Platinum

From Arknights VN WIKI
Jump to navigation Jump to search


5
Sunny Dew SD05
                       
Trait
Ưu tiên tấn công mục tiêu trên không
Ưu tiên tấn công mục tiêu trên không
Ưu tiên tấn công mục tiêu trên không

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
DPS
Ranged
                       
Platinum
Limited
Kitajima Mizuki
                               
Skade
Elite 0
Elite 1
                       
Elite 2
                   
                   



Chỉ số[edit]

Chỉ số cơ bản[edit]

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 991 1271 1550
Sát thương 285 414 505 75
Phòng thủ vật lý 97 139 165
Kháng phép thuật 0 0 0
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 11 13 13
Số địch chặn được 1 1 1
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1s
Tầm tấn công Range (11).png Range (12).png Range (12).png



Potential[edit]

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Sát thương +23
Pot4.png Tăng hiệu quả Talent
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent[edit]

Ưu tiên tấn công mục tiêu bay



{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Charged Attack Elite1.png Lv.1 Thời gian chờ tính từ lần tấn công trước càng lâu, sát thương phát bắn tiếp theo càng cao (tối đa 2,5 giây và 140% sát thương).
Charged Attack Elite1.png Lv.1 Pot4.png Thời gian chờ tính từ lần tấn công trước càng lâu, sát thương phát bắn tiếp theo càng cao (tối đa 2,5 giây và 150% sát thương (+10%)).
{{{talent1c}}} Elite1.png Lv.55 {{{talentDes1c}}}
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
Charged Attack Elite2.png Lv.1 Thời gian chờ tính từ lần tấn công trước càng lâu, sát thương phát bắn tiếp theo càng cao (tối đa 2,5 giây và 180% sát thương).
Charged Attack Elite2.png Lv.1 Pot4.png Thời gian chờ tính từ lần tấn công trước càng lâu, sát thương phát bắn tiếp theo càng cao (tối đa 2,5 giây và 190% sát thương (+10%)).
{{{talent3a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes3a}}}
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


Skill[edit]

Combat Skill[edit]

Attack strengthening type gamma.png Attack Strengthening·Type γ Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Sát thương +30%. 0 40 30
Level 2 Sát thương +35%. 0 40 30
Level 3 Sát thương +40%. 0 40 30
Level 4 Sát thương +45%. 5 37 30
Level 5 Sát thương +50%. 5 37 30
Level 6 Sát thương +55%. 5 37 30
Level 7 Sát thương +60%. 10 35 30
Mastery1.png Sát thương +75%. 10 34 30
Mastery2.png Sát thương +90%. 10 34 30
Mastery3.png Sát thương +100%. 15 30 30


Mở/đóng bảng:
Pegasus sight.png Pegasus Sight Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt tự động


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng Tầm hoạt động
Level 1 Giảm nhẹ tốc độ tấn công (-20), sát thương +50%tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn. 70 Range (14).png


Level 2 Giảm nhẹ tốc độ tấn công (-20), sát thương +53%tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn. 69
Level 3 Giảm nhẹ tốc độ tấn công (-20), sát thương +56%tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn. 68
Level 4 Giảm nhẹ tốc độ tấn công (-20), sát thương +60%tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn. 67
Level 5 Giảm nhẹ tốc độ tấn công (-20), sát thương +63%tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn. 66
Level 6 Giảm nhẹ tốc độ tấn công (-20), sát thương +66%tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn. 65
Level 7 Giảm nhẹ tốc độ tấn công (-20), sát thương +70%tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn. 63
Mastery1.png Giảm nhẹ tốc độ tấn công (-20), sát thương +80%tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn. 59
Mastery2.png Giảm nhẹ tốc độ tấn công (-20), sát thương +90%tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn. 55
Mastery3.png Giảm nhẹ tốc độ tấn công (-20), sát thương +100%tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn. 50
Tầm hoạt động


Tầm hoạt động
 (unlock ở [[File:{{{range2_cond}}}.png | 32px]])

Infastructure Skill[edit]

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill train sniper1.png Sniper Specialization·α Phòng Tập luyện Khi được bố trí trong Phòng Tập luyện, +30% tốc độ học kỹ năng của tất cả operator Sniper.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon3a}}}.png | 32px]] {{{skill_name3a}}} {{{room3a}}} {{{des3a}}}
[[File:{{{skill_icon3b}}}.png | 32px]] {{{skill_name3b}}} {{{room3b}}} {{{des3b}}}
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill train sniper2.png Sniper Specialization·β Phòng Tập luyện Khi được bố trí trong Phòng Tập luyện, +50% tốc độ học kỹ năng của tất cả operator Sniper.
32px


Material[edit]

Elite Material[edit]

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 20000, Chip sniper small.png x 4, Oriron.png x 4, Sugar.png x 3
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip sniper large.png x 3, Grindstone pentahydrate.png x 8, Loxic kohl.png x 15
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 120000, Chip sniper twin.png x 3, Grindstone pentahydrate.png x 8, Loxic kohl.png x 15


Skill Material[edit]

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 4 2 → 3 Skill book 1.png x 4 Oriron shard.png x 5 3 → 4 Skill book 2.png x 6 Polyketon.png x 3
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 6 Device.png x 3 5 → 6 Skill book 2.png x 6 Polyester pack.png x 5 6 → 7 Skill book 3.png x 6 Oriron cluster.png x 2 Grindstone.png x 3
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 5 Keton colloid.png x 3 Polyester pack.png x 3 Mastery1.png Skill book 3.png x 5 Optimized device.png x 2 Oriron block.png x 3 Mastery1.png
Mastery2.png Skill book 3.png x 6 White horse kohl.png x 3 Keton colloid.png x 5 Mastery2.png Skill book 3.png x 6 Manganese trihydrate.png x 3 Optimized device.png x 4 Mastery2.png
Mastery3.png Skill book 3.png x 10 Polymerization preparation.png x 4 Rma70 24.png x 4 Mastery3.png Skill book 3.png x 10 Bipolar nanoflake.png x 4 Sugar lump.png x 4 Mastery3.png


Gallery[edit]

Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Platinum Thể lực Đạt tiêu chuẩn
Giới tính Nữ Cơ động Xuất sắc
Kinh nghiệm chiến đấu 6 năm Sức bền Bình thường
Nơi sinh Kazimierz Tư duy chiến thuật Đạt tiêu chuẩn
Ngày sinh 13/02 Kỹ năng chiến đấu Xuất sắc
Chủng tộc Kuranta Khả năng đồng hóa Originium Đạt tiêu chuẩn
Chiều cao 160cm Tình trạng phơi nhiễm Âm tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :
Hợp đồng tuyển dụng
Môt cô gái vô tư, và là cơn ác mộng của mọi hiệp sĩ.

Platinum, thành viên của lực lượng kỵ binh nhẹ Kazimierz, sẽ hỗ trợ hỏa lực trên chiến trường.

Platinum token.png Token
Một cặp vé tham quan công viên giải trí. Đi cùng nhau cuối tuần này nhé.

Dùng để cải thiện Potential cho Platinum.

Hồ sơ cá nhân
Platinum từng là sát thủ của lực lượng kỵ binh nhẹ Kazimierz. Những thông tin còn lại về xuất thân của cô vẫn không rõ. Trong các chiến dịch cơ động, các cuộc chinh phạt và chiến tranh đô thị, cô thể hiện kỹ năng tác chiến vượt bậc và tư duy chiến lược đặc biệt.

Dưới sự chỉ huy của Dr. Kal'tsit, cô ấy trở thành một Sniper Operator của Rhodes Island.

Hồ sơ y tế
Các xét nghiệm hình ảnh học cho thấy bờ các cơ quan nội tạng rõ và không có bóng mờ bất thường. Không tìm thấy hạt Originium trong tuần hoàn và chưa có dấu hiệu nghi nhiễm. Tại thời điểm này, Platinum được khẳng định là không nhiễm bệnh.

[Tỉ lệ đồng hóa tế bào với Originum] 0%

Operator Platinum không có bất kỳ dấu hiệu nào của Oripathy.

[Mật độ tinh thể trong máu] 0.11u/L

Operator Platinum hiếm khi tiếp xúc với Originium.

Các chỉ số xét nghiệm đều trong mức bình thường. Khi quá trình kiểm tra sức khỏe kết thúc, tôi sẽ tiếp quản các điều tra liên quan và hồ sơ dữ liệu của Operator Platinum. - Kal'tsit

Tư liệu lưu trữ 1
Thông tin duy nhất về Platinum được xác nhận chính xác là quê nhà của cô ấy ở Kazimierz. Toàn bộ những điều còn lại được Platinum cung cấp đều có độ tin cậy thấp. Ngay cả các số liệu y tế như số đo vòng một và cân nặng cũng được yêu cầu quyền riêng tư và ép buộc làm giả (đe dọa bằng mọi cách).

"Bí mật tạo nên sự quyến rũ của người phụ nữ"

Vì thế, hầu hết mọi thông tin trong hồ sơ của Platinum không có giá trị. Đương nhiên, các hồ sơ trọng yếu và thông tin không công khai vẫn phải trải qua quá trình xem xét nghiêm ngặt.

Tư liệu lưu trữ 2
Đội sát thủ là một lực lượng quân sự bí mật được bồi dưỡng bởi nhiều thế lực ở Kazimierz xuyên suốt cuộc tranh đấu chính trị lâu dài giữa tầng lớp thống trị và các hiệp sĩ.

Theo lời đồn, để đánh bại những hiệp sĩ đơn độc với sức mạnh dẻo dai, kỹ năng chiến đấu điêu luyện và trang bị đặc biệt, các sát thủ phải trau dồi kỹ năng ám sát độc đáo và tận dụng mọi địa hình. Họ không ngừng mở các cuộc săn lùng hòng tiêu diệt những hiệp sĩ chống đối chính quyền. Mặc dù việc chứng thực những tin đồn đó là không thể, Platinum bộc lộ một vài kỹ năng dùng để đối phó với các hiệp sĩ Kazimierz. Kết hợp giữa các hành động không hợp lẽ thường và khả năng bắn cung đáng kinh ngạc, trong một số trường hợp nhất định, Platinum đem lại mối đe dọa lớn cho những mục tiêu mang giáp trụ nặng. Sau khi xem xét những báo cáo này, việc điều tra về Platinum cần phải tiếp tục.

Tư liệu lưu trữ 3
Cuối cùng, Platinum chọn tham gia đội ngũ được dẫn dắt trực tiếp bởi Dr. Kal'tsit để phát huy hết khả năng chiến đấu của mình và chứng minh mối quan hệ lâu bền với Rhodes Island. Đây là kết quả mà Rhodes Island muốn thấy.

Trừ việc hay chọc ghẹo các Operator khác, trốn nhiệm vụ hàng ngày, và vi phạm vài quy định nhỏ, Platinum thực sự cho thấy tố chất của một Operator xuất sắc. Tuy vậy, Operator Platinum nên nộp đơn cho bộ phận quản lý để xin quyền truy cập thay vì xem trộm quy trình tổng hợp thông tin. Tôi hy vọng Dr. Kal'tsit sẽ xem xét việc ngăn chặn những hành vi vượt quá giới hạn của cô ấy. Xin cám ơn.

Tư liệu lưu trữ 4
[Hồ sơ tuyệt mật]

Dù hiện tại Platinum đang tuân thủ các hướng dẫn và chỉ lệnh của tôi, nhưng có vẻ như cô ấy không hề quan tâm tới Rhodes Island. Thậm chí theo khía cạnh quan hệ công việc, thù lao mà Rhodes Island đưa ra có lẽ không đủ để khiến cô ấy hài lòng. Do đó, chúng ta phải cân nhắc kỹ càng liệu Operator Platinum sẽ luôn trung thành hay không. Tất nhiên, theo quan sát cá nhân của tôi, mối quan hệt giữa Platinum và Rhodes Island bắt nguồn từ sự tin tưởng đối với Doctor. Hay nói cách khác, miễn là mối quan hệ giữa hai người họ luôn bền vững, cô ấy sẽ tiếp tục đem lại lợi ích đáng kể cho Rhodes Island. Có nhiều cách giúp loại bỏ những biến số không mong muốn trong tình hình này. Cải thiện mối quan hệ để tránh những bất đồng phát sinh trong tương lai là việc khả thi. - Kal'tsit

Hồ sơ thăng cấp
Hiện tại, tất cả thông tin Rhodes Island có liên quan đến lực lượng kỵ binh nhẹ Kazimierz đều được cung cấp bởi Operator Platinum và không nên được tin tưởng hoàn toàn.

Đồng thời, khi tiến hành nhiệm vụ bí mật tại các thành phố lớn ở Kazimierz, cần phải chú ý đến hành động tiếp theo của lực lượng kỵ binh nhẹ. Rhodes Island nên thận trọng trước những tổ chức và kẻ thù không rõ danh tính đang hoạt động trong bóng tối.

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary *Ngáp dài*... Doctor, tôi nghỉ một lúc được không?
Conversation 1 Đừng lo lắng về cánh cung của tôi. Tôi bảo quản nó rất tốt. So với cậu nó còn mạnh mẽ hơn nhiều, nên đừng thắc mắc nữa.
Conversation 2 Thật nhiều người thú vị ở Rhodes Island. Sẽ rất tốt nếu tôi có thể tìm được vài người bạn để cùng đi du lịch.
Conversation 3 Những hiệp sĩ ở Kazimierz ngày nay hoặc là lũ cơ bắp đần độn, hoặc là một lũ hề mờ mắt vì danh vọng. Ôi, thật nhạt nhẽo.
Elite Promotion Conversation 1 Tôi đã dự định về nước sau khi hoàn thành công việc, nhưng hiện tại tôi đã đổi ý. Lý do à? Ah, chỉ có kẻ không hiểu con tim thiếu nữ mới đặt một câu hỏi như vậy.
Elite Promotion Conversation 2 Cậu muốn biết nguồn gốc của cái tên Platinum? À, giữa các sát thủ ở Kazimierz cũng có phân cấp bậc. Có ba sát thủ giữ bậc Obsidian cao nhất và hai người bậc Lazurite trên tôi, nhưng cấp bậc Platinum chỉ thuộc về một mình tôi kể từ giờ đến khi tôi chết. Vì vậy, tôi nghĩ đây sẽ là một mật danh phù hợp.
High Trust Conversation 1 Ah, cô Nearl kìa! Không, không, tôi không định làm gì cô ấy cả. Thay vào đó, tôi sợ cô ấy sẽ rút cây búa chiến của mình ra và lao tới khi nhìn thấy tôi.
High Trust Conversation 2 Kazimierz là... một nơi nhàm chán. Haizz, tôi khá khó chịu khi nhận ra mình gần như bị cuộc sống ở Rhodes Island hấp dẫn hoàn toàn.
High Trust Conversation 3 Cậu có từng suy xét mình sẽ làm gì để duy trì mối quan hệ với mọi người ở Rhodes Island không? Cậu biết đấy, khe hở giữa những mảnh giáp là nơi yếu ớt nhất của bộ giáp, và một lưỡi dao sắc sẽ dễ dàng xuyên thủng vị trí đó. Chỉ cần lợi dụng được điểm yếu, mọi thứ cực khổ gầy dựng sẽ sụp đổ ngay lặp tức.
Idle Chán quá~ Cái gì đó thú vị xuất hiện đi chứ~?
Operator Reporting In Sát thủ của lực lượng kỵ binh nhẹ Kazimierz đến theo giao ước trước đó. Tên tôi là gì à? Hmm... Hãy gọi tôi là Platinum. Rất vui được gặp mọi người.
Watching Combat Tape Tốt. Cảm giác cung tên của tôi còn nhẹ hơn trước. Cám ơn.
Elite 1 Thăng cắp à? Cấp bậc Platinum chưa đủ đáng sợ sao? Ồ, Cậu thú vị thật đấy.
Elite 2 Ha... Liệu cậu có đủ can đảm để đối mặt với một Platinum thật sự chưa, Doctor yêu quý của tôi?
Assign To Team Platinum, có mặt.
Assign To Team Leader Thật sao~? Tôi là người chỉ huy? Đây không phải là điểm mạnh của tôi, nhưng được thôi.
Operation Sortie Trận chiến này sẽ thú vị không đây~?
Operation Start Tôi không ngại chiến đấu cùng nhau đâu. Dù gì thì mọi người cũng quá yếu.
Select Operator 1 Mệnh lệnh của cậu là gì?
Select Operator 2 Mục tiêu của tôi là ai?
Deploy 1 Tôi sẽ khiến chúng bốc hơi.
Deploy 2 Đánh chặn.
In Combat 1 Đầu tiên, bắn gãy chân.
In Combat 2 Thứ hai, phá thủng giáp.
In Combat 3 Và thứ ba, vạn tiễn xuyên tâm.
In Combat 4 Giờ thì, chiếu tướng!
Complete Operation With 4 Stars Rất tốt. Tôi đã có một khoảng thời gian thật tuyệt vời.
Complete Operation With 3 Stars Chiếu tướng. Xin lỗi, nhưng chiến thắng thuộc về tôi.
Complete Operation With 2 Stars Thật đáng tiếc, chúng ta đã để sót vài tên.
Failed Operation Đừng nản chí... Kẻ cười đến phút cuối cùng mới là người chiến thắng.
Assign To Station Bầu không khí nơi đây tốt đến đáng kinh ngạc~
Poke Hoh?!
Trust Poke Đi dạo không? Nếu anh bận thì lần khác cũng được.
Title Screen Arknights.
Greeting Anh trông ổn đấy, Doctor~

Trong Story[edit]

Phụ[edit]

Maria Nearl

Điều hướng
Vanguard Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Muelsyse, Saga, Chiave, Reed, Elysium, Blacknight, Grani, Texas, Зима, Wild Mane, Vigna, Scavenger, Courier, Beanstalk, Myrtle, Plume, Vanilla, Fang, Yato
Guard Blaze, Mountain, Thorns, Skadi, SilverAsh, Ch'en, Surtr, Pallas, Irene, Hellagur, Nearl the Radiant Knight, Lappland, Whislash, Savage, Astesia, Flamebringer, Ayerscarpe, Sideroca, Amiya (Guard), Tequila, Broca, Bibeak, Franka, Specter, La Pluma, Akafuyu, Flint, Indra, Tachanka, Swire, Matoimaru, Arene, Utage, Cutter, Frostleaf, Estelle, Dobermann, Jackie, Mousse, Conviction, Beehunter, Midnight, Popukar, Melantha, Castle-3
Defender Hoshiguma, Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Penance, Blemishine, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Asbestos, Liskarm, Hung, Firewhistle, Aurora, Bison, Cuora, Bubble, Dur-nar, Matterhorn, Гум, Spot, Cardigan, Beagle, Noir Corne
Specialist Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, Mizuki, Lee, Phantom, Dorothy, Aak, Projekt Red, Robin, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Gravel, Shaw, Rope, Ethan, Jaye, THRM-EX
Sniper Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Rosmontis, Schwarz, Fartooth, Poca, Archetto, Ash, Meteorite, Firewatch, April, Blue Poison, Lunacub, Andreana, Toddifons, Sesa, Executor, Platinum, Aosta, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Vermeil, May, Pinecone, Aciddrop, Meteor, Ambriel, Jessica, Shirayuki, Adnachiel, Catapult, Kroos, Rangers, "Justice Knight"
Caster Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Ifrit, Ebenholz, Carnelian, Dusk, Lin, Ceobe, Leonhardt, Beeswax, Iris, Leizi, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Purgatory, Tomimi, Skyfire, Kjera, Absinthe, Corroserum, Indigo, Gitano, Click, Greyy, Pudding, Haze, Lava, Steward, 12F, Durin
Supporter Magallan, Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Ling, Suzuran, Angelina, Nine-Colored Deer, Quercus, Glaucus, Mayer, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Podenco, Orchid
Medic Lumen, Shining, Kal'tsit, Nightingale, Warfarin, Whisperain, Honeyberry, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Purestream, Gavial, Perfumer, Myrrh, Sussurro, Ansel, Hibiscus, Lancet-2