Snowsant

From Arknights VN WIKI
Jump to navigation Jump to search


5
1
Fated Hero
                       
Trait
Kỹ năng có thể kéo kẻ địch, có thể được đặt trên ô cao điểm
Kỹ năng có thể kéo kẻ địch, có thể được đặt trên ô cao điểm
Kỹ năng có thể kéo kẻ địch, có thể được đặt trên ô cao điểm

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
Shift Slow
Melee
                       
Snowsant
Limited
Kana Asumi
                               
NoriZC
Elite 0
Elite 1
                       
Elite 2
                   
                   



Chỉ số[edit]

Chỉ số cơ bản[edit]

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 1073 1394 1835 300
Sát thương 458 596 745
Phòng thủ vật lý 228 301 355 40
Kháng phép thuật 0 0 0
Thời gian tái triển khai 80s
Cost triển khai 13 15 15
Số địch chặn được 2 2 2
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1,8s
Tầm tấn công Range (3).png Range (4).png Range (4).png



Potential[edit]

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -10s
Pot3.png Cost triển khai -1
Pot4.png Tăng hiệu quả Talent
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent[edit]

Kỹ năng có thể kéo/đẩy kẻ địch, có thể được đặt trên ô cao 



{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Insect-catching Expert Elite1.png Lv.1 Khi kéo kẻ địch thuộc nhóm 【Động vật nhiễm bệnh】, gây im lặng lên mục tiêu trong vòng 4 giây.
Insect-catching Expert Elite1.png Lv.1 Pot4.png Khi kéo kẻ địch thuộc nhóm 【Động vật nhiễm bệnh】, gây im lặng lên mục tiêu trong vòng 8 (+4) giây.
{{{talent1c}}} Elite1.png Lv.55 {{{talentDes1c}}}
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
Insect-catching Expert Elite2.png Lv.1 Khi kéo kẻ địch thuộc nhóm 【Động vật nhiễm bệnh】, tăng 1 bậc lực kéo và gây im lặng lên mục tiêu trong vòng 4 giây.
Insect-catching Expert Elite2.png Lv.1 Pot4.png Khi kéo kẻ địch thuộc nhóm 【Động vật nhiễm bệnh】, tăng 1 bậc lực kéo và gây im lặng lên mục tiêu trong vòng 8 (+4) giây.
{{{talent3a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes3a}}}
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


Skill[edit]

Combat Skill[edit]

Barbed hook.png Barbed Hook Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt tự động


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Đòn tấn công tiếp theo kéo kẻ địch về phía bản thân với lực cỡ nhỏ, gây 110% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 1 giây. 0 7
Level 2 Đòn tấn công tiếp theo kéo kẻ địch về phía bản thân với lực cỡ nhỏ, gây 115% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 1 giây. 0 7
Level 3 Đòn tấn công tiếp theo kéo kẻ địch về phía bản thân với lực cỡ nhỏ, gây 120% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 1 giây. 0 7
Level 4 Đòn tấn công tiếp theo kéo kẻ địch về phía bản thân với lực cỡ vừa, gây 125% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 1 giây. 0 6
Level 5 Đòn tấn công tiếp theo kéo kẻ địch về phía bản thân với lực cỡ vừa, gây 130% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 1 giây. 0 6
Level 6 Đòn tấn công tiếp theo kéo kẻ địch về phía bản thân với lực cỡ vừa, gây 135% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 1 giây. 0 6
Level 7 Đòn tấn công tiếp theo kéo kẻ địch về phía bản thân với lực cỡ vừa, gây 140% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 1 giây. 0 5
Mastery1.png Đòn tấn công tiếp theo kéo kẻ địch về phía bản thân với lực cỡ vừa, gây 150% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 1,2 giây. 0 5
Mastery2.png Đòn tấn công tiếp theo kéo kẻ địch về phía bản thân với lực cỡ vừa, gây 160% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 1,4 giây. 0 5
Mastery3.png Đòn tấn công tiếp theo kéo kẻ địch về phía bản thân với lực cỡ lớn, gây 170% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 1,6 giây. 0 5


Mở/đóng bảng:
Retractable electric net.png Retractable Electric Net Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng Tầm hoạt động
Level 1 Bắn 1 tấm lưới về phía trước, kéo tất cả kẻ địch xung quanh vị trí mục tiêu về phía bản thân với lực cỡ nhỏ, gây 130% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 2,1 giây. 10 27 Range (4).png


Level 2 Bắn 1 tấm lưới về phía trước, kéo tất cả kẻ địch xung quanh vị trí mục tiêu về phía bản thân với lực cỡ nhỏ, gây 135% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 2,1 giây. 10 26
Level 3 Bắn 1 tấm lưới về phía trước, kéo tất cả kẻ địch xung quanh vị trí mục tiêu về phía bản thân với lực cỡ nhỏ, gây 140% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 2,1 giây. 10 25
Level 4 Bắn 1 tấm lưới về phía trước, kéo tất cả kẻ địch xung quanh vị trí mục tiêu về phía bản thân với lực cỡ vừa, gây 145% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 2,3 giây. 10 24
Level 5 Bắn 1 tấm lưới về phía trước, kéo tất cả kẻ địch xung quanh vị trí mục tiêu về phía bản thân với lực cỡ vừa, gây 150% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 2,3 giây. 10 23
Level 6 Bắn 1 tấm lưới về phía trước, kéo tất cả kẻ địch xung quanh vị trí mục tiêu về phía bản thân với lực cỡ vừa, gây 155% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 2,3 giây. 10 22
Level 7 Bắn 1 tấm lưới về phía trước, kéo tất cả kẻ địch xung quanh vị trí mục tiêu về phía bản thân với lực cỡ vừa, gây 160% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 2,5 giây. 10 21
Mastery1.png Bắn 1 tấm lưới về phía trước, kéo tất cả kẻ địch xung quanh vị trí mục tiêu về phía bản thân với lực cỡ vừa, gây 170% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 2,8 giây. 10 20
Mastery2.png Bắn 1 tấm lưới về phía trước, kéo tất cả kẻ địch xung quanh vị trí mục tiêu về phía bản thân với lực cỡ vừa, gây 180% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 3,1 giây. 10 19
Mastery3.png Bắn 1 tấm lưới về phía trước, kéo tất cả kẻ địch xung quanh vị trí mục tiêu về phía bản thân với lực cỡ lớn, gây 200% sát thương vật lý và làm chậm mục tiêu trong vòng 3,5 giây. 10 17
Tầm hoạt động


Tầm hoạt động
 (unlock ở [[File:{{{range2_cond}}}.png | 32px]])

Infastructure Skill[edit]

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill tra spd variable21.png Heavenly Reward·α Trạm Giao dịch Khi ở trong Trạm Giao dịch, +5% tốc độ đơn hàng cho mỗi 5% tốc độ được tăng từ các operator khác, tối đa 25%.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon3a}}}.png | 32px]] {{{skill_name3a}}} {{{room3a}}} {{{des3a}}}
[[File:{{{skill_icon3b}}}.png | 32px]] {{{skill_name3b}}} {{{room3b}}} {{{des3b}}}
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill tra spd variable22.png Heavenly Reward·β Trạm Giao dịch Khi ở trong Trạm Giao dịch, +5% tốc độ đơn hàng cho mỗi 5% tốc độ được tăng từ các operator khác, tối đa 35%.
32px


Material[edit]

Elite Material[edit]

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 20000, Chip specialist small.png x 4, Sugar.png x 4, Polyketon.png x 3
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip specialist large.png x 3, Fined synthetic resin.png x 8, Oriron block.png x 15
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 120000, Chip specialist twin.png x 3, Fined synthetic resin.png x 8, Oriron block.png x 15


Skill Material[edit]

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 4 2 → 3 Skill book 1.png x 4 Sugar substitute.png x 7 3 → 4 Skill book 2.png x 6 Polyester.png x 3
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 6 Oriron.png x 4 5 → 6 Skill book 2.png x 6 Loxic kohl.png x 4 6 → 7 Skill book 3.png x 6 Synthetic resin.png x 3 Oriron block.png x 2
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 5 Manganese trihydrate.png x 3 Integrated device.png x 2 Mastery1.png Skill book 3.png x 5 Grindstone pentahydrate.png x 3 Loxic kohl.png x 4 Mastery1.png
Mastery2.png Skill book 3.png x 6 Rma70 24.png x 3 Manganese trihydrate.png x 5 Mastery2.png Skill book 3.png x 6 Silicic alloy block.png x 3 Rma70 24.png x 5 Mastery2.png
Mastery3.png Skill book 3.png x 10 D32 steel.png x 4 Fined synthetic resin.png x 4 Mastery3.png Skill book 3.png x 10 Bipolar nanoflake.png x 4 Keton colloid.png x 3 Mastery3.png


Gallery[edit]

Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Snowsant Thể lực Bình thường
Giới tính Nữ Cơ động Đạt tiêu chuẩn
Kinh nghiệm chiến đấu Không có Sức bền Đạt tiêu chuẩn
Nơi sinh Lungmen Tư duy chiến thuật Đạt tiêu chuẩn
Ngày sinh 17/10 Kỹ năng chiến đấu Bình thường
Chủng tộc Liberi Khả năng đồng hóa Originium Đạt tiêu chuẩn
Chiều cao 155cm Tình trạng phơi nhiễm Âm tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :Angton
Hợp đồng tuyển dụng
Đã từng đạt giải nhất trong cuộc thi Chuyên gia thiết kế máy móc tại Lungmen.

Snowsant, Specialist Operator, sẽ tận dụng khả năng độc đáo từ chiếc cần câu của mình để mang lại những chiến thuật đặc biệt trên chiến trường.

Snowsant token.png Token
Một cái ví được khâu bằng tay, bên trong có chứa vài đồng xu nhỏ không còn được lưu hành từ lâu.

Được sử dụng để cải thiện Potential của Snowsant.

Hồ sơ cá nhân
Operator Snowsant, một người sinh ra tại Lungmen, sở hữu một lượng kinh nghiệm khổng lồ trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học do làm việc ở nhiều khu công nghệ cao tại Columbia.

Sau khi trở về Lungmen nhằm mục đích phát triển quê hương mình, cô đã ký hợp đồng hợp tác với Rhodes Island không lâu sau đó.

Hồ sơ y tế
Những hình ảnh kiểm tra cho thấy cơ quan nội tạng bình thường. không có gì bất thường xuất hiện.Trong hệ thống tuần hoàn không có sự tồn tại của hạt Originium cũng như những dấu hiệu nhiễm bệnh khác. Hiện tại, Operator này được xác nhận rằng không bị nhiễm bệnh.

[Tỷ lệ đồng hóa tế bào Originium] 0%

Operator Snowsant không có triệu chứng của bệnh Oripathy.

[Mật độ Originium trong máu] 0,14u/L

Do công việc nghiên cứu khoa học và những lý do tương tự, Snowsant thường có dịp tiếp xúc với Originium. Mặc dù hầu như không có dấu hiệu nhiễm bệnh, cô ấy vẫn cần phải được kiểm tra thường xuyên.

Tư liệu lưu trữ 1
Một nhân viên chăm chỉ từ khi sinh ra, Snowsant thuộc tầng lớp xã hội thấp và phải tự học hỏi bằng những nỗ lực của bản thân. Cô đã chi toàn bộ số tiền tiết kiệm vất vả kiếm được để đến Columbia nhằm theo đuổi ước mơ của mình.

Sau khi điều tra về lý lịch của cô, Snowsant từng làm việc tại một khu công nghệ cao rất có tiếng tại Columbia, cũng là nhà nghiên cứu tại một viện nghiên cứu nổi tiếng không kém. Nhưng do quy mô và thành tích của viện nghiên cứu này không có gì quá nổi bật, nên chúng tôi đã từng đánh giá thấp khả năng nghiên cứu của cô ấy.

Nhưng sau khi điều tra sâu hơn về một một tờ báo có tiêu đề “Robot Quét Nhà siêu tiện lợi thế hệ mới” và “Một chiếc Cần Câu Cơ Khí không bao giờ để con mồi đã bắt được trốn thoát (Vẫn chưa tìm ra mục đích sử dụng),” chúng tôi đã quyết định đánh giá lại Snowsant dưới một góc nhìn khác.

Suy cho cùng, Snowsant đã chứng minh tinh thần làm việc hăng hái và nhiệt tình của mình thông qua những nỗ lực hết mình chỉ để nghiên cứu những thứ nhỏ nhặt không đáng kể. Sự nhầm lẫn này hẳn là do cô ấy chưa được trải qua đào tạo chính quy trong lĩnh vực nghiên cứu, và không có cơ hội để tiếp xúc với những thứ trong lĩnh vực công nghệ cao. Thực tế, Snowsant thực sự tài năng hơn bản thân cô nghĩ rất nhiều. Nếu đem so với những thiên tài cần phải “phá” để có thể “khám” ra thứ mới, thì một nhà nghiên cứu kiên trì, không ngừng tiếp tục tiến về phía trước sẽ xứng đáng được Rhodes Island chú ý nhiều hơn.

Tư liệu lưu trữ 2
Câu chuyện về “Đồng xu của Snowsant” đã từng rất nổi tiếng với những Operator trẻ tuổi, dĩ nhiên là câu chuyện không có mục đích gì xấu đâu.

Một hôm nọ, trong cuộc gặp mặt của huấn luyện viên Dobermann dài hàng chục phút, Snowsant chỉ toàn hướng mắt nhìn xuống một nơi nào đó dưới chân của Dobermann suốt. Ngay sau khi Dobermann vừa kết thúc phát biểu, Snowsant lập tức đứng dậy và chạy về phía Dobermann. Chưa từng có ai thấy Snowsant di chuyển nhanh tới vậy. Rồi cô ấy cúi mặt xuống, trước mặt mọi người rồi nhặt một đồng xu lên, khiến cho Dobermann không phản ứng kịp, đứng hình mất 5 giây. Rồi Snowsant nhanh chóng nhận ra hành động thô lỗ của mình, cũng đứng hình theo Dobermann nốt, sau đó cô mới vừa run cầm cập vừa lết từng bước về chỗ ngồi.

Sau đó chúng tôi biết được rằng cái ví của Snowsant có rách một lỗ nhỏ và bên trong nó chứa đầy những đồng xu mà cô tiết kiệm được. Đáng ngạc nhiên ở chỗ, mặc dù cô rất sốt ruột khi tìm đồng xu bị mất trong suốt buổi gặp mặt, cô vẫn ghi đầy đủ những điểm cần lưu ý mà Dobermann đã nói hôm đấy. Chúng tôi hy vọng những Operator thường hay ngủ gật sẽ học hỏi được một hai điều từ sự chăm chỉ này của Snowsant. Dù đôi khi sự chăm chỉ này cũng đạt tới một mức độ khiến cho người khác phải lo lắng cho sức khỏe của cô, hầu hết Operator sẽ nhìn cô ấy bằng một ánh mắt trìu mến khi cô gái tóc trắng, yếu đuối này mải mê chìm đắm trong công việc.

Tư liệu lưu trữ 3
Bằng cách nào đó, Snowsant và Jessica thật sự có mối quan hệ rất tốt.

Trong một lần bảo trì trang thiết bị, Jessica đã chủ động trò chuyện với Snowsant trước. Hẳn là 2 cô gái cũng có nhiều điểm giống nhau - cả 2 đều rất tốt bụng, chăm chỉ, và tận tụy, bọn họ nhanh chóng hiểu rõ lẫn nhau, đồng thời thông cảm và ngưỡng mộ những gì cả 2 đã trải qua.

Còn trong mắt người ngoài, 2 cô gái này cũng có những điểm yếu giống hệt nhau. Có rất nhiều người tài năng xung quanh họ, khiến cho họ tự đánh giá thấp bản thân, thế nên họ đã quyết định cần cù bù siêng năng trong công việc, tiến bộ từng bước một.

Tuy nhiên, dù đã hiểu rõ lẫn nhau và trở thành đôi bạn tâm giao, sau khi biết về chi phí hàng tháng mà Jessica bỏ ra cho súng ống, trang thiết bị và đạn Originium, Snowsant đã từng đặt câu hỏi về giá trị tiền tệ và kiến thức toán cơ bản của Jessica. Nếu thấy 2 người họ cùng ăn ở một căn tin, không cần phải ngạc nhiên nếu thấy khay ăn của Snowsant trống không, dù Jessica hoàn toàn có thể hỗ trợ Snowsant về mặt tài chính, cô cũng biết cái giá của những thứ mà Snowsant sẽ sẵn sàng hy sinh để có thể thực hiện mong muốn của mình. Có lẽ, hai người họ thực sự có thể trụ cột, chỗ dựa tinh thần của nhau.

Tư liệu lưu trữ 4
Nếu Rhodes Island có danh hiệu “Biểu tượng của sự tiết kiệm”, nó chắc chắn sẽ thuộc về Snowsant.

Theo lời kể của cô, trước khi đến Columbia, Snowsant đã có một cuộc sống không bao giờ no ở Lungmen. Cho dù các phần học bổng và tiền lương từ viện nghiên cứu có giúp cô giảm bớt một phần gánh nặng về tài chính, cô vẫn giữ đức tính tiết kiệm để gây quỹ cho các dự án nghiên cứu và phát triển của riêng cô.

Từ những thứ nhỏ nhặt nhất, ví dụ như tắt đèn trước khi ra ngoài hoặc tái chế mọi thứ mà cô có thể tái chế, Snowsant thậm chí còn lên kế hoạch tính toán chính xác đến từng chữ số thập phân cho các khoản phí chi tiêu hàng ngày. Sau khi quyết định một khoản tiền dành cho quỹ nghiên cứu của bản thân thật kỹ lưỡng và loại trừ các khoản phí sinh hoạt hàng ngày, nếu còn dư bao nhiêu thì Snowsant sẽ gửi hết về Lungmen.

Cũng phải nhắc đến chiếc cần câu công nghiệp mà Snowsant hay mang theo mình. Theo báo cáo thì đây là thành quả nghiên cứu đầu tiên của cô trước khi rời Lungmen. Nhưng Snowsant lại không biết cách làm bằng sáng chế và các loại phương thức quảng bá để kiếm tiền lời cho bản thân. Thế nên cô ấy cứ mang nó đến một cuộc thi sáng chế công nghiệp ở chỗ nào đó, rồi sử dụng số tiền thưởng ít ỏi để làm một chuyến tới Columbia rồi bắt đầu theo đuổi ước mơ của mình.

Snowsant không mấy tự tin vào năng lực của bản thân, và dù tôi không biết từ khi nào, có một số người rất thành đạt đã hiểu được giá trị của sự siêng năng thầm lặng mà cô sở hữu, họ đã để mắt đến cô ấy và mời cô ấy quay lại Lungmen khi đến thời điểm thích hợp.

Hồ sơ thăng cấp
Trong khoảng thời gian khó khăn nhất ở Columbia, Snowsant liên tục đánh mất những cơ hội nghiên cứu do bị loại và bị phân biệt đối xử. Và khi cô ấy biết được một số thành tựu khoa học của mình đã bị một viện nghiên cứu ăn cắp bản quyền, được đăng ký thuộc về một người khác và toàn bộ số tiền nhuận bút được dùng để gây quỹ cho những dự án nghiên cứu khác, cô chỉ có thể bất lực bước đi.trên con đường nhộn nhịp của Columbia. Bị đè bẹp bởi sức nặng của sự thất vọng chồng chất, cô ấy đã lấy ra một chiếc bùa may mắn cho bà của cô tặng. Bên trong nó là một mẩu giấy kèm một dòng chữ:”Thiên đường sẽ ban phước cho những con người chăm chỉ.”

Tuy không làm được gì trong tình hình hiện tại, dòng chữ đó đã giúp cô tự an ủi bản thân và lấy lại sức sống.

“Thiên đường sẽ ban phước cho những con người chăm chỉ”, và nó đã thực sự xảy ra.

Ba hôm sau, Snowsant nhận được một lời mời quay về từ những nhân vật cấp cao ở Lungmen. Tuy viện nghiên cứu đã cố gắng thuyết phục cô ấy ở lại bằng mọi cách, Snowsant vẫn quyết định từ chối họ và trở về với quê hương mình với niềm mong mỏi chưa từng có trong tim.

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary D-Doctor, phiền anh nhấc chân lên được k ạ? Anh đang giẫm lên một đồng xu đó…
Conversation 1 Ước mơ của em là muốn được toàn bộ Terra công nhận mình … Ừm, có lẽ nên là Lungmen trước… À không, mình nên bắt đầu với Rhodes Island, hoặc là mỗi Doctor đi! Vâng, hiện tại thì đó là mong muốn của em.
Conversation 2 Trời ạ, hôm qua mình quên tắt đèn khi ra khỏi phòng mất rồi… Ể? Ở Rhodes Island có máy phát điện nên em không cần phải trả tiền điện? Thật ạ? Vậy có nghĩa là trong tương lai em sẽ được ăn tối rồi sao?
Conversation 3 Đây là số đạn Originium mà chị Jessica đã đặt hàng… Ủa? Doctor, anh có thấy số tiền này hơi lạ không? Bộ đây là một đơn vị tiền tệ của vùng đất xa xôi nào đó ạ? Không phải ạ? Đây là LMD? R-ra là vậy ạ… Không sao đâu, em chỉ b-bất ngờ tí thôi.
Elite Promotion Conversation 1 Oripathy à… Ưm, dù nó có hơi nằm ngoài lĩnh vực nghiên cứu của em trông nó có vẻ cũng đáng để thử qua… Nhưng nếu lại thêm một dự án nghiên cứu nữa thì từ 2 bữa 1 ngày của em sẽ thành 2 ngày 1 bữa mất… Hà…
Elite Promotion Conversation 2 Tiết kiệm là đức tính tốt, nhưng với em thì nó giống một thói quen hơn… N-nhưng mà nếu anh hay bạn bè cần giúp thì em vẫn sẵn lòng cho mượn chứ! Em nói thật mà!
High Trust Conversation 1 Anh muốn xem qua cây cần câu của em ạ? Vâng, miễn là anh đừng nhấn nút này, với lại cẩn thận ngón tay khi anh cầm cái cán ạ… Kh-khoan đã, anh quấn dây sai hết rồi kìa… Ấy! Xin lỗi, a-anh đừng để ý, cứ xem tiếp đi ạ…
High Trust Conversation 2 Sau khi trở thành một vị tiến sĩ nổi tiếng, vĩ đại và có thật nhiều tiền, em chắc chắn sẽ được ăn 3 bữa một ngày, kèm theo cả món tráng miệng nữa, giống như chị Jessica vậy… Sau đó, em sẽ dành ra một khoản tiền để hỗ trợ xây dựng Lungmen trở nên tốt hơn bao giờ hết. Ừm… Nếu như ngày đấy thật sự đến.
High Trust Conversation 3 Tiền bạc rất quan trọng. Trước khi quay về Lungmen, em đã từ chối nhận một khoản tiền lớn từ viện nghiên cứu vì họ muốn em ở lại, thế nên những dự án nghiên cứu của em đã bị hủy bỏ… Nhưng về nhà vẫn là quan trọng nhất, em vẫn luôn có thể dành dụm từng đồng tiền một, và sẽ không ngất xỉu khi thấy con số khổng lồ đó nữa.
Idle ...... Doctor ngủ mất rồi à? Thôi thì để em lo phần còn lại giúp anh vậy, dù mình có hơi đói chút rồi.
Operator Reporting In Ui da, đầu mình! Xin lỗi… A, anh là Doctor ạ? Hân hạnh được gặp anh, em tên là Snowsant ạ. Xin lỗi anh, lẽ ra em không nên vừa đi vừa nhìn xuống đất…
Watching Combat Tape Woah… Đây không phải là thứ có thể học được chỉ bằng mỗi sự nỗ lực…
Elite 1 Ể? Th-thăng chức ạ? Cảm thấy hơi áp lực nhưng mà em sẽ ổn thôi. Đây là bằng chứng cho thấy em đang dần tiến xa hơn nữa.
Elite 2 “Có công mài sắt, có ngày nên kim.” Anh cũng thấy thế đúng không, Doctor?
Assign To Team Mọi thứ sẽ ổn thôi ạ, em sẽ cố hết sức giống như lúc đang tập luyện vậy…
Assign To Team Leader A-anh muốn em làm đội trưởng ạ? Em thật sự không biết gì về chiến đấu cả mà…
Operation Sortie Đã kiểm tra cần câu! Bình tĩnh nào… Mình có thể làm được!
Operation Start Em đã thấy kẻ địch rồi!
Select Operator 1 A-Anh kêu em ạ?
Select Operator 2 Em sẽ cố hết sức!
Deploy 1 Chắc cần câu của mình sẽ không bị hỏng giữa chừng đâu nhỉ?
Deploy 2 Đây là lần đầu em ở gần chiến trường như thế này......
In Combat 1 Cần câu đã sẵn sàng!
In Combat 2 Sẽ dễ cho tôi hơn nếu các người ngừng di chuyển đấy!
In Combat 3 A, nặng thật đấy!
In Combat 4 Tình trạng các thiết bị của em vẫn rất tốt!
Complete Operation With 4 Stars Chỉ cần cùng nhau cố gắng, sẽ không có gì cản được chúng ta nhỉ, Doctor!
Complete Operation With 3 Stars Không hề lãng phí thứ gì cả, quả là một chiến thắng hoàn hảo.
Complete Operation With 2 Stars Có vài kẻ địch chạy thoát rồi ạ, chúng ta nên đuổi theo không?
Failed Operation E-em sẽ đi sửa lại những phần bị hỏng đây ạ, ít ra nó sẽ giúp chúng ta thành công hơn ở lần tới......
Assign To Station Woah, ra đây chính là bên trong Rhodes Island sao… ghen tị quá đi mất…
Poke Eek!
Trust Poke Doctor à?
Title Screen Arknights。
Greeting Chào anh, Doctor.

Fun fact: Sinh nhật của Snowsant (17/10) là ngày quốc tế Xóa Đói Giảm Nghèo

Điều hướng
Vanguard Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Muelsyse, Saga, Reed, Chiave, Elysium, Blacknight, Grani, Texas, Зима, Wild Mane, Vigna, Scavenger, Courier, Beanstalk, Myrtle, Plume, Vanilla, Fang, Yato
Guard Mountain, Blaze, Thorns, Skadi, SilverAsh, Ch'en, Pallas, Surtr, Irene, Nearl the Radiant Knight, Hellagur, Lappland, Whislash, Savage, Flamebringer, Ayerscarpe, Astesia, Sideroca, Amiya (Guard), Tequila, Broca, Bibeak, Franka, Specter, La Pluma, Flint, Akafuyu, Tachanka, Swire, Indra, Matoimaru, Arene, Cutter, Utage, Frostleaf, Estelle, Dobermann, Jackie, Conviction, Mousse, Beehunter, Midnight, Popukar, Melantha, Castle-3
Defender Hoshiguma, Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Penance, Blemishine, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Asbestos, Hung, Liskarm, Firewhistle, Bison, Aurora, Cuora, Bubble, Dur-nar, Matterhorn, Гум, Spot, Cardigan, Beagle, Noir Corne
Specialist Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, Mizuki, Lee, Phantom, Aak, Dorothy, Robin, Projekt Red, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Gravel, Shaw, Rope, Ethan, Jaye, THRM-EX
Sniper Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Schwarz, Rosmontis, Fartooth, Poca, Archetto, Ash, Firewatch, Meteorite, April, Lunacub, Blue Poison, Andreana, Toddifons, Executor, Sesa, Aosta, Platinum, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Vermeil, Pinecone, May, Meteor, Aciddrop, Ambriel, Shirayuki, Jessica, Adnachiel, Catapult, Kroos, Rangers, "Justice Knight"
Caster Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Ebenholz, Ifrit, Carnelian, Lin, Dusk, Ceobe, Leonhardt, Beeswax, Leizi, Iris, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Purgatory, Tomimi, Skyfire, Kjera, Absinthe, Corroserum, Indigo, Gitano, Click, Greyy, Pudding, Haze, Lava, Steward, 12F, Durin
Supporter Magallan, Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Ling, Suzuran, Angelina, Nine-Colored Deer, Glaucus, Quercus, Mayer, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Podenco, Orchid
Medic Lumen, Shining, Kal'tsit, Nightingale, Warfarin, Honeyberry, Whisperain, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Purestream, Gavial, Perfumer, Myrrh, Sussurro, Ansel, Hibiscus, Lancet-2