Saga

From Arknights VN WIKI
Jump to navigation Jump to search


6
Trait

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
DP-Recovery, DPS
Melee
                       
Saga
Limited
Kobayashi Sanae
                               
多元菌
Elite 0
Elite 1
                       
Elite 2
                   
                   


Chỉ số[edit]

Chỉ số cơ bản[edit]

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 1174 1609 2205
Sát thương 316 434 530 85
Phòng thủ vật lý 219 297 372
Kháng phép thuật 0 0 0
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 12 14 14
Số địch chặn được 2 2 2
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1,05s
Tầm tấn công Range (2).png Range (2).png Range (2).png



Potential[edit]

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Sát thương +25
Pot4.png Tăng hiệu quả Talent thứ 2
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent[edit]

Có thể chặn 2 kẻ địch



Preaching Elite0.png Lv.1 Khi gây sát thương chí mạng, mục tiêu sẽ còn 1 HP và rơi vào trạng thái [Cripple] (giảm tốc độ di chuyển và không thể bị chặn, tự chết sau 10 giây và +1 SP cho operator kết liễu). Saga sẽ không tấn công mục tiêu trong trạng thái [Cripple].
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Preaching Elite1.png Lv.1 Khi gây sát thương chí mạng, mục tiêu sẽ còn 1 HP và rơi vào trạng thái [Cripple] (giảm tốc độ di chuyển và không thể bị chặn, tự chết sau 10 giây và +2 SP cho operator kết liễu). Saga sẽ không tấn công mục tiêu trong trạng thái [Cripple].
{{{talent1b}}} Elite1.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_1a}}}.png | 30px]] {{{talentDes1b}}}
{{{talent1c}}} Elite1.png Lv.55 {{{talentDes1c}}}
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
{{{talent2a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes2a}}}
{{{talent2b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_2}}}.png | 30px]] {{{talentDes2b}}}
Clear Mind Elite2.png Lv.1 Khi HP rơi xuống mức 40%, tăng 70% né tránh vật lý và hồi phục 5% HP mỗi giây trong vòng 15 giây. Chỉ có thể kích hoạt 1 lần.
Clear Mind Elite2.png Lv.1 Pot4.png Khi HP rơi xuống mức 40%, tăng 70% né tránh vật lý và hồi phục 6% (+1%) HP mỗi giây trong vòng 17 (+2) giây. Chỉ có thể kích hoạt 1 lần.


Skill[edit]

Combat Skill[edit]

Assault Order Type Gamma.png Assault Order·Type γ



Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Ngay lập tức nhận 12 cost. 10 44
Level 2 Ngay lập tức nhận 12 cost. 10 43
Level 3 Ngay lập tức nhận 12 cost. 10 42
Level 4 Ngay lập tức nhận 12 cost. 12 41
Level 5 Ngay lập tức nhận 12 cost. 12 40
Level 6 Ngay lập tức nhận 12 cost. 12 39
Level 7 Ngay lập tức nhận 12 cost. 14 38
Mastery1.png Ngay lập tức nhận 12 cost. 16 37
Mastery2.png Ngay lập tức nhận 12 cost. 18 37
Mastery3.png Ngay lập tức nhận 12 cost. 20 35


Mở/đóng bảng:
Clensing evil.png Cleansing Evil Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng Tầm hoạt động
Level 1 Nhận 4 cost tức thì. Gây 250% sát thương vật lý lên tối đa 6 mục tiêu mặt đất trong phạm vi chữ thập, và triệu tiêu tất cả kẻ địch trong trạng thái [Crippled]. Có thể tích trữ 1 lần. 8 20 Range (36).png


Level 2 Nhận 4 cost tức thì. Gây 260% sát thương vật lý lên tối đa 6 mục tiêu mặt đất trong phạm vi chữ thập, và triệu tiêu tất cả kẻ địch trong trạng thái [Crippled]. Có thể tích trữ 1 lần. 8 20
Level 3 Nhận 4 cost tức thì. Gây 270% sát thương vật lý lên tối đa 6 mục tiêu mặt đất trong phạm vi chữ thập, và triệu tiêu tất cả kẻ địch trong trạng thái [Crippled]. Có thể tích trữ 1 lần. 8 20
Level 4 Nhận 4 cost tức thì. Gây 280% sát thương vật lý lên tối đa 6 mục tiêu mặt đất trong phạm vi chữ thập, và triệu tiêu tất cả kẻ địch trong trạng thái [Crippled]. Có thể tích trữ 2 lần. 9 18
Level 5 Nhận 4 cost tức thì. Gây 290% sát thương vật lý lên tối đa 6 mục tiêu mặt đất trong phạm vi chữ thập, và triệu tiêu tất cả kẻ địch trong trạng thái [Crippled]. Có thể tích trữ 2 lần. 9 18
Level 6 Nhận 4 cost tức thì. Gây 300% sát thương vật lý lên tối đa 6 mục tiêu mặt đất trong phạm vi chữ thập, và triệu tiêu tất cả kẻ địch trong trạng thái [Crippled]. Có thể tích trữ 2 lần. 9 18
Level 7 Nhận 4 cost tức thì. Gây 320% sát thương vật lý lên tối đa 6 mục tiêu mặt đất trong phạm vi chữ thập, và triệu tiêu tất cả kẻ địch trong trạng thái [Crippled]. Có thể tích trữ 2 lần. 10 16
Mastery1.png Nhận 4 cost tức thì. Gây 340% sát thương vật lý lên tối đa 6 mục tiêu mặt đất trong phạm vi chữ thập, và triệu tiêu tất cả kẻ địch trong trạng thái [Crippled]. Có thể tích trữ 3 lần. 10 15
Mastery2.png Nhận 4 cost tức thì. Gây 370% sát thương vật lý lên tối đa 6 mục tiêu mặt đất trong phạm vi chữ thập, và triệu tiêu tất cả kẻ địch trong trạng thái [Crippled]. Có thể tích trữ 3 lần. 10 14
Mastery3.png Nhận 4 cost tức thì. Gây 400% sát thương vật lý lên tối đa 6 mục tiêu mặt đất trong phạm vi chữ thập, và triệu tiêu tất cả kẻ địch trong trạng thái [Crippled]. Có thể tích trữ 3 lần. 10 13
Tầm hoạt động


Tầm hoạt động
 (unlock ở [[File:{{{range2_cond}}}.png | 32px]])
Mở/đóng bảng:
Fierce glare.png Fierce Glare Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng Tầm hoạt động
Level 1 Nhận dần 20 cost theo thời gian khi kỹ năng kích hoạt. Tăng quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,5s), tầm tấn công +1, sát thương +40% và tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. Khi mục tiêu có ít hơn 1/2 HP, gây thêm 1 lần sát thương. 25 50 20 Range (3).png


Level 2 Nhận dần 20 cost theo thời gian khi kỹ năng kích hoạt. Tăng quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,5s), tầm tấn công +1, sát thương +50% và tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. Khi mục tiêu có ít hơn 1/2 HP, gây thêm 1 lần sát thương. 25 49 20
Level 3 Nhận dần 20 cost theo thời gian khi kỹ năng kích hoạt. Tăng quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,5s), tầm tấn công +1, sát thương +60% và tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. Khi mục tiêu có ít hơn 1/2 HP, gây thêm 1 lần sát thương. 25 48 20
Level 4 Nhận dần 20 cost theo thời gian khi kỹ năng kích hoạt. Tăng quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,5s), tầm tấn công +1, sát thương +70% và tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. Khi mục tiêu có ít hơn 1/2 HP, gây thêm 1 lần sát thương. 26 47 20
Level 5 Nhận dần 20 cost theo thời gian khi kỹ năng kích hoạt. Tăng quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,5s), tầm tấn công +1, sát thương +80% và tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. Khi mục tiêu có ít hơn 1/2 HP, gây thêm 1 lần sát thương. 26 46 20
Level 6 Nhận dần 20 cost theo thời gian khi kỹ năng kích hoạt. Tăng quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,5s), tầm tấn công +1, sát thương +90% và tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. Khi mục tiêu có ít hơn 1/2 HP, gây thêm 1 lần sát thương. 26 45 20
Level 7 Nhận dần 20 cost theo thời gian khi kỹ năng kích hoạt. Tăng quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,5s), tầm tấn công +1, sát thương +100% và tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. Khi mục tiêu có ít hơn 1/2 HP, gây thêm 1 lần sát thương. 27 44 20
Mastery1.png Nhận dần 20 cost theo thời gian khi kỹ năng kích hoạt. Tăng quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,5s), tầm tấn công +1, sát thương +110% và tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. Khi mục tiêu có ít hơn 1/2 HP, gây thêm 1 lần sát thương. 28 43 20
Mastery2.png Nhận dần 20 cost theo thời gian khi kỹ năng kích hoạt. Tăng quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,5s), tầm tấn công +1, sát thương +120% và tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. Khi mục tiêu có ít hơn 1/2 HP, gây thêm 1 lần sát thương. 28 42 20
Mastery3.png Nhận dần 20 cost theo thời gian khi kỹ năng kích hoạt. Tăng quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công (+0,5s), tầm tấn công +1, sát thương +130% và tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. Khi mục tiêu có ít hơn 1/2 HP, gây thêm 1 lần sát thương. 28 40 20
Tầm hoạt động


Tầm hoạt động
 (unlock ở [[File:{{{range2_cond}}}.png | 32px]])

Infastructure Skill[edit]

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill train vanguard1.png Vanguard Specialization·α Phòng Tập luyện Khi ở trong Phòng Tập luyện, +30% tốc độ học kỹ năng cho các operator Vanguard.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon3a}}}.png | 32px]] {{{skill_name3a}}} {{{room3a}}} {{{des3a}}}
[[File:{{{skill_icon3b}}}.png | 32px]] {{{skill_name3b}}} {{{room3b}}} {{{des3b}}}
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill train vanguard3.png Asceticism Phòng Tập luyện Khi ở trong Phòng Tập luyện, +60% tốc độ học kỹ năng cho các operator Vanguard.
[[File:{{{skill_icon4b}}}.png | 32px]] {{{skill_name4b}}} {{{room4b}}} {{{des4b}}}


Material[edit]

Elite Material[edit]

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 30000, Chip vanguard small.png x 5, Polyketon.png x 6, Polyester.png x 5
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip vanguard large.png x 4, Bipolar nanoflake.png x 4, Silicic alloy block.png x 6
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 180000, Chip vanguard twin.png x 4, Bipolar nanoflake.png x 4, Silicic alloy block.png x 6


Skill Material[edit]

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 5 2 → 3 Skill book 1.png x 5 Orirock.png x 6 Damaged device.png x 4 3 → 4 Skill book 2.png x 8 Sugar.png x 5
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 8 Polyester.png x 4 Oriron.png x 4 5 → 6 Skill book 2.png x 8 Rma70 12.png x 4 6 → 7 Skill book 3.png x 8 Crystal element.png x 4 Synthetic resin.png x 4
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Crystal circuit.png x 4 Synthetic resin.png x 3 Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Rma70 24.png x 4 Manganese ore.png x 5 Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Grindstone pentahydrate.png x 4 Loxic kohl.png x 7
Mastery2.png Skill book 3.png x 12 Fined synthetic resin.png x 4 Orirock concentration.png x 10 Mastery2.png Skill book 3.png x 12 Oriron block.png x 4 Silicic alloy block.png x 7 Mastery2.png Skill book 3.png x 12 Silicic alloy block.png x 4 Rma70 24.png x 8
Mastery3.png Skill book 3.png x 15 Bipolar nanoflake.png x 6 Silicic alloy block.png x 5 Mastery3.png Skill book 3.png x 15 Polymerization preparation.png x 6 Fined synthetic resin.png x 7 Mastery3.png Skill book 3.png x 15 D32 steel.png x 6 Orirock concentration.png x 7


Gallery[edit]

>


Họa sĩ 多元菌
VA Sanae Kobayashi
Class Vanguard
Độ hiếm ★★★★★★
Tag DP-Recovery, DPS
Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Saga Thể lực Đạt tiêu chuẩn
Giới tính Nữ Cơ động Đạt tiêu chuẩn
Kinh nghiệm chiến đấu 2 năm Sức bền Đạt tiêu chuẩn
Nơi sinh Higashi Tư duy chiến thuật Đạt tiêu chuẩn
Ngày sinh 31/12 Kỹ năng chiến đấu Tốt
Chủng tộc Perro Khả năng đồng hóa Originium Đạt tiêu chuẩn
Chiều cao 164cm Tình trạng phơi nhiễm
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :Lý Thanh Tâm + Sjp (contract va token)
Hợp đồng tuyển dụng
Tâm như lưu lý, Lục căn thanh tịnh.

Nhà sư lang bạt Saga, luôn có mặt trong mọi cuộc vui náo nhiệt.

50px Token
Cái mõ bằng gỗ do chính tay cô làm. Nếu bạn đang chán nản, hãy tụng kinh với cô ấy.

Dùng để tăng Potential của Saga.

Hồ sơ cá nhân
Một nhà sư lữ hành đến từ Higashi, một phần quá khứ của cô là bí ẩn. Ban đầu chỉ vì lạc đường nên mới tiến vào phòng làm việc của Rhodes Island nhưng khi hỏi han thì mới biết bản thân cô cũng có ý định tìm việc. Sau khi hoàn thành bài kiểm tra thì cô cũng gia nhập Rhodes Island

Saga rất giỏi trong việc sử dụng Naginata cộng với bản lĩnh cao cường, cô hoạt động tích cực trên tiền tuyến với tư cách là Vanguard.

Hồ sơ y tế
Kết quả kiểm tra được từ ảnh chụp cho thấy nội tạng của nhân viên hiển thị rõ ràng, không có bất kỳ vết đen bất thường nào. Hạt Originium trong hệ tuần hoàn bình thường,không có dấu hiệu lây nhiễm Originium, xác nhận cô ấy không phải là người bị lây nhiễm Originium.。

【Mức độ đồng nhất của tế bào với Originium】0%

Operator Saga không cho thấy bất cứ dấu hiệu nào của Oripathy.

【Nồng độ tinh thể Originium trong máu】0.12u/L

Là một operator nhưng Saga rất ít tiếp xúc với Originium, hơn nữa thói quen sinh hoạt, làm việc và nghỉ ngơi của cô rất lành mạnh hy vọng các nhân viên khác có thể học hỏi cô ấy.

Tư liệu lưu trữ 1
Một nhà sư lữ hành với tính cách vui vẻ đến từ Higashi. Theo lời kể của Saga thì cô không phải là một nhà sư chính thức nên còn chưa quy y. Tính cách của cô cũng khác với những nhà sư bình thường, rất là hướng ngoại, chỉ cần thấy chuyện gì náo nhiệt thì cũng tới xem. Tuy chỉ mới gia nhập Rhodes Island không lâu nhưng đã có thể chào hỏi thân thiết với phần lớn nhân viên ở đây.

Hơn nữa là một người cách biệt với cuộc sống hiện đại từ quá khứ nhưng khả năng tiếp nhận và học tập những sự việc mới lạ của Saga rất tốt. Mặc dù đã gây không ra ít chuyện cười khi lần đầu tiên dùng thử nhưng chỉ cần qua một lúc thì Saga đã có thể sử dụng chúng một cách thành thạo, bản thân cô ấy cũng học tập không biết mệt cách dùng những máy móc này

Tư liệu lưu trữ 2
Saga lớn lên trong chùa từ khi còn trong tã lót, kỷ niệm ban đầu của cô đều theo sư phụ và các sư huynh đệ khác luyện võ và tụng kinh. Ngôi chùa nơi cô lớn lên được xây trên một ngọn núi vô danh nằm phía bắc Higashi. Ngôi chùa ban đầu cũng không ở chỗ này nhưng khi cô lên 7 vì tránh né thiên tai nên mới di chuyển đến chỗ này. May mà người truyền tin về thiên tai cảnh báo kịp thời nên chùa miếu cũng không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi thiên tai.

Mặt khác, theo như lời của cô thì không ít chùa miếu ở Higashi thường không muốn sáp nhập vào thành thị, phần lớn họ cũng có kỹ thuật tháo dỡ và xây dựng chùa miếu một cách nhanh chóng. Trừ lần di chuyển đó thì trước khi Saga rời khỏi chùa cô đều chưa lần nào xuống núi, luôn trải qua cuộc sống nghèo khổ trên núi. Cũng vì vậy, Saga không biết chút gì và cảm thấy rất xa lạ với cuộc sống ở dưới núi.

Saga nói rằng lúc đầu thì trụ trì cũng phản đối cô xuống núi, lý do rất đơn giản: Saga quá ngây thơ nên nếu như cô bước vào chốn hồng trần** thì sợ sẽ không có vấn đề không nhỏ. Nhưng mà Saga còn nói, ngay trong ngày mà trụ trì vừa từ chối cô xuống núi thì ông đã đánh thức cô dậy lúc đêm khuya và cả hai thầy trò hay còn nói là hai tổ tôn cùng tới quảng trường trong chùa. Một người một côn, một hỏi một đáp, đánh từ khi mặt trăng còn treo trên cao cho tới khi mặt trời xuất hiện ở hừng đông thì trụ trì cuối cùng cũng đồng ý cho cô xuống núi

Saga đến nay cũng không hiểu rõ tại sao chỉ đánh một trận mà trụ trì đã để cô xuống núi vì chính cô cũng quên đêm hôm đó mình đã hỏi và đáp gì với trụ trì thế nên chúng ta không biết rõ toàn bộ mọi chuyện. Nhưng mà chỉ sợ vị trụ trì đã xác nhận được chuyện gì từ câu trả lời của Saga nên mới để cho cô xuống núi

Tư liệu lưu trữ 3
Mặc dù Saga chưa bao giờ từ chối học tập các máy móc hiện đại hay thậm chí cả văn hóa thời thượng nhưng phần lớn thời điểm người khác đều cảm thấy cô không hợp với thời đại này. Đó cũng không phải là vấn đề của cô, hoàn toàn ngược lại, nếu so sánh với cô thì rất nhiều người sẽ phát hiện ra chính mình mới là người có vấn đề.

Khi không có nhiệm vụ thì Saga sẽ rời giường vào lúc 6 giờ, một giờ luyện công buổi sáng, một giờ minh tưởng sau đó bắt đầu công việc trong ngày. Sau khi kết thúc công việc, nếu không có chuyện gì đặc biệt thì cô sẽ ngủ lúc 9 giờ.

Saga rất hứng thú với máy móc, cũng sẽ xem phim điện ảnh, các tiết mục truyền hình và chơi game với những thành viên khác. Những việc này sẽ khiến cho cô cảm thấy rất vui vẻ nhưng cô cũng có thể buông bỏ tất cả những việc này mà không có một chút do dự nào. Cô cũng sẽ đặt câu hỏi về những bất công mà con người xem như là chuyện hiển nhiên, sau đó buồn rầu vì những điều đó.

Đó cũng không phải năm đầu tiên mà Saga xuống núi, cô đã sinh hoạt dưới núi thật lâu nhưng sinh hoạt của cô vẫn như thế vì đây là phong cách sống của cô.

Saga rất năng động, rất lương thiện, rất khiến người khác yêu thích nhưng có đôi khi cô ấy rất “ nổi bật “, giọng nói của cô đôi khi làm người khác cảm thấy chói tai.

Nói rõ ra thì sự tồn tại của Saga đôi khi khiến người khác thấy sợ hãi. Đương nhiên, cảm giác sợ hãi này cũng không phải là chuyện gì xấu

Tư liệu lưu trữ 4
Về vấn đề Lava và Saga quen nhau như thế nào thì hai người đều cố ý tránh đi đề tài này. Chúng ta chỉ biết trong những năm tháng Saga dạo chơi Đại Viêm thì cô đã tình cờ gặp Lava và Rhodes Island, không hơn. Nhưng mà sau khi Saga tiến vào Rhodes Island thì chuyện trước tiên cô làm chính là tìm thấy Lava và Kroos đang huấn luyện. Cả hai bọn họ đều cảm thấy rất vui với lần gặp mặt này nhưng sau đó Saga mới biết được, hóa ra cô đã trùng hợp theo sát phía sau tiểu đội của Lava khi “ lạc đường”, nói cách khác cả hai đồng thời xuất hiện tại phòng làm việc, đồng thời vào thuyền Rhodes Island, thật là một chuyện khiến người khác cảm thấy dở khóc dở cười

Saga biết rõ rất nhiều chuyện, nhiều tới nỗi những kinh nghiệm này không phải là một người ở độ tuổi như cô nên có. Từng có người vì tò mò đã hỏi Saga du lịch qua những địa phương nào, Saga cũng nói ra hết mà không có dấu diếm gì. Ngẫu nhiên,cũng có thể nghe được vài câu triết lý từ nhà sư trẻ tuổi này nhưng cô chưa bao giờ thèm quan tâm. Thế nhưng mà với độ tuổi của Saga thì khoảng thời gian mà cô rời khỏi Higashi du lịch bốn phương cũng sẽ không vượt quá 10 năm. Cô rốt cuộc ở chỗ nào mới có thể thấy qua nhiều người, đi qua nhiều con đường như vậy?

“ Tiểu tăng cũng không dám nói dối, tiên sinh đứng ngay chỗ này, tiểu tăng cũng phải lễ kính tiên sinh. Chuyện cụ thể hơn tiểu tăng không thể nói nên xin đừng trách tiểu tăng nói chuyện không rõ ràng “


Saga

“ Đừng làm khó dễ Saga nữa, người có thể hỏi vị tiểu thư Tịch ( Dusk ) chưa từng bước chân ra khỏi nhà kia, đương nhiên đó là nếu như người dám hỏi.”


Lava
Hồ sơ thăng cấp
Những hoang mang của Saga vô cùng thuần khiết, thậm chí đến mức có thể người khác cảm thán rằng tại sao lại có người thuần khiết như vậy trên mảnh đất này, bời vì những nghi vấn của cô ấy, chúng ta đã sớm có đáp án

Những người trưởng thành sẽ nói với ngươi rằng ngươi nên học cách hòa giải, hiểu rằng ngươi không thể giải quyết mọi chuyện, sau đó làm những gì mà ngươi có thể.

Những người khéo đưa đẩy sẽ nói với ngươi rằng nên gió chiều nào theo chiều ấy và đấu tranh sẽ mang lại khổ đau như thế nào, không bằng thuận theo nó.

Những người phẫn nộ sẽ nói với ngươi rằng hãy dũng cảm tiến về phía trước, đừng bao giờ bỏ cuộc và hãy chiến đấu cho đến giây phút cuối cùng của cuộc đời.

Những người nhát gan sẽ nói với ngươi rằng hãy trốn trong núi rừng, trở lại ngôi chùa của mình, quên đi những hỗn loạn này.

Câu trả lời chính xác là gì? Không có câu trả lời chính xác chỉ có lựa chọn mà thôi.

Chúng ta đều mong chờ Saga sẽ đưa ra lựa chọn cho mình.

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Tiểu tăng tới đây! Doctor, có tiểu tăng ở đây thì ngài cứ yên tâm làm việc đi!
Conversation 1 Tiểu tăng từ nhỏ đã lớn lên trong chùa, kinh văn đọc thuộc làu nhưng hàm nghĩa trong đó thì chỉ hiểu nửa vời. Trụ trì sama với những đại sư khác giải thích thì càng khó hiểu hơn. Doctor, ngài trông rất có học thức có thể giảng cho tiểu tăng không?
Conversation 2 Rhodes Island có thật nhiều máy móc mới lạ…...hừm? Doctor, đừng khinh thường tiểu tăng. Tuy đúng là lúc đầu tiểu tăng không hiểu gì thật nhưng tiểu tăng không phải là người cổ hủ nếu như không biết thì học. Trong máy nghe nhạc cầm tay của tiểu tăng còn lưu bài hát của tiểu thư Sora đấy.
Conversation 3 Vì tránh thiên tai, tiểu tăng từng trèo đèo lội suối với trụ trì sama và các sư huynh đệ trong chùa. Trụ trì sama nói thiên tai là lửa giận của thần linh nhưng mà tiểu tăng chưa bao giờ thấy tận mắt thiên tai nên vẫn có chút tò mò.
Elite Promotion Conversation 1 Tiểu tăng cũng không phải là một tăng lữ chân chính chẳng qua là người được chùa nhận nuôi mà thôi. Saga là cái tên mà trụ trì tặng cho trước khi em rời đi, nghĩa là núi cao lộ hiểm. Tiểu tăng cũng vì rời khỏi chùa mới biết được hóa ra thế gian này đúng thật là đầy nhấp nhô và bất bình
  • ( tên tiếng trung của Saga 嵯峨 nghĩa là cheo leo, hiểm trở )
Elite Promotion Conversation 2 Tiểu tăng chịu khổ được, mệt mỏi thì tiểu tăng càng không sợ chỉ có một chuyện dù tiểu tăng suy nghĩ mãi cũng không hiểu. Sư phụ nói chúng sinh bình đẳng. Người lây nhiễm cũng là người, chẳng qua là họ bị bệnh mà thôi nhưng tại sao bọn họ mỗi ngày đều sống không được?
High Trust Conversation 1 Mặc dù ngay từ đầu tiểu tăng chẳng qua vì lạc đường nên mới đi vào chỗ nhận người Rhodes Island thôi nhưng mà cho dù là đồ ăn hay giường chiếu ở đây đều là thượng hạng, lương cũng cao nữa, tiểu tăng thật sự đã tới một chỗ tốt
High Trust Conversation 2 Lúc rời khỏi chùa, tiểu tăng còn tưởng rằng bước vào hồng trần chỉ đơn giản là xử lý mấy kẻ hại nước hại dân, diệt trừ vài tên ác bá chưa từng nghĩ rằng thế gian lại biến hóa thất thường như thế, tiểu tăng có khi thậm chí không biết tại sao mình lại vung đao nữa. Doctor, tiểu tăng không rõ
High Trust Conversation 3 Trong lòng tiểu tăng vẫn còn rất nhiều câu hỏi nhưng ít nhất tiểu tăng đã biết một chuyện, có một vài câu trả lời phải do chính tiểu tăng đi tìm, có chút suy nghĩ trong đầu phải do bản thân tiểu tăng suy nghĩ thấu đáo. Trước khi tiểu tăng hiểu rõ hết mọi chuyện, tiểu tăng muốn ở bên cạnh Doctor để tu hành, xin Doctor cho phép!
Idle Doctor…...kỹ năng vừa ngồi vừa ngủ đúng là tuyệt thật. Vậy thì tiểu tăng cũng minh tưởng một lúc.
Operator Reporting In Ngài là Doctor? Xin chào... Ah, những lúc như thế này có lẽ nên nghiêm túc hơn một chút đúng không nhỉ? Ehem, tiểu tăng tên là Saga,một nhà sư lữ hành. Nếu như ngài có chuyện gì cần tiểu tăng thì xin cứ ra lệnh!
Watching Combat Tape Ồ hóa ra thế gian lại có phương pháp chiến đấu như vậy, thật khiến tiểu tăng mở mang tầm mắt.
Elite 1 Tăng lương ư? Thật tuyệt, tiểu tăng thèm những món ăn xa xỉ ở căn tin lâu lắm rồi, chỉ tiếc là ví tiền không có đồng nào…cuối cùng thì hôm nay có thể ăn no một bữa rồi!
Elite 2 Trụ trì sama, trong tim của tiểu tăng vẫn còn có hoang mang, lẽ đời này, tiểu tăng còn chưa nhìn thấu, còn chém chưa dứt. Nhưng tiểu tăng may mắn gặp được quý nhân, có quý nhân chỉ dẫn thì cuối cùng có một ngày tiểu tăng sẽ chém ra một mảnh trời trong chốn loạn thế này!
Assign To Team Tiểu tăng tới đây!
Assign To Team Leader Tiểu tăng làm đội trưởng sao? Không có vấn đề!
Operation Sortie Tiểu tăng đi đây!
Operation Start Đao của tiểu tăng chỉ chém kẻ ác!
Select Operator 1 Củ cải ướp muối...hả! Tiểu tăng ở đây!
Select Operator 2 Để cho tiểu tăng đến!
Deploy 1 Tiểu tăng đây!
Deploy 2 Kẻ nào dám lỗ mãng!
In Combat 1 Chém hết muộn phiền!
In Combat 2 Lục căn thanh tịnh!
In Combat 3 Natto gohan! ( cơm đậu )
In Combat 4 Đậu hũ chiên dầu!
Complete Operation With 4 Stars Thật sự là một thử thách gian khổ, tiểu tăng cũng được lợi rất nhiều từ thử thách này.
Complete Operation With 3 Stars Không hổ là Doctor, nếu chỉ mỗi tiểu tăng thì nhất định sẽ để xổng rất nhiều tên.
Complete Operation With 2 Stars Trụ trì nói, phải có lòng từ bi, tiểu tăng thấy chuyện này đến đây là xong rồi.
Failed Operation Doctor đi mau! Tiểu tăng đến bọc hậu!
Assign To Station Mùi thơm từ chỗ nào vậy nhỉ?!
Poke Hả?!
Trust Poke Chỉ cần ngài gọi, tiểu tăng luôn sẵn sàng.
Title Screen Arknights.
Greeting Doctor ăn chưa? Nếu chưa ăn no thì không có sức lực để làm việc đâu.

Tổng Quan[edit]

Trong Story[edit]

Phụ[edit]

Who is Real

Linh Tinh[edit]

  • Saga được lấy nguyên mẫu từ giống chó Shiba Inu.

Điều hướng
Vanguard Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Muelsyse, Saga, Wild Mane, Reed, Chiave, Elysium, Blacknight, Grani, Texas, Зима, Vigna, Scavenger, Courier, Beanstalk, Myrtle, Plume, Vanilla, Fang, Yato
Guard Mountain, Blaze, Thorns, Skadi, SilverAsh, Ch'en, Pallas, Surtr, Irene, Nearl the Radiant Knight, Hellagur, Tachanka, Swire, Indra, Lappland, Whislash, Savage, Flamebringer, Ayerscarpe, Astesia, Sideroca, Amiya (Guard), Tequila, Broca, Bibeak, Franka, Specter, La Pluma, Flint, Akafuyu, Matoimaru, Arene, Cutter, Utage, Frostleaf, Estelle, Dobermann, Jackie, Conviction, Mousse, Beehunter, Midnight, Popukar, Melantha, Castle-3
Defender Hoshiguma, Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Penance, Blemishine, Bison, Aurora, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Asbestos, Hung, Liskarm, Firewhistle, Cuora, Bubble, Dur-nar, Matterhorn, Гум, Spot, Cardigan, Beagle, Noir Corne
Specialist Aak, Dorothy, Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, Mizuki, Lee, Phantom, Robin, Projekt Red, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Gravel, Shaw, Rope, Ethan, Jaye, THRM-EX
Sniper Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Schwarz, Rosmontis, Fartooth, Poca, Archetto, Ash, Firewatch, Meteorite, April, Lunacub, Blue Poison, Andreana, Toddifons, Executor, Sesa, Aosta, Platinum, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Shirayuki, Jessica, Vermeil, Pinecone, May, Meteor, Aciddrop, Ambriel, Adnachiel, Catapult, Kroos, Rangers, "Justice Knight"
Caster Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Ebenholz, Ifrit, Carnelian, Lin, Dusk, Ceobe, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Leizi, Iris, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Purgatory, Tomimi, Skyfire, Kjera, Absinthe, Indigo, Gitano, Click, Greyy, Pudding, Haze, Steward, Lava, 12F, Durin
Supporter Angelina, Magallan, Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Ling, Suzuran, Nine-Colored Deer, Glaucus, Quercus, Mayer, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Podenco, Orchid
Medic Lumen, Shining, Kal'tsit, Nightingale, Tuye, Warfarin, Honeyberry, Whisperain, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Folinic, Ptilopsis, Purestream, Gavial, Perfumer, Myrrh, Sussurro, Ansel, Hibiscus, Lancet-2