April

From Arknights VN WIKI
Revision as of 01:37, 28 August 2021 by Angton (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search


5
Faraway Gaze
                       
Trait
Ưu tiên tấn công mục tiêu trên không
Ưu tiên tấn công mục tiêu trên không
Ưu tiên tấn công mục tiêu trên không

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
DPS
Ranged
                       
April
Limited
Tanaka Minami
                               
れおえん
Elite 0
Elite 1
                       
Elite 2
                   
                   


Chỉ số

Chỉ số cơ bản

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 818 1049 1280
Sát thương 298 432 528 75
Phòng thủ vật lý 94 135 160
Kháng phép thuật 0 0 0
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 11 13 13
Số địch chặn được 1 1 1
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1s
Tầm tấn công Range (11).png Range (12).png Range (12).png



Potential

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Sát thương +23
Pot4.png Thời gian tái triển khai -6s
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent

Ưu tiên tấn công mục tiêu bay



{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Skilled Hunter Elite1.png Lv.1 Thời gian tái triển khai của bản thân -15s
{{{talent1b}}} Elite1.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_1a}}}.png | 30px]] {{{talentDes1b}}}
{{{talent1c}}} Elite1.png Lv.55 {{{talentDes1c}}}
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
Skilled Hunter Elite2.png Lv.1 Thời gian tái triển khai của bản thân -20s, cost triển khai của bản thân -1.
{{{talent2b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_2}}}.png | 30px]] {{{talentDes2b}}}
{{{talent3a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes3a}}}
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


Skill

Combat Skill

Precision shooting.png Precision Shooting Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt tự động


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Đòn tấn công tiếp theo gây 170% sát thương. 0 5
Level 2 Đòn tấn công tiếp theo gây 175% sát thương. 0 5
Level 3 Đòn tấn công tiếp theo gây 180% sát thương. 0 5
Level 4 Đòn tấn công tiếp theo gây 185% sát thương. 0 4
Level 5 Đòn tấn công tiếp theo gây 190% sát thương. 0 4
Level 6 Đòn tấn công tiếp theo gây 195% sát thương. 0 4
Level 7 Đòn tấn công tiếp theo gây 200% sát thương. 0 4
Mastery1.png Đòn tấn công tiếp theo gây 210% sát thương. 0 3
Mastery2.png Đòn tấn công tiếp theo gây 220% sát thương. 0 3
Mastery3.png Đòn tấn công tiếp theo gây 230% sát thương. 0 3


Flexible disguise.png Flexible Disguise

Bị động


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Sát thương +20% sau khi triển khai, bật hiệu ứng【Camouflage】(khi không chặn địch, không bị tấn công bởi kẻ địch tầm xa nhưng vẫn chịu ảnh hưởng của sát thương lan). 18
Level 2 Sát thương +25% sau khi triển khai, bật hiệu ứng【Camouflage】(khi không chặn địch, không bị tấn công bởi kẻ địch tầm xa nhưng vẫn chịu ảnh hưởng của sát thương lan). 18
Level 3 Sát thương +30% sau khi triển khai, bật hiệu ứng【Camouflage】(khi không chặn địch, không bị tấn công bởi kẻ địch tầm xa nhưng vẫn chịu ảnh hưởng của sát thương lan). 18
Level 4 Sát thương +40% sau khi triển khai, bật hiệu ứng【Camouflage】(khi không chặn địch, không bị tấn công bởi kẻ địch tầm xa nhưng vẫn chịu ảnh hưởng của sát thương lan). 19
Level 5 Sát thương +50% sau khi triển khai, bật hiệu ứng【Camouflage】(khi không chặn địch, không bị tấn công bởi kẻ địch tầm xa nhưng vẫn chịu ảnh hưởng của sát thương lan). 19
Level 6 Sát thương +60% sau khi triển khai, bật hiệu ứng【Camouflage】(khi không chặn địch, không bị tấn công bởi kẻ địch tầm xa nhưng vẫn chịu ảnh hưởng của sát thương lan). 19
Level 7 Sát thương +70% sau khi triển khai, bật hiệu ứng【Camouflage】(khi không chặn địch, không bị tấn công bởi kẻ địch tầm xa nhưng vẫn chịu ảnh hưởng của sát thương lan). 20
Mastery1.png Sát thương +80% sau khi triển khai, bật hiệu ứng【Camouflage】(khi không chặn địch, không bị tấn công bởi kẻ địch tầm xa nhưng vẫn chịu ảnh hưởng của sát thương lan). 22
Mastery2.png Sát thương +90% sau khi triển khai, bật hiệu ứng【Camouflage】(khi không chặn địch, không bị tấn công bởi kẻ địch tầm xa nhưng vẫn chịu ảnh hưởng của sát thương lan). 24
Mastery3.png Sát thương +100% sau khi triển khai, bật hiệu ứng【Camouflage】(khi không chặn địch, không bị tấn công bởi kẻ địch tầm xa nhưng vẫn chịu ảnh hưởng của sát thương lan). 26


Infastructure Skill

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill tra spd&limit1.png Order Management · α Trạm Giao dịch Khi ở trong Trạm Giao dịch, tốc độ đơn hàng +10% và giới hạn đơn hàng +2.
Bskill dorm all1.png Inspiring Dorm Khi ở trong Dorm, +0.1 tốc độ hồi phục mood của tất cả operator trong dorm mỗi giờ (Khi xếp chồng, chỉ hiệu ứng cao nhất có tác dụng).
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon3a}}}.png | 32px]] {{{skill_name3a}}} {{{room3a}}} {{{des3a}}}
[[File:{{{skill_icon3b}}}.png | 32px]] {{{skill_name3b}}} {{{room3b}}} {{{des3b}}}
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill tra spd&limit2.png Order Management · β Trạm Giao dịch Khi ở trong Trạm Giao dịch, tốc độ đơn hàng +10% và giới hạn đơn hàng +4.
Bskill dorm all1.png Inspiring Dorm Khi ở trong Dorm, +0.1 tốc độ hồi phục mood của tất cả operator trong dorm mỗi giờ (Khi xếp chồng, chỉ hiệu ứng cao nhất có tác dụng).


Material

Elite Material

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 20000, Chip caster small.png x 4, Oriron.png x 4, Polyketon.png x 2
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip caster large.png x 3, Fined synthetic resin.png x 9, Rma70 12.png x 9
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 120000, Chip caster twin.png x 3, Fined synthetic resin.png x 9, Rma70 12.png x 9


Skill Material

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 4 2 → 3 Skill book 1.png x 4 Orirock.png x 10 3 → 4 Skill book 2.png x 6 Device.png x 2
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 6 Polyester.png x 5 5 → 6 Skill book 2.png x 6 Aketon.png x 4 6 → 7 Skill book 3.png x 6 Orirock cluster.png x 4 Integrated device.png x 2
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 5 White horse kohl.png x 3 Aketon.png x 5 Mastery1.png Skill book 3.png x 5 Grindstone pentahydrate.png x 3 Loxic kohl.png x 4 Mastery1.png
Mastery2.png Skill book 3.png x 6 Orirock concentration.png x 3 Grindstone pentahydrate.png x 6 Mastery2.png Skill book 3.png x 6 Silicic alloy block.png x 3 Rma70 24.png x 5 Mastery2.png
Mastery3.png Skill book 3.png x 10 D32 steel.png x 4 Oriron block.png x 3 Mastery3.png Skill book 3.png x 10 D32 steel.png x 4 Orirock concentration.png x 5 Mastery3.png


Gallery


Họa sĩ れおえん
VA Minami Tanaka
Class Sniper
Độ hiếm ★★★★★
Tag DPS


Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh April Thể lực Đạt tiêu chuẩn
Giới tính Nữ Cơ động Đạt tiêu chuẩn
Kinh nghiệm chiến đấu Không có Sức bền Đạt tiêu chuẩn
Nơi sinh Rim Billiton Tư duy chiến thuật Đạt tiêu chuẩn
Ngày sinh 27/01 Kỹ năng chiến đấu Đạt tiêu chuẩn
Chủng tộc Cautus Khả năng đồng hóa Originium Đạt tiêu chuẩn
Chiều cao 157cm Tình trạng phơi nhiễm Dương tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :Angton
Hợp đồng tuyển dụng
Bạn sẽ phải hét lớn nếu muốn cô ấy nghe thấy mình.

Operator từ Rhodes Island, April luôn trong tâm trạng rất tốt.

April token.png Token
Một cuốn Album còn mới bao gồm cả bài hát “April” và được thắt nơ bằng một dải ruy băng dễ thương.

Được sử dụng để cải thiện Potential của April.

Hồ sơ cá nhân
Một thợ săn đến từ RIM Billtion, mất việc do bị nhiễm Oripathy trước khi đến Rhodes Island. Chưa từng được đào tạo chính quy. Mọi đánh giá đều vừa đạt tiêu chuẩn. Việc làm trước đây của cô ấy thuận tiện cho việc được đào tạo bắn tỉa, hiện là một Sniper Operator.
Hồ sơ y tế
Qua kiểm tra cho thấy vẻ ngoài của phần nội tạng xuất hiện một vài điểm đen không rõ ràng. Đã phát hiện hạt Originium ở trong hệ thống tuần hoàn, xác nhận cô ấy bị nhiễm Oripathy.

[Tỉ lệ đồng hóa tế bào Originium] 5%

Có một số lượng nhỏ pha lê Originium xuất hiện ở sau lưng cô ấy.

[Mật độ Originium trong máu] 0,17u/L

Theo báo cáo thì Operator này đã chủ động tránh xa những khu vực nguy hiểm bị nhiễm Originium, nhưng việc phải sống trong những điều kiện khó khăn quá lâu đã khiến căn bệnh trở nên nặng hơn.

Tư liệu lưu trữ 1
Cô ấy là người rất thành phố, đi đâu cũng đeo tai nghe trên đầu.

Rất có tinh thần hướng ngoại, dễ làm quen với mọi người xung quanh. Cô ấy luôn cố gắng cải thiện cuộc sống của mình, thích đi theo xu hướng. Cô cũng thường hay trò chuyện với Utage với Orchid.

Tư liệu lưu trữ 2
Bởi vì nên công nghiệp khai thác ở RIM Billiton rất phát triển, nên khả năng người dân ở đây tiếp xúc với Originium ở đây cao hơn so với những nơi khác. Thế nên hầu hết công ty ở RIM Billiton có mấy loại trợ cấp cho những nhân viên bị nhiễm bệnh để khuyến khích họ tiếp tục làm việc mà không sợ hãi. Nhưng theo kinh nghiệm của April thì không phải công ty nào cũng có mấy loại trợ cấp đó. Hoặc là do sự kỳ thị chung dành cho những người nhiễm bệnh nên những nhân viên cấp dưới có lẽ không quan tâm đến họ, cho dù cấp trên có đưa ra bao nhiêu chính sách để giữ chân họ làm việc đi chăng nữa.

Việc April bị đuổi việc ở RIM Billiton bởi vì cô ấy làm việc không đủ tốt hay là vì có kẻ xấu nào đó cố ý chơi cô ấy một vố, ta không thể biết được. Rõ ràng cô ấy cũng không muốn đào sâu vào việc đó. Mà, dù sao thì đến cuối cùng nó cũng chẳng quan trọng nữa. Cho dù là sau này, dựa trên tình hình hiện tại của những người nhiễm bệnh thì việc cô ấy tìm lại những thứ mà họ nợ mình sẽ không dễ dàng.

Tư liệu lưu trữ 3
Nếu Rhodes Island có bao giờ tổ chức một cuộc thi trang trí nội thất (nằm mơ đi), thì April chắc chắn sẽ giật giải nhất.

Các khu ký túc xá ở Rhodes Island thường rất đơn giản, chỉ vừa đủ các nhu cầu sống thiết yếu cho người ở. Đa số Operator đều không có hứng trong việc trang trí lại nơi này. Nhưng Rhodes Island không hề cấm việc những Operator trang trí thay đổi nội thất ở đây, chỉ cần không gây hư hỏng lên con tàu là được. Thực tế thì Rhodes Island có khuyến khích họ làm như thế, để giúp họ cải thiện đời sống của bản thân. Thế nên trong khi hầu hết Operator đều sống đơn giản, thì có những Operator khác lại sống đầy màu sắc và đa dạng, April là một trong số họ.

Phòng của cô ấy được thiết kế rất sắc sảo. Những tấm áp phích, chậu hoa, và những món trang trí khác đã tạo ra một bầu không khí rất sống động ở đây. Rất phù hợp với tính cách của cô ấy. Chúng tôi rất mừng vì cô ấy đang dần thích nghi, hay thậm chí là yêu thích cuộc sống ở Rhodes Island.

Tư liệu lưu trữ 4
Có một quan niệm sai lầm thường thấy rằng khi ai đó bị nhiễm bệnh, họ sẽ luôn nói vì những người bị nhiễm bệnh, luôn đứng về phe đó.

Sự thật thì rõ ràng không phải vậy. Những thứ thay đổi đột ngột luôn khó để học cách chấp nhận. Một người đã cố gắng chấp nhận những thử thách đó như cô ấy rất đáng được khen ngợi vì sự cởi mở của mình. Nhưng chúng ta cũng không nên chỉ trích những ai đã thất bại trong chấp nhận nó, nhất là khi thứ thay đổi đột ngột chính là căn bệnh Oripathy.

Không phải ai cũng sẽ chấp nhận cô ấy như một người nhiễm bệnh, và mọi Operator mới đến đây đều sẽ được tư vấn tâm lý về bản thân để tránh phải gánh chịu hậu quả từ những xung đột trong quá trình làm việc của họ.

Những người có xuất thân từ xã hội dân sự như April được đặc biệt để ý về mặt này, ta phải thừa nhận rằng sự phân biệt đối xử với người nhiễm bệnh là nguyên nhân từ rất lâu rồi. Ta phải chấp nhận rằng có một số người không hề có ác ý, nhưng việc phải lớn lên trong một môi trường kì thị đã dạy cho họ cách phủ nhận những người nhiễm bệnh là một con người. Và những con người này, ngay cả khi tự bản thân bị nhiễm thì cũng không coi những người nhiễm bệnh khác đồng cảnh ngộ. Sẽ rất khó nếu muốn thay đổi cách nhận thức đó.

May mắn thay, tính cách cởi mở của April đã đóng vai trò rất lớn để tránh việc này. Mặc dù cô cũng có một số lần nghĩ phải phân biệt đối xử với những người nhiễm bệnh khác, rồi dẫn đến việc tự chê trách bản thân, nhưng cô đã nhanh chóng từ bỏ việc đó nhờ vào những lần tư vấn tâm lý của chúng tôi cũng như môi trường sống mới ở Rhodes Island. April đã ngay lập tức chuyển sang nghĩ cách để có thể giúp đỡ những người đồng cảnh ngộ với mình. Có thể cô ấy không quá ấn tượng trong việc chiến đấu, nhưng cách nhìn nhận và suy nghĩ của April rất đáng để mọi người học hỏi.

Hồ sơ thăng cấp

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Em đây, Doctor, anh cần giúp gì không?
Conversation 1 Ahhh… Ngày nào cũng được tắm nước nóng thế này đúng là sướng thật… Từ hồi bị nhiễm bệnh và phải chuyển đi, việc tìm nơi có nước nóng để tắm cực cho em lắm. Đồ ăn ở đây cũng rất sạch sẽ nữa, yêu Rhodes Island quá đi mất~
Conversation 2 “April?” “April” là một bài hát về mùa xuân. Lời bài hát kể về cảm giác được nằm trên bãi cỏ dưới một ngày xuân ấm áp, nhìn lên trời và suy nghĩ về nhiều thứ. Anh muốn nghe thử không? Em chắc anh sẽ thích ngay thôi.
Conversation 3 Ủa, cây son môi của em đâu mất rồi...? À quên, em cho Rope mượn mất rồi. Hửm? À, chuyện là em tính dạy cho Rope cách trang điểm. Cô ấy vốn đã nhìn xinh rồi, thế nên chỉ cần sửa soạn thêm tí nữa là hoàn hảo ngay.
Elite Promotion Conversation 1 Hồi ở RIM Billiton, công ty đó đã hứa sẽ có trợ cấp cho những ai bị nhiễm bệnh, nhưng cuối cùng lại chẳng nhận được gì cả, muốn tìm việc làm mới cũng rất khó khăn… Việc em quyết định đến Rhodes Island làm việc ngay sau khi thấy tờ tuyển dụng đúng là điều đúng đắn. Nơi đây thật sự đối xử với em như con người.
Elite Promotion Conversation 2 Sau khi bị nhiễm bệnh, ai cũng thắc mắc kiểu “bị nhiễm bệnh thì ăn mặc sáng sủa thế làm gì” hay “bị nhiễm bệnh thì nghe nhạc làm cái gì”... Em vẫn luôn trả lời rằng:” Bởi vì tôi muốn thế thôi.”
High Trust Conversation 1 Hồi ở RIM Billiton, em từng là một thợ săn rất giỏi, việc của em là ngăn cản mấy con thú chạy vào thành phố, đôi khi thì hộ tống mấy người ở công ty. Nhưng sau khi bị nhiễm Oripathy thì em đã bị đuổi việc, nên đã phải đi săn sống qua ngày một mình, lúc đó thực sự rất khó khăn ấy...
High Trust Conversation 2 Cha mẹ em mất do tai nạn ở hầm mỏ từ hồi em còn nhỏ, và em lớn lên nhờ trợ cấp của công ty nên em rất biết ơn họ. Việc để bị nhiễm bệnh quả là do em bất cẩn. Nhưng đó không thật sự là những gì đã xảy ra đâu, phải không, Doctor?
High Trust Conversation 3 Làm gì đó có ích cho những người nhiễm bệnh à… Em chưa từng nghĩ về việc đó. Em thấy việc giữ bản thân sống sót qua ngày đã đủ khó rồi. Nhưng từ khi đến Rhodes Island, em quyết định cũng muốn thử làm gì đó không chỉ cho bản thân mà còn cho những người chịu chung số phận với em.
Idle Doctor, nếu anh muốn ngủ thì em có thể cho mượn cái nút bịt tai này.
Operator Reporting In Rhodes Island có nhiều thứ tuyệt vời thật, và họ đối xử với mình cũng rất tốt… Ố, xin lỗi Doctor, em chỉ hơi bất ngờ chút. Mật danh của em là April. Phải, đó cũng chính là tên bài hát mà em thích nhất.
Watching Combat Tape Mấy người này làm việc thật chuyên nghiệp....
Elite 1 Hở? Em được thăng chức á…? À, không phải em thất vọng đâu, em thấy vui lắm. Chỉ là đã lâu, lâu lắm rồi mới có người bảo rằng em đang làm rất tốt ấy.
Elite 2 Hồi ở RIM Billiton, em thích ngồi trên mái nhà và nghe nhạc khi đang ngắm nhìn người dân thành phố qua lại. Giờ ở Rhodes Island em còn được thấy nhiều hơn thế nữa. Đúng là trong cái rủi cũng có cái may nhỉ, Doctor?
Assign To Team Haiiyooo~
Assign To Team Leader Mọi người, đi theo mình này.
Operation Sortie Đi thôi!
Operation Start Tai nghe sẵn sàng, mau bắt đầu thôi!
Select Operator 1 Em đã chuẩn bị cung rồi đây~
Select Operator 2 Ai là mục tiêu nhỉ?
Deploy 1 Tầm ngắm rất tốt~
Deploy 2 Để em lo cho~
In Combat 1 Để mở vài bài hát sôi động nào.
In Combat 2 Tới đoạn hay rồi này.
In Combat 3 Đã khóa mục tiêu~
In Combat 4 Phát này sẽ không trật đâu.
Complete Operation With 4 Stars Doctor, anh muốn thư giãn bằng vài bài hát không?
Complete Operation With 3 Stars Không trật bất kỳ mục tiêu nào cả.
Complete Operation With 2 Stars Doctor, có vài mục tiêu chạy mất rồi, ta nên đuổi theo không?
Failed Operation Doctor, để em che cho anh.
Assign To Station Em đã đi quanh Rhodes Island vài lần và nó lớn thật đấy.
Poke Hở?
Trust Poke Lẽ ra anh phải ở trong văn phòng chứ, Doctor?
Title Screen Arknights.
Greeting Doctor, anh muốn nghe nhạc không?

Điều hướng
Vanguard Saga, Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Muelsyse, Texas, Зима, Wild Mane, Reed, Chiave, Elysium, Blacknight, Grani, Courier, Beanstalk, Myrtle, Vigna, Scavenger, Fang, Plume, Vanilla, Yato
Guard Pallas, Surtr, Irene, Nearl the Radiant Knight, Hellagur, Mountain, Blaze, Thorns, Skadi, SilverAsh, Ch'en, Specter, La Pluma, Flint, Akafuyu, Tachanka, Swire, Indra, Lappland, Whislash, Savage, Flamebringer, Ayerscarpe, Astesia, Sideroca, Amiya (Guard), Tequila, Broca, Bibeak, Franka, Beehunter, Matoimaru, Arene, Cutter, Utage, Frostleaf, Estelle, Dobermann, Jackie, Conviction, Mousse, Midnight, Popukar, Melantha, Castle-3
Defender Nian, Penance, Blemishine, Hoshiguma, Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Asbestos, Hung, Liskarm, Firewhistle, Bison, Aurora, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Гум, Cuora, Bubble, Dur-nar, Matterhorn, Cardigan, Beagle, Spot, Noir Corne
Specialist Lee, Phantom, Aak, Dorothy, Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, Mizuki, FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Robin, Projekt Red, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), Jaye, Gravel, Shaw, Rope, Ethan, THRM-EX
Sniper Poca, Archetto, Ash, Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Schwarz, Rosmontis, Fartooth, Aosta, Platinum, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Firewatch, Meteorite, April, Lunacub, Blue Poison, Andreana, Toddifons, Executor, Sesa, Ambriel, Shirayuki, Jessica, Vermeil, Pinecone, May, Meteor, Aciddrop, Kroos, Adnachiel, Catapult, Rangers, "Justice Knight"
Caster Lin, Dusk, Ceobe, Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Ebenholz, Ifrit, Carnelian, Purgatory, Tomimi, Skyfire, Kjera, Absinthe, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Leizi, Iris, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Pudding, Haze, Indigo, Gitano, Click, Greyy, Steward, Lava, Durin, 12F
Supporter Gnosis, Ling, Suzuran, Angelina, Magallan, Skadi the Corrupting Heart, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Nine-Colored Deer, Glaucus, Quercus, Mayer, Istina, Tsukinogi, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Podenco, Orchid
Medic Kal'tsit, Nightingale, Lumen, Shining, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Warfarin, Honeyberry, Whisperain, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Myrrh, Sussurro, Purestream, Gavial, Perfumer, Hibiscus, Ansel, Lancet-2