Steward

From Arknights VN WIKI
Jump to navigation Jump to search


3
Trait
Đòn tấn công gây sát thương phép thuật
Đòn tấn công gây sát thương phép thuật
Đòn tấn công gây sát thương phép thuật

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
DPS
Ranged
                       
Steward
Limited
Suzuki Chihiro
                               
一立里子
Elite 0
Elite 1
                       
                   
                   



Chỉ số[edit]

Chỉ số cơ bản[edit]

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 847 1100
Sát thương 357 470
Phòng thủ vật lý 65 90
Kháng phép thuật 10 15
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 16 18
Số địch chặn được 1 1
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1,6s
Tầm tấn công Range (10).png Range (11).png


Potential[edit]

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Sát thương +23
Pot4.png Thời gian tái triển khai -6s
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent[edit]

Sát thương phép thuật


{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Armor Break Elite1.png Lv.1 Sát thương +3%. Ưu tiên tấn công mục tiêu có phòng thủ vật lý cao nhất.
{{{talent1b}}} Elite1.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_1a}}}.png | 30px]] {{{talentDes1b}}}
Armor Break Elite1.png Lv.55 Sát thương +6%. Ưu tiên tấn công mục tiêu có phòng thủ vật lý cao nhất.
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
{{{talent2a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes2a}}}
{{{talent2b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_2}}}.png | 30px]] {{{talentDes2b}}}
{{{talent3a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes3a}}}
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


Skill[edit]

Combat Skill[edit]

Powerful strike type alpha.png Powerful Strike·Type α Hồi 1 SP mỗi khi tấn công

Kích hoạt tự động


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Đòn tấn công tiếp theo gây 150% sát thương. 0 5
Level 2 Đòn tấn công tiếp theo gây 155% sát thương. 0 5
Level 3 Đòn tấn công tiếp theo gây 160% sát thương. 0 5
Level 4 Đòn tấn công tiếp theo gây 170% sát thương. 0 4
Level 5 Đòn tấn công tiếp theo gây 175% sát thương. 0 4
Level 6 Đòn tấn công tiếp theo gây 180% sát thương. 0 4
Level 7 Đòn tấn công tiếp theo gây 190% sát thương. 0 4
Mastery1.png {{{des8}}} {{{iSP8}}} {{{SP8}}} {{{dura8}}}
Mastery2.png {{{des9}}} {{{iSP9}}} {{{SP8}}} {{{dura9}}}
Mastery3.png {{{des10}}} {{{iSP10}}} {{{SP10}}} {{{dura10}}}


Infastructure Skill[edit]

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill tra limit&cost.png Negotiation Trạm Giao dịch Khi ở trong Trạm Giao dịch, giới hạn đơn hàng +5 và mood giảm mỗi giờ -0,25.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill tra limit&cost.png Negotiation Trạm Giao dịch Khi ở trong Trạm Giao dịch, giới hạn đơn hàng +5 và mood giảm mỗi giờ -0,25.
Bskill man spd2.png Standardization·β Trạm Sản xuất Khi ở trong Trạm Sản xuất, +25% tốc độ sản xuất.
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon4a}}}.png | 32px]] {{{skill_name4a}}} {{{room4a}}} {{{des4a}}}
[[File:{{{skill_icon4b}}}.png | 32px]] {{{skill_name4b}}} {{{room4b}}} {{{des4b}}}


Material[edit]

Elite Material[edit]

Skill Material[edit]

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 1 2 → 3 Skill book 1.png x 2 Diketon.png x 1 3 → 4 Skill book 2.png x 1 Device.png x 1
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 1 Orirock cube.png x 3 5 → 6 Skill book 2.png x 1 Oriron cluster.png x 1 6 → 7 Skill book 3.png x 2 Aketon.png x 2



Gallery[edit]

Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Steward Thể lực Bình thường
Giới tính Nam Cơ động Đạt tiêu chuẩn
Kinh nghiệm chiến đấu Nửa năm Sức bền Bình thường
Nơi sinh Kjerag Tư duy chiến thuật Bình thường
Ngày sinh 24/12 Kỹ năng chiến đấu Đạt tiêu chuẩn
Chủng tộc Vulpo Khả năng đồng hóa Originium Đạt tiêu chuẩn
Chiều cao 172cm Tình trạng phơi nhiễm Dương tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}


Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :Nguyễn Minh Châu + Steward
Hợp đồng tuyển dụng
Chàng trai tốt bụng của Đội Dự Bị A4.

Steward, Caster Operator của Rhodes Island, sẽ dẫn đường cho tiểu đội bằng Originium Arts của cậu.

Steward token.png Token
Một chiếc vòng tay thể thao thịnh hành. Kiểu dáng tương đối đơn giản với chỉ một màu duy nhất.

Được sử dụng để tăng cường Potential của Steward.

Hồ sơ cá nhân
Steward là một thành viên thuộc Đội Dự Bị A4 và là công dân của Krejag. Trước khi chính thức nhận chức vụ này, cậu là một người hành nghề tự do. Với những thành tích ưu tú đạt được trong nhiều hạng mục kiểm tra, cậu đã được cho phép gia nhập Rhodes Island, và hiện là thành viên của Tiểu Đội Dự Bị A4.

Cậu ấy có tiềm năng lớn ở các lĩnh vực như hỗ trợ Arts, trinh sát, và hỗ trợ chiến đấu.

Hồ sơ y tế
Ảnh chụp X-quang cho thấy các đường viền của cơ quan nội tạng trong cơ thể rất mờ nhạt do có nhiều mảng tối bất thường. Các hạt Originium đã được phát hiện trong hệ tuần hoàn, xác nhận cậu đã bị nhiễm Oripathy.

[Tỉ lệ đồng hóa giữa tế bào và Originium] 9%

Tạm thời chưa có biểu hiện nhiễm Oripathy rõ ràng bên ngoài cơ thể.

[Mật độ tinh thể Originium trong máu] 0.3u/L

Độ lây nhiễm đã tiến đến mức trung bình, hiện tại không có khuynh hướng phát tán.

Tư liệu lưu trữ 1
Steward được sinh ra tại miền nam Krejag và được cha mẹ giáo dục tại nhà suốt thời thơ ấu. Ở cậu toát ra một loại khí chất trầm ổn hoàn toàn khác biệt với bạn đồng trang lứa, và cậu cũng bước đầu thể hiện thiên phú của mình trong việc sử dụng Originium Arts. Nhưng khi nhìn thấy môi trường bão tuyết khắc nghiệt cùng khoảng chi phí cao ngất ngưởng cho việc học Originium Arts, Steward đã để tài năng của mình bị chôn vùi dưới gió tuyết vô tận của Krejag.
Tư liệu lưu trữ 2
Lãnh thổ phía nam của Krejag từ lâu đã đóng vai trò là cửa khẩu của Krejag. Kể từ khi gia tộc SilverAsh ban bố chính sách kích thích kinh tế mới, thương nhân từ Colombia, Leithanien, và RIM Billiton đã khởi động rất nhiều kế hoạch đầu tư. Trong giai đoạn này, Steward đã chủ động nộp đơn xin trở thành hướng dẫn viên và nhân viên phục vụ địa phương cho các thương nhân từ những quốc gia khác có hoạt động kinh doanh tại đây, và kiêm luôn vị trí người mẫu đại diện sản phẩm cùng một số công việc khác. Các sản phẩm hoàn toàn mới từ Colombia đã để lại ấn tượng sâu sắc cho Steward, và thái độ phục vụ xuất sắc của Steward cũng khiến các thương nhân đều phải khen ngợi.
Tư liệu lưu trữ 3
Gậy phép Lam Tuyết

Chứng nhận chất lượng: Được sản xuất bởi Hiệp hội Phép thuật Letanian

Nhà sản xuất: Văn phòng Thiết kế Gậy phép của Rudolph Brothers

Mã sản phẩm: ADD-143.

Gậy phép màu xanh tuyết được sử dụng bởi Steward.

Minh chứng cho một Caster đã thành thục Arts. Tay cầm của nó được khắc dòng chữ “Legendary Future”.

Bạn có thể nghe được tiếng rít gào của gió tuyết Krejag khi sử dụng nó.

Tư liệu lưu trữ 4
archive_4
Hồ sơ thăng cấp
promotion

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Chào mừng trở lại, Doctor. Steward luôn sẵn sàng phục vụ.
Conversation 1 Steward là họ của tôi, và cũng là mật danh mà tôi sử dụng. Doctor, hẳn là ngài có thể từ đó mà đoán được tổ tiên tôi từng làm nghề gì rồi nhỉ?
Conversation 2 Tôi chưa từng nghĩ rằng mình có thể được gặp ai đó cùng chủng tộc tại đây. Đứa trẻ kia là đang tìm người nào sao? Tôi có thể hiểu được tâm trạng này... A, không, không có gì.
Conversation 3 Mọi người thường bảo rằng bộ lông của chúng tôi có màu của tuyết. Doctor, ngài đã thấy tuyết bao giờ chưa?
Elite Promotion Conversation 1 Quý cô Lava có phương thức chiến đấu rất khác biệt. Tôi từng tưởng rằng cô ấy sẽ dùng cuốn sách để phóng thích phép thuật, nhưng không ngờ rằng con dao găm mới là thứ mà cô ấy sử dụng. Phong cách chiến đấu của cô ấy khiến tôi nhớ lại về người thuật sĩ đã dạy tôi cách sử dụng Arts.
High Trust Conversation 1 Có thể được làm việc cho ngài chính là vinh dự của tôi, Doctor. Cơ mà, nếu được, tôi hi vọng ngài có thể quan tâm cô Melantha nhiều hơn. Cô ấy lúc nào cũng chỉ có một mình...
High Trust Conversation 2 Adnachiel là một người rất bí ẩn. Không ai biết được cậu ấy đang nghĩ gì.
High Trust Conversation 3 Đừng lo lắng, Ansel. Tôi đã ngừng quan tâm đến việc mình là Infected từ rất lâu rồi. Thực ra thì, nhờ nó mà tôi nhận được nhiều trợ giúp ấy chứ. Trước khi nó kịp lấy đi những thứ quý giá của tôi, tôi sẽ lợi dụng nó để tạo ra một nơi mà mọi người có thể sống yên bình.
Idle Mệt mỏi rồi sao? Xin hãy nghỉ ngơi thật tốt. Rhodes Island vẫn cần phải dựa vào ngài, Doctor.
Operator Reporting In Caster Steward có mặt. Bắt đầu từ hôm nay, xin hãy chiếu cố tôi.
Watching Combat Tape Tôi đã học hỏi được nhiều thứ. Cảm ơn ngài.
Elite 1 Chỉ cần ngài hài lòng với kết quả công việc của tôi là đủ rồi. Cô Dobermann chắc cũng sẽ rất vui.
Assign To Team Mọi người, tôi có thể giúp gì chứ?
Assign To Team Leader Cardigan, luôn quan sát tình huống trước khi hành động nhé.
Operation Sortie Tôi chắc chắn rằng sẽ mang đến tin tốt cho ngài.
Operation Start Chúng sẽ không thể nào sống sót qua đêm nay.
Select Operator 1 Xin hãy ra lệnh.
Select Operator 2 Sẵn lòng!
Deploy 1 Tôi biết rồi!
Deploy 2 Đã rõ!
In Combat 1 Đứng yên!
In Combat 2 Gục ngã đi.
Complete Operation With 4 Stars Với chiến thuật đúng đắn, dù tình hình có khó khăn mấy đi nữa, chúng ta đều có thể vượt qua.
Complete Operation With 3 Stars Một chiến thắng hoàn hảo. Mọi người, làm tốt lắm!
Complete Operation With 2 Stars Ansel, hãy xác nhận tình trạng của những người bị thương và chuẩn bị cho trận chiến tiếp theo.
Failed Operation Chúng ta đã làm sai gì sao?
Assign To Station Em ở đó à, Cardigan? Đợi đã, đừng động vào mấy thiết bị đó!
Poke Hửm?
Trust Poke Tôi có thể làm gì cho ngài không, Doctor?
Title Screen Arknights.
Greeting Doctor, xin được chiếu cố.


Điều hướng
Vanguard Saileach, Siege, Flametail, Muelsyse, Saga, Bagpipe, Blacknight, Grani, Texas, Зима, Wild Mane, Reed, Chiave, Elysium, Vigna, Scavenger, Courier, Beanstalk, Myrtle, Vanilla, Fang, Plume, Yato
Guard Skadi, SilverAsh, Ch'en, Surtr, Pallas, Irene, Nearl the Radiant Knight, Hellagur, Mountain, Blaze, Thorns, Sideroca, Amiya (Guard), Tequila, Bibeak, Broca, Franka, Specter, La Pluma, Akafuyu, Flint, Tachanka, Swire, Indra, Lappland, Whislash, Savage, Flamebringer, Ayerscarpe, Astesia, Utage, Cutter, Frostleaf, Estelle, Jackie, Dobermann, Conviction, Mousse, Beehunter, Matoimaru, Arene, Midnight, Melantha, Popukar, Castle-3
Defender Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Penance, Blemishine, Hoshiguma, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Asbestos, Hung, Liskarm, Firewhistle, Bison, Aurora, Vulcan, Nearl, Ashlock, Dur-nar, Matterhorn, Гум, Cuora, Bubble, Spot, Cardigan, Beagle, Noir Corne
Specialist Gladiia, Mizuki, Lee, Phantom, Aak, Dorothy, Texas the Omertosa, Weedy, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Robin, Projekt Red, Kafka, Bena, Shaw, Rope, Ethan, Jaye, Gravel, THRM-EX
Sniper W, Schwarz, Rosmontis, Fartooth, Poca, Archetto, Ash, Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, Andreana, Toddifons, Executor, Sesa, Platinum, Aosta, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Firewatch, Meteorite, April, Lunacub, Blue Poison, May, Pinecone, Aciddrop, Meteor, Ambriel, Shirayuki, Jessica, Vermeil, Catapult, Kroos, Adnachiel, Rangers, "Justice Knight"
Caster Mostima, Passenger, Ifrit, Ebenholz, Carnelian, Dusk, Lin, Ceobe, Goldenglow, Eyjafjalla, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Tomimi, Purgatory, Skyfire, Absinthe, Kjera, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Leizi, Iris, Gitano, Click, Greyy, Pudding, Haze, Indigo, Lava, Steward, Durin, 12F
Supporter Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Ling, Suzuran, Angelina, Magallan, Mayer, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Nine-Colored Deer, Glaucus, Quercus, Roberta, Podenco, Earthspirit, Deepcolor, Orchid
Medic Lumen, Shining, Kal'tsit, Nightingale, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Warfarin, Honeyberry, Whisperain, Gavial, Perfumer, Myrrh, Sussurro, Purestream, Hibiscus, Ansel, Lancet-2