate revisions by 4 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
+ | <includeonly >[[file:{{PAGENAME}}_portrait.png]]</includeonly > | ||
− | + | {{Character | |
− | + | |Name=Astesia | |
+ | |Trait=Spell_dmg | ||
+ | |Rarity=5 | ||
+ | |Class=Guard | ||
+ | |Country=Columbia | ||
+ | |Position=Melee | ||
+ | |Tag=DPS Defense | ||
+ | |Artist=YUJI | ||
+ | |CV=Nazuka Kaori | ||
+ | |E0S=2 | ||
+ | |E0X=40 | ||
+ | |E0Y=220 | ||
+ | |E2S=2 | ||
+ | |E2X=80 | ||
+ | |E2Y=125 | ||
+ | |S1S=2 | ||
+ | |S1X=40 | ||
+ | |S1Y=35 | ||
+ | |S2S=2 | ||
+ | |S2X=10 | ||
+ | |S2Y=-20 | ||
− | + | |S1N=Night Watcher | |
− | + | |S1logo=epoque | |
− | + | |S1color=#0b3169 | |
− | | | ||
− | | | ||
− | | | ||
− | |||
− | |||
+ | |S2N=Frlibe on the Palace | ||
+ | |S2logo=shining steps | ||
+ | |S2color=#000d2b | ||
+ | |data= | ||
+ | |indexdata={"skinIndex" : "0"} | ||
+ | |indexdata1={"skinIndex" : "1"} | ||
+ | |indexdata2={"skinIndex" : "2"} | ||
+ | |indexdata3={"skinIndex" : "3"} | ||
+ | }} | ||
− | + | <tabber> | |
− | + | |-| | |
− | + | Hồ sơ tổng quát= | |
− | + | __NOTOC__ | |
− | {{ | + | {{BasicInfo2 |
− | | name = Astesia | + | | name = Astesia |
− | | | + | | artist = YUJI |
− | + | | va = Kaori Nazuka | |
− | + | | class = Guard | |
− | + | | rarity = 5 | |
− | + | | tag = DPS, Defense | |
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | | | ||
− | | | ||
− | | | ||
− | | | ||
}} | }} | ||
− | + | = Stats = | |
− | |||
− | |||
{{OpStats | {{OpStats | ||
Line 51: | Line 66: | ||
| rangeE0 = 2 | rangeE1 = 2 | rangeE2 = 2 | | rangeE0 = 2 | rangeE1 = 2 | rangeE2 = 2 | ||
}} | }} | ||
+ | |||
+ | |||
+ | = Potential = | ||
{{Potential | {{Potential | ||
− | | pot1 = | + | | pot1 = Cost triển khai -1 |
− | | pot2 = | + | | pot2 = Thời gian tái triển khai -4s |
− | | pot3 = | + | | pot3 = Phòng thủ vật lý +23 |
− | | pot4 = | + | | pot4 = Thời gian tái triển khai -6s |
− | | pot5 = | + | | pot5 = Cost triển khai -1 |
}} | }} | ||
− | |||
− | + | = Trait & Talent = | |
+ | |||
Trait: | Trait: | ||
{{OpTrait | trait = Spell_dmg}} | {{OpTrait | trait = Spell_dmg}} | ||
{{OpTalent | {{OpTalent | ||
− | | talent1a = Celestial Instrument | talentDes1a = | + | | talent1a = Celestial Instrument | talentDes1a = Mỗi 20 giây sau khi được triển khai, tốc độ tấn công +3 (tối đa 5 lần) |
− | | talent2a = Celestial Instrument | talentDes2a = | + | | talent2a = Celestial Instrument | talentDes2a = Mỗi 20 giây sau khi được triển khai, tốc độ tấn công +5 (tối đa 5 lần) |
}} | }} | ||
− | + | = Skill = | |
− | == Skill == | + | == Combat Skill == |
− | == | + | <tabs style="color:black; width: 100%"> |
+ | <tab name="Skill 1"> | ||
{{OpCombatSkill | {{OpCombatSkill | ||
| skill_image = Constellation_Guardian | skill_name = Constellation Guardian | skill_type1 = Per_Sec | skill_type2 = Manual | | skill_image = Constellation_Guardian | skill_name = Constellation Guardian | skill_type1 = Per_Sec | skill_type2 = Manual | ||
− | | des1 = | + | | des1 = Sát thương {{color|#0098DC|+20%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+30%}} | iSP1 = 0 | SP1 = 40 | dura1 = 30 |
− | | des2 = | + | | des2 = Sát thương {{color|#0098DC|+20%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+35%}} | iSP2 = 0 | SP2 = 39 | dura2 = 30 |
− | | des3 = | + | | des3 = Sát thương {{color|#0098DC|+20%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+40%}} | iSP3 = 0 | SP3 = 38 | dura3 = 30 |
− | | des4 = | + | | des4 = Sát thương {{color|#0098DC|+30%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+45%}} | iSP4 = 3 | SP4 = 37 | dura4 = 30 |
− | | des5 = | + | | des5 = Sát thương {{color|#0098DC|+30%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+50%}} | iSP5 = 3 | SP5 = 36 | dura5 = 30 |
− | | des6 = | + | | des6 = Sát thương {{color|#0098DC|+30%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+55%}} | iSP6 = 3 | SP6 = 35 | dura6 = 30 |
− | | des7 = | + | | des7 = Sát thương {{color|#0098DC|+40%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+60%}} | iSP7 = 6 | SP7 = 34 | dura7 = 30 |
− | | des8 = | + | | des8 = Sát thương {{color|#0098DC|+43%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+65%}} | iSP8 = 7 | SP8 = 33 | dura8 = 30 |
− | | des9 = | + | | des9 = Sát thương {{color|#0098DC|+46%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+70%}} | iSP9 = 8 | SP9 = 32 | dura9 = 30 |
− | | des10 = | + | | des10 = Sát thương {{color|#0098DC|+50%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+80%}} | iSP10 = 10 | SP10 = 30 | dura10 = 30 |
}} | }} | ||
− | + | </tab> | |
− | = | + | <tab name="Skill 2"> |
{{OpCombatSkill | {{OpCombatSkill | ||
| skill_image = Starlight_Blade | skill_name = Starlight Blade |skill_type1 = Per_Sec|skill_type2 = Manual | | skill_image = Starlight_Blade | skill_name = Starlight Blade |skill_type1 = Per_Sec|skill_type2 = Manual | ||
− | | des1 = | + | | des1 = Sát thương {{color|#0098DC|+30%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+30%}}, số địch chặn được {{color|#0098DC|+1}}, tấn công cùng lúc nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được | iSP1 = 0 | SP1 = 30 | dura1 = 10 |
− | | des2 = | + | | des2 = Sát thương {{color|#0098DC|+35%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+35%}}, số địch chặn được {{color|#0098DC|+1}}, tấn công cùng lúc nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được | iSP2 = 1 | SP2 = 30 | dura2 = 10 |
− | | des3 = | + | | des3 = Sát thương {{color|#0098DC|+40%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+40%}}, số địch chặn được {{color|#0098DC|+1}}, tấn công cùng lúc nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được | iSP3 = 2 | SP3 = 30 | dura3 = 10 |
− | | des4 = | + | | des4 = Sát thương {{color|#0098DC|+45%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+45%}}, số địch chặn được {{color|#0098DC|+1}}, tấn công cùng lúc nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được | iSP4 = 3 | SP4 = 27 | dura4 = 11 |
− | | des5 = | + | | des5 = Sát thương {{color|#0098DC|+50%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+50%}}, số địch chặn được {{color|#0098DC|+1}}, tấn công cùng lúc nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được | iSP5 = 4 | SP5 = 27 | dura5 = 11 |
− | | des6 = | + | | des6 = Sát thương {{color|#0098DC|+55%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+55%}}, số địch chặn được {{color|#0098DC|+1}}, tấn công cùng lúc nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được | iSP6 = 5 | SP6 = 27 | dura6 = 11 |
− | | des7 = | + | | des7 = Sát thương {{color|#0098DC|+60%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+60%}}, số địch chặn được {{color|#0098DC|+1}}, tấn công cùng lúc nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được | iSP7 = 6 | SP7 = 24 | dura7 = 12 |
− | | des8 = | + | | des8 = Sát thương {{color|#0098DC|+65%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+65%}}, số địch chặn được {{color|#0098DC|+1}}, tấn công cùng lúc nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được | iSP8 = 7 | SP8 = 23 | dura8 = 13 |
− | | des9 = | + | | des9 = Sát thương {{color|#0098DC|+70%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+70%}}, số địch chặn được {{color|#0098DC|+1}}, tấn công cùng lúc nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được | iSP9 = 8 | SP9 = 22 | dura9 = 14 |
− | | des10 = | + | | des10 = Sát thương {{color|#0098DC|+80%}}, phòng thủ vật lý {{color|#0098DC|+80%}}, số địch chặn được {{color|#0098DC|+1}}, tấn công cùng lúc nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được | iSP10 = 10 | SP10 = 20 | dura10 = 15 |
}} | }} | ||
− | + | </tab> | |
− | + | </tabs> | |
+ | == Infastructure Skill == | ||
{{OpDormSkill | {{OpDormSkill | ||
− | | skill_icon1 = Clue_1 | skill_name1 = Clue Collection·α | room1 = | + | | skill_icon1 = Clue_1 | skill_name1 = Clue Collection·α | room1 = Tiếp tân | des1 = Khi được bố trí ở Phòng tiếp tân, tốc độ nhận clue +10% |
− | | skill_icon2 = Clue_3 | skill_name2 = Astrology | room2 = | + | | skill_icon2 = Clue_3 | skill_name2 = Astrology | room2 = Tiếp tân | condition1 = 5s | des2 = Khi được bố trí ở Phòng tiếp tân, tốc độ nhận clue +25% |
}} | }} | ||
− | + | = Material = | |
− | + | == Elite Material == | |
{{EliteMaterial | {{EliteMaterial | ||
| lmd1 = 20.000 | class = guard | chip_quantity_1 = 4 | mat1 = polyester | mat1_quantity = 5 | mat2 = oriron | mat2_quantity = 3 | | lmd1 = 20.000 | class = guard | chip_quantity_1 = 4 | mat1 = polyester | mat1_quantity = 5 | mat2 = oriron | mat2_quantity = 3 | ||
− | | | + | | lmd3 = 120.000 | chip_quantity_2 = 3 | mat3 = polyester_lump | mat3_quantity = 7 | mat4 = oriron_cluster | mat4_quantity = 14 |
}} | }} | ||
− | + | == Skill Material == | |
{{SkillMaterial5s | {{SkillMaterial5s | ||
− | | lv3_mat = | + | | lv3_mat = sugar_subtitute | lv3_mat_quantity = 7 | lv4_mat = polyester | lv4_mat_quantity = 3 |
− | | | + | | lv5_mat = oriron | lv5_mat_quantity = 4 | lv6_mat = orirock_cluster | lv6_mat_quantity = 5 | lv7_mat_1 = sugar_pack | lv7_mat_quantity_1 = 3 | lv7_mat_2 = oriron_cluster | lv7_mat_quantity_2 = 3 |
| skill1_lv8_mat_1 = polyester_lump | skill1_lv8_mat_quantity_1 = 3 | skill1_lv8_mat_2 = orirock_cluster | skill1_lv8_mat_quantity_2 = 4 | | skill1_lv8_mat_1 = polyester_lump | skill1_lv8_mat_quantity_1 = 3 | skill1_lv8_mat_2 = orirock_cluster | skill1_lv8_mat_quantity_2 = 4 | ||
| skill1_lv9_mat_1 = keton_colloid | skill1_lv9_mat_quantity_1 = 3 | skill1_lv9_mat_2 = polyester_lump | skill1_lv9_mat_quantity_2 = 5 | | skill1_lv9_mat_1 = keton_colloid | skill1_lv9_mat_quantity_1 = 3 | skill1_lv9_mat_2 = polyester_lump | skill1_lv9_mat_quantity_2 = 5 | ||
Line 143: | Line 163: | ||
File:Astesia_Art_4.jpg | {{color|#FFFFFF|Art by YUJI}} [https://twitter.com/YUJIfantasia/status/1248864739473547264/photo/3] | File:Astesia_Art_4.jpg | {{color|#FFFFFF|Art by YUJI}} [https://twitter.com/YUJIfantasia/status/1248864739473547264/photo/3] | ||
</gallery> | </gallery> | ||
− | + | |-| | |
− | + | Hồ sơ cá nhân= | |
− | {{ | + | {{BasicInfo2 |
+ | | name = Astesia | ||
+ | | artist = YUJI | ||
+ | | va = Kaori Nazuka | ||
+ | | class = Guard | ||
+ | | rarity = 5 | ||
+ | | tag = DPS, Defense | ||
+ | }} | ||
+ | |||
+ | {{OpInfo | ||
+ | | name = Astesia | ||
+ | | gender = Nữ | ||
+ | | combatExp = N/A | ||
+ | | birthPlace = Columbia | ||
+ | | birthDay = 10/07 | ||
+ | | race = Liberi | ||
+ | | height = 165cm | ||
+ | | physStr = Bình thường | ||
+ | | mobility = Đạt tiêu chuẩn | ||
+ | | physRe = Đạt tiêu chuẩn | ||
+ | | tactical = Đạt tiêu chuẩn | ||
+ | | combat = Đạt tiêu chuẩn | ||
+ | | oriAssim = Xuất sắc | ||
+ | | infection = Dương tính | ||
+ | }} | ||
+ | {{Profile | ||
| contract = Cô ấy là một bầu trời vô tận đầy sao, cũng như là đồng hồ báo thức của riêng bạn vậy. | | contract = Cô ấy là một bầu trời vô tận đầy sao, cũng như là đồng hồ báo thức của riêng bạn vậy. | ||
Line 156: | Line 201: | ||
− | | profile_text = Astesia là một thành viên của một tổ chức bí ẩn ở Columbian, cô phụ trách việc tư vấn | + | | profile_text = Astesia là một thành viên của một tổ chức bí ẩn ở Columbian, cô phụ trách việc tư vấn văn tự học cho Rhine Lab như một phần của thỏa thuận hợp tác đôi bên. Sau khi nhiễm phải Oripathy, Astesia và em gái mình đã đến Rhodes Island để điều trị, ở đây cô đạt đủ điều kiện trở thành một Operator. Cô ấy sử dụng kĩ năng kiếm thuật độc đáo của mình để chiến đấu bằng sát thương phép tầm gần. |
− | | clinical = Hình ảnh xét nghiệm cho thấy bề mặt nội tạng | + | |
+ | | clinical = Hình ảnh xét nghiệm cho thấy bề mặt nội tạng xuất hiện những vết đen không rõ ràng. Các hạt Originium cũng được phát hiện trong hệ thống tuần hoàn, cho thấy cô đã nhiễm Oripathy. | ||
[Tỉ lệ đồng hóa tế bào với Originium] 4% | [Tỉ lệ đồng hóa tế bào với Originium] 4% | ||
− | Mắt cá chân phải của Astesia cho thấy rõ rệt | + | Mắt cá chân phải của Astesia cho thấy dấu hiệu rõ rệt của việc nhiễm bệnh. |
+ | |||
+ | |||
+ | [Tỉ lệ Originium trong máu] 0.2u/L | ||
+ | Bệnh nhân phơi nhiễm Oripathy giai đoạn đầu. Tinh thể Originium vẫn chưa xuất hiện trên bề mặt cơ thể. | ||
− | + | Điều tra ban đầu cho thấy cách phơi nhiễm Oripathy của nhân viên này thuộc trường hợp đặc biệt, với rất ít ca có tình huống tương tự. Các nhân viên y tế có thẩm quyền được khuyến cáo thực hành chữa trị thường xuyên. Ngoài ra, do một vấn đề khác quan trọng hơn, Warfarin bị nghiêm cấm tuyệt đối trong việc truy cập hồ sơ, cũng như tham gia trong quá trình chữa trị của nhân viên này. -- Kalt'sit | |
− | |||
+ | | archive_1 = Gia đình của Astesia có truyền thống lâu dài trong lĩnh vực thần bí, với kỹ năng đáng nể trong chiêm tinh học. Theo lẽ dĩ nhiên là cô được mời bước chân vào giới tâm linh từ một thời gian dài. Nhóm người đó tham gia vào một thỏa thuận song phương với Rhine Lab, cơ sở sau này sử dụng Astesia với vai trò tư vấn viên đảm trách việc thiết lập kênh giao tiếp và nhiều dự án liên quan tới văn tự học. Trong thời gian rỗi của mình, Astesia sử dụng tài năng và kiến thức của mình để khai sáng những đồng nghiệp đa nghi ở Rhine Lab. Sau một thời gian, Astesia dần trở thành một nhà chiêm tinh chuyên nghiệp đồng thời là bậc thầy của nhiều lĩnh vực siêu nhiên khác. Một thông tin ít người biết: thỏa thuận giữa tổ chức của Astesia và Rhine Lab được chính tay cô đề ra, và bắt nguồn từ một lý do quan trọng: em gái cô, Elena, một nhân viên ở Rhine Lab. | ||
− | + | | archive_2 = Chiêm tinh học là một trong những hình thái cổ xưa nhất của thuật tiên tri. Giống như mọi cách tiên tri khác, nó hé lộ những thông tin về hiện tại và thậm chí có thể cung cấp đầu mối về tương lai. Astesia dành hầu hết thời gian nghiên cứu chiêm tinh, chấp nhận những bài học và trách nhiệm của nó. Vì thế nên khi đối mặt với Oripathy, cô trở nên chật vật khi môn bí thuật cổ xưa này không giúp ích được cho mình. Cô thất bại trong việc tiên đoán em gái của mình mắc phải căn bệnh trong một thí nghiệm, cũng như việc mình bị lây nhiễm từ chính người em gái song sinh. Trong khoảnh khắc đó, tất cả kế hoạch cho tương lai sụp đổ bởi sự độc ác của vận mệnh. Tương lai tươi sáng như buổi trưa mùa hè bỗng trở nên quá âm u để có thể nhìn thấu. | |
− | |||
− | | archive_2 = | ||
− | |||
− | + | | archive_3 = Astesia và em gái được nhanh chóng chuyển đến Rhodes Island để chữa trị. Kết quả chẩn đoán cho thấy dù dương tính với Oripathy, căn bệnh vẫn đang nằm trong giai đoạn đầu và chưa gây hậu quả nghiêm trọng lên cơ thể cả hai chị em. Thiệt hại tinh thần đối với Astesia tuy nhiên lại khá đáng kể. Cô bắt đầu nghi ngờ những vì sao và mất dần niềm tin vào những tài năng mà cô từng vô cùng tự hào. Trong quá trình chữa trị, Astesia chấp nhận lời khuyên của em gái để tham gia vào hàng ngũ nhân viên Rhodes Island. | |
− | | | ||
− | |||
+ | Astesia rất có năng khiếu với kiếm. Gia đình cô duy trì một truyền thống kiếm thuật mang tính lễ nghi, sử dụng kiếm bằng một tay và quả cầu tiên tri trong một tay còn lại. Cách thức tiến công, rút lui, đỡ và trả đòn bằng 2 món trang bị này tạo ra ảo ảnh về một bầu trời đầy sao ẩn hiện trong mắt. Phong cách độc đáo của bộ môn kỹ thuật kết hợp đấu kiếm, thiên văn và thuật Originium thành một thứ chỉ có thể sử dụng bởi những ai rành rẽ cả 3 kỹ năng hợp thành. Astesia chưa bao giờ đặt chân lên chiến trường, nhưng với bộ kỹ năng của mình, cô tự tin có thể phục vụ hiệu quả trong vị trí Guard. | ||
− | + | | archive_4 = "Qua quá trình kiểm tra sức mạnh của Astesia, có một thứ rất rõ: những kỹ thuật của cô bé là một hình thái của thuật Originium, phản ánh rõ dựa trên kết quả đo đạc máy móc. Thế nhưng những kỹ thuật này khác biệt tương đối lớn so với các thuật Originium khác. Theo những gì chúng tôi biết, mối liên kết giữa chiêm tinh học và thuật Originium rất mờ nhạt, mặc cho hầu hết những nhà chiêm tinh nổi tiếng khẳng định khá chắc chắn về mối tương giao gần gũi giữa thuật Originium với các thiên thể không gian. Đến thời điểm này chúng ta vẫn không có bằng chứng về một mối quan hệ cả trực tiếp lẫn gián tiếp, nhưng chúng tôi phỏng đoán rằng sự xuất hiện của những thuật Originium liên quan đến thiên văn sẽ làm người bình thường càng tin tưởng mạnh mẽ vào chúng hơn. Không nhờ những kỹ thuật như thế này, hầu hết mọi người sẽ quay trở lại tin tưởng các giải đáp khoa học về Originium và quay lưng lại với chiêm tinh học. | |
+ | Quay trở lại với Astesia, cô bé đã báo cáo rằng cô cảm thấy những khả năng của mình yếu dần đi. Quan sát của chúng tôi cho thấy việc phơi nhiễm Oripathy đã gây ảnh hưởng đến những thuật Originium mà cô sở hữu. Những ảnh hưởng này sẽ còn lưu lại lâu dài, nhưng chúng ta không thể kết luận rằng chúng sẽ gây hệ quả tốt hay xấu cho Astesia. Chúng ta cần thêm thời gian để quan sát và nghiên cứu. Báo cáo kết thúc." | ||
+ | -----Trích báo cáo của một nhân viên y tế gửi cho Tiến sĩ Kalt'sit | ||
− | " | + | "Có một vài giá trị lý thuyết ẩn sâu bên trong việc ngắm sao này, nhưng chúng không có phương thức áp dụng thực tiễn vào y học hiện đại. Những ngày chúng ta có thể ngồi ngắm sao đã trôi qua lâu rồi, và mỗi vệt lóe của sao trời là một vệt đâm thấu ruột gan." |
+ | -----Một ghi chép với nét chữ viết tay của Kalt'sit | ||
− | + | | promotion = [Trích dẫn từ một kênh liên lạc ẩn danh --- Liên quan về Astesia] | |
− | | promotion = [ | ||
− | " | + | "Được Astesia bói toán là một trải nghiệm tuyệt vời. Mấy người sẽ được bao quanh bởi hàng đống sao lấp lánh. Muốn tui ngồi đó cả ngày cũng được luôn." |
− | " | + | "Tui từng hỏi làm sao mà cô ấy đọc mệnh chính xác thế. Cổ bảo cổ chỉ hên khi không đoán ai trật lất thôi. Bộ bà đồng nào cũng nói y như vậy hết hả?" |
− | " | + | "Cái lần đầu tiên mà tôi luyện tập với Astesia, tôi tưởng cô ấy ù lì chậm chạp lắm. Hóa ra tôi đoán sai bét, cô bé đi kiếm có nghề cực!" |
− | " | + | "Phong cách chiến đấu của cô bé, nói sao nhể, rút ngắn khoảng cách, rồi nhìn thẳng vào mắt như thể đang đọc thấu tâm can người ta vậy....Tôi chả phải người dễ tin vào bói toán, cơ mà chắc chắn là cô bé có khả năng gì đó rồi." |
− | " | + | "Tui nghe nói là Warfarin đang bực mình vì không được động đến Astesia? Chuyện đó có thực không? Nghe điêu quá sức." |
− | " | + | "Thuật chiêm tinh của cô bé kết hợp khá tốt với thuật xạ hương. Nếu được thì tôi muốn mời cô bé dành ít thời gian trong Vườn Tĩnh dưỡng." |
− | " | + | "Làm sao mà cô ấy làm được nhỉ? Tôi muốn làm thuật Originium của mình nhìn đẹp như thế." |
− | " | + | "Bà chị tôi đần như khỉ ấy!" |
}} | }} | ||
− | + | |-| | |
− | + | Hội thoại= | |
{{OpVoice | {{OpVoice | ||
− | |Op_name = Astesia | + | | Op_name = Astesia |
− | | secretary = | + | | secretary = Lịch làm việc của anh đã sẵn sàng rồi nhé. |
− | | conversation_1 = | + | | conversation_1 = Cách chế tạo thước trắc tinh là một bí mật, nhưng như anh nói, cái gì cũng có giá của nó. Và anh có thể biết được bí mật đó nếu anh ra giá đúng. |
− | | conversation_2 = | + | | conversation_2 = Ngày nào cũng ngồi ngắm sao làm cổ em đau quá. Không biết phòng y tế có thuốc gì hay không... Hả, hôm nay là ca trực của Warfarin á? Thế...chắc để hôm khác em ghé vậy. |
− | | conversation_3 = | + | | conversation_3 = Chiêm tinh học là tiên đoán tương lai dựa trên vị trí của những hành tinh trong vũ trụ. Nó không hẳn là bói toán, nhưng kết quả cũng giống nhau. Anh có muốn thử không? Em không lấy tiền đâu. |
− | | elite_conversation_1 = " | + | | elite_conversation_1 = "Gien giống nhau, giữa những người có quan hệ máu mủ, gây ra...ờm...sự vang vọng của Originium..." Đoạn này khó hiểu quá. Anh giải thích giúp em báo cáo này được không, Bác sĩ? |
− | | elite_conversation_2 = | + | | elite_conversation_2 = Kể từ khi bị nhiễm Oripathy, các vì sao không còn trả lời em nhiều như trước nữa. Em phải tìm cách đảo ngược lại trước khi mất hết năng lực của mình. Bác sĩ có thể giúp em không? |
− | | trust_conversation_1 = | + | | trust_conversation_1 = Anh muốn biết thêm về tổ chức của em sao? Xin lỗi, em đã thề không tiết lộ gì cả, vả lại nó cũng không phải là kiến thức phổ thông. Nếu anh tò mò, cứ nghĩ nó là một cộng đồng hoàn toàn trung lập. |
− | | trust_conversation_2 = | + | | trust_conversation_2 = Thỉnh thoảng em lại thấy ghen với Sta...Không, giờ con bé tên là Elena rồi. Con bé có tất cả những thứ em thiếu sót. Đúng rồi Bác sĩ. Chúng em phải dựa vào nhau vì chúng em bù trừ cho nhau, thế nên cả hai mới là chị em ruột. |
− | | trust_conversation_3 = | + | | trust_conversation_3 = Đêm sắp hết rồi và các vì sao đang mờ dần đi. Nếu đây là hồi kết cho mọi thứ, em nên làm gì đó có ý nghĩa. Chẳng hạn? Anh có phiền không nếu em gọi anh dậy mỗi sáng, thưa Bác sĩ? |
− | | idle = | + | | idle = Trà pha xong rồi, nghỉ chút đi anh. |
− | | reporting = Astesia, | + | | reporting = Astesia, nhà chiêm tinh học, sẵn sàng triển khai cho vị trí Guard. Cứ tự nhiên chỉ huy em, thưa Bác sĩ. |
− | | exp_up = | + | | exp_up = Không có báo cáo sau khi xem? |
− | | elite_1 = | + | | elite_1 = Huy chương thăng cấp? Vậy là nó quý lắm, em sẽ giữ nó an toàn. |
− | | elite_2 = | + | | elite_2 = Những vì sao là nhân chứng cho quá khứ. |
− | | team = | + | | team = Em ở đây, thưa Bác sĩ. |
− | | team_lead = | + | | team_lead = Em sẽ là ánh sao dẫn đường cho tất cả. |
− | | sortie = | + | | sortie = Em biết là không có đường quay lại. |
− | | start = | + | | start = Các vì sao sẽ soi đường cho chúng ta. |
− | | select_1 = | + | | select_1 = Em sẵn sàng rồi. |
− | | select_2 = | + | | select_2 = Đến lượt em chưa, Bác sĩ? |
− | | deploy_1 = | + | | deploy_1 = Đừng hoảng, Astesia. Cứ làm như mọi khi mày làm. |
− | | deploy_2 = | + | | deploy_2 = Đến lúc chứng tỏ bản thân rồi. |
− | | combat_1 = | + | | combat_1 = Che chắn cho ta, hỡi Kim Ngưu vững chãi. |
− | | combat_2 = | + | | combat_2 = Cho ta mượn đôi cánh của các ngươi, hỡi những cánh chim giữa các vì sao. |
− | | combat_3 = | + | | combat_3 = Đừng chống cự vô ích- |
− | | combat_4 = | + | | combat_4 = Ánh sáng của các vì sao sẽ là thanh gươm của ta! |
− | | 4_stars = | + | | 4_stars = Đây là sức mạnh của "chúng ta", thứ kể cả các vì sao cũng không tạo ra được... |
− | | 3_stars = | + | | 3_stars = Chiến thuật tuyệt vời, thưa Bác sĩ. Anh nên về nghỉ ngơi sớm đi. |
− | | 2_stars = | + | | 2_stars = Liệu kết quả có khả quan nếu mình cố gắng hơn? |
− | | failed = | + | | failed = Mình mệt quá rồi, nhưng đây không phải lúc bỏ cuộc... |
− | | station = | + | | station = Để em xem...Không, cách bố trí nội thất không hấp dẫn vong linh nào cả. |
− | | poke = | + | | poke = Khoan đã, đợi em! |
− | | trust_poke = | + | | trust_poke = G..gì thế, có gì trên mặt em sao? |
| title = Arknights. | | title = Arknights. | ||
− | | greeting = | + | | greeting = Chào buổi sáng, Bác sĩ. |
}} | }} | ||
− | </ | + | |-| |
− | </ | + | Lore= |
+ | |-| | ||
+ | Review= | ||
+ | **Funfact: | ||
+ | *Asteria là tên 1 vị thần trong thần thoại hi lạp | ||
+ | </tabber> | ||
+ | {{BottomNav}} | ||
+ | |||
+ | <div id="topJump"> | ||
+ | [[#top|Nhảy lên đầu trang]] | ||
+ | </div> |
Revision as of 16:15, 17 September 2021
5
Trait
Đòn tấn công gây sát thương phép thuật
Đòn tấn công gây sát thương phép thuật
Đòn tấn công gây sát thương phép thuật
Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
Elite 0
Elite 1
Elite 2
| |
---|---|
Họa sĩ | YUJI |
VA | Kaori Nazuka |
Class | Guard |
Độ hiếm | ★★★★★ |
Tag | DPS, Defense |
Stats
Potential
Cost triển khai -1 | |
---|---|
Thời gian tái triển khai -4s | |
Phòng thủ vật lý +23 | |
Thời gian tái triển khai -6s | |
Cost triển khai -1 |
Trait & Talent
Trait:
Sát thương phép thuật
Celestial Instrument | Lv.1 | Mỗi 20 giây sau khi được triển khai, tốc độ tấn công +3 (tối đa 5 lần) |
---|---|---|
Celestial Instrument | Lv.1 | Mỗi 20 giây sau khi được triển khai, tốc độ tấn công +5 (tối đa 5 lần) |
Skill
Combat Skill
Infastructure Skill
Material
Elite Material
Elite Stage | Vật liệu cần thiết |
---|---|
→ | x 20.000, x 4, x 5, x 3 |
→ | x 120.000, x 3, x 7, x 14 |
Skill Material
Gallery
| |
---|---|
Họa sĩ | YUJI |
VA | Kaori Nazuka |
Class | Guard |
Độ hiếm | ★★★★★ |
Tag | DPS, Defense |
Thông tin cơ bản | Kiểm tra tổng quát | ||
---|---|---|---|
Mật danh | Astesia | Thể lực | Bình thường |
Giới tính | Nữ | Cơ động | Đạt tiêu chuẩn |
Kinh nghiệm chiến đấu | N/A | Sức bền | Đạt tiêu chuẩn |
Nơi sinh | Columbia | Tư duy chiến thuật | Đạt tiêu chuẩn |
Ngày sinh | 10/07 | Kỹ năng chiến đấu | Đạt tiêu chuẩn |
Chủng tộc | Liberi | Khả năng đồng hóa Originium | Xuất sắc |
Chiều cao | 165cm | Tình trạng phơi nhiễm | Dương tính |
Dialogue | Voice | Description |
---|---|---|
Assign Secretary | Lịch làm việc của anh đã sẵn sàng rồi nhé. | |
Conversation 1 | Cách chế tạo thước trắc tinh là một bí mật, nhưng như anh nói, cái gì cũng có giá của nó. Và anh có thể biết được bí mật đó nếu anh ra giá đúng. | |
Conversation 2 | Ngày nào cũng ngồi ngắm sao làm cổ em đau quá. Không biết phòng y tế có thuốc gì hay không... Hả, hôm nay là ca trực của Warfarin á? Thế...chắc để hôm khác em ghé vậy. | |
Conversation 3 | Chiêm tinh học là tiên đoán tương lai dựa trên vị trí của những hành tinh trong vũ trụ. Nó không hẳn là bói toán, nhưng kết quả cũng giống nhau. Anh có muốn thử không? Em không lấy tiền đâu. | |
Elite Promotion Conversation 1 | "Gien giống nhau, giữa những người có quan hệ máu mủ, gây ra...ờm...sự vang vọng của Originium..." Đoạn này khó hiểu quá. Anh giải thích giúp em báo cáo này được không, Bác sĩ? | |
Elite Promotion Conversation 2 | Kể từ khi bị nhiễm Oripathy, các vì sao không còn trả lời em nhiều như trước nữa. Em phải tìm cách đảo ngược lại trước khi mất hết năng lực của mình. Bác sĩ có thể giúp em không? | |
High Trust Conversation 1 | Anh muốn biết thêm về tổ chức của em sao? Xin lỗi, em đã thề không tiết lộ gì cả, vả lại nó cũng không phải là kiến thức phổ thông. Nếu anh tò mò, cứ nghĩ nó là một cộng đồng hoàn toàn trung lập. | |
High Trust Conversation 2 | Thỉnh thoảng em lại thấy ghen với Sta...Không, giờ con bé tên là Elena rồi. Con bé có tất cả những thứ em thiếu sót. Đúng rồi Bác sĩ. Chúng em phải dựa vào nhau vì chúng em bù trừ cho nhau, thế nên cả hai mới là chị em ruột. | |
High Trust Conversation 3 | Đêm sắp hết rồi và các vì sao đang mờ dần đi. Nếu đây là hồi kết cho mọi thứ, em nên làm gì đó có ý nghĩa. Chẳng hạn? Anh có phiền không nếu em gọi anh dậy mỗi sáng, thưa Bác sĩ? | |
Idle | Trà pha xong rồi, nghỉ chút đi anh. | |
Operator Reporting In | Astesia, nhà chiêm tinh học, sẵn sàng triển khai cho vị trí Guard. Cứ tự nhiên chỉ huy em, thưa Bác sĩ. | |
Watching Combat Tape | Không có báo cáo sau khi xem? | |
Elite 1 | Huy chương thăng cấp? Vậy là nó quý lắm, em sẽ giữ nó an toàn. | |
Elite 2 | Những vì sao là nhân chứng cho quá khứ. | |
Assign To Team | Em ở đây, thưa Bác sĩ. | |
Assign To Team Leader | Em sẽ là ánh sao dẫn đường cho tất cả. | |
Operation Sortie | Em biết là không có đường quay lại. | |
Operation Start | Các vì sao sẽ soi đường cho chúng ta. | |
Select Operator 1 | Em sẵn sàng rồi. | |
Select Operator 2 | Đến lượt em chưa, Bác sĩ? | |
Deploy 1 | Đừng hoảng, Astesia. Cứ làm như mọi khi mày làm. | |
Deploy 2 | Đến lúc chứng tỏ bản thân rồi. | |
In Combat 1 | Che chắn cho ta, hỡi Kim Ngưu vững chãi. | |
In Combat 2 | Cho ta mượn đôi cánh của các ngươi, hỡi những cánh chim giữa các vì sao. | |
In Combat 3 | Đừng chống cự vô ích- | |
In Combat 4 | Ánh sáng của các vì sao sẽ là thanh gươm của ta! | |
Complete Operation With 4 Stars | Đây là sức mạnh của "chúng ta", thứ kể cả các vì sao cũng không tạo ra được... | |
Complete Operation With 3 Stars | Chiến thuật tuyệt vời, thưa Bác sĩ. Anh nên về nghỉ ngơi sớm đi. | |
Complete Operation With 2 Stars | Liệu kết quả có khả quan nếu mình cố gắng hơn? | |
Failed Operation | Mình mệt quá rồi, nhưng đây không phải lúc bỏ cuộc... | |
Assign To Station | Để em xem...Không, cách bố trí nội thất không hấp dẫn vong linh nào cả. | |
Poke | Khoan đã, đợi em! | |
Trust Poke | G..gì thế, có gì trên mặt em sao? | |
Title Screen | Arknights. | |
Greeting | Chào buổi sáng, Bác sĩ. |
- Funfact:
- Asteria là tên 1 vị thần trong thần thoại hi lạp
|