Myrtle

From Arknights VN WIKI
Jump to navigation Jump to search


4
Light Gold Celebration
                       
Trait
Số địch chặn được giảm xuống 0 khi kích hoạt kỹ năng
Số địch chặn được giảm xuống 0 khi kích hoạt kỹ năng
Số địch chặn được giảm xuống 0 khi kích hoạt kỹ năng

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
DP-Recovery Healing
Melee
                       
Myrtle
Limited
Shimoji Shino
                               
咩煲
Elite 0
Elite 1
                       
Elite 2
                   
                   



Chỉ số[edit]

Chỉ số cơ bản[edit]

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 902 1142 1565
Sát thương 331 436 520
Phòng thủ vật lý 193 255 300 50
Kháng phép thuật 0 0 0
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 8 10 10
Số địch chặn được 1 1 1
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1,3s
Tầm tấn công Range (2).png Range (2).png Range (2).png



Potential[edit]

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Phòng thủ vật ly +22
Pot4.png Tăng hiệu quả Talent
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent[edit]

Số địch chặn được giảm xuống 0 khi kích hoạt kỹ năng



{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
{{{talent1a}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1a}}}
{{{talent1b}}} Elite1.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_1a}}}.png | 30px]] {{{talentDes1b}}}
{{{talent1c}}} Elite1.png Lv.55 {{{talentDes1c}}}
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
Glistening Light Elite2.png Lv.1 Khi triển khai, tất cả operator 【Vanguard】 tự hồi phục 25 HP mỗi giây.
Glistening Light Elite2.png Lv.1 Pot4.png Khi triển khai, tất cả operator 【Vanguard】 tự hồi phục 28 (+3) HP mỗi giây.
{{{talent3a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes3a}}}
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


Skill[edit]

Combat Skill[edit]

Support order type beta.png Support Order·Type β Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Ngưng tấn công và nhận 14 cost dần dần theo thời gian. 8 31 8
Level 2 Ngưng tấn công và nhận 14 cost dần dần theo thời gian. 8 30 8
Level 3 Ngưng tấn công và nhận 14 cost dần dần theo thời gian. 8 29 8
Level 4 Ngưng tấn công và nhận 14 cost dần dần theo thời gian. 9 28 8
Level 5 Ngưng tấn công và nhận 14 cost dần dần theo thời gian. 9 27 8
Level 6 Ngưng tấn công và nhận 14 cost dần dần theo thời gian. 9 26 8
Level 7 Ngưng tấn công và nhận 14 cost dần dần theo thời gian. 10 25 8
Mastery1.png Ngưng tấn công và nhận 14 cost dần dần theo thời gian. 11 24 8
Mastery2.png Ngưng tấn công và nhận 14 cost dần dần theo thời gian. 12 24 8
Mastery3.png Ngưng tấn công và nhận 14 cost dần dần theo thời gian. 13 22 8


Mở/đóng bảng:
Wings of recovery.png Wings of Recovery Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng Tầm hoạt động
Level 1 Ngưng tấn công và nhận 16 cost dần dần theo thời gian. Trị thương cho 1 đồng đội xung quanh lượng HP tương đương 25% sát thương mỗi giây. 5 35 16 Range (17).png


Level 2 Ngưng tấn công và nhận 16 cost dần dần theo thời gian. Trị thương cho 1 đồng đội xung quanh lượng HP tương đương 25% sát thương mỗi giây. 5 34 16
Level 3 Ngưng tấn công và nhận 16 cost dần dần theo thời gian. Trị thương cho 1 đồng đội xung quanh lượng HP tương đương 25% sát thương mỗi giây. 5 33 16
Level 4 Ngưng tấn công và nhận 16 cost dần dần theo thời gian. Trị thương cho 1 đồng đội xung quanh lượng HP tương đương 30% sát thương mỗi giây. 6 31 16
Level 5 Ngưng tấn công và nhận 16 cost dần dần theo thời gian. Trị thương cho 1 đồng đội xung quanh lượng HP tương đương 30% sát thương mỗi giây. 6 30 16
Level 6 Ngưng tấn công và nhận 16 cost dần dần theo thời gian. Trị thương cho 1 đồng đội xung quanh lượng HP tương đương 30% sát thương mỗi giây. 6 29 16
Level 7 Ngưng tấn công và nhận 16 cost dần dần theo thời gian. Trị thương cho 1 đồng đội xung quanh lượng HP tương đương 35% sát thương mỗi giây. 7 27 16
Mastery1.png Ngưng tấn công và nhận 16 cost dần dần theo thời gian. Trị thương cho 1 đồng đội xung quanh lượng HP tương đương 40% sát thương mỗi giây. 8 26 16
Mastery2.png Ngưng tấn công và nhận 16 cost dần dần theo thời gian. Trị thương cho 1 đồng đội xung quanh lượng HP tương đương 45% sát thương mỗi giây. 9 25 16
Mastery3.png Ngưng tấn công và nhận 16 cost dần dần theo thời gian. Trị thương cho 1 đồng đội xung quanh lượng HP tương đương 50% sát thương mỗi giây. 10 24 16
Tầm hoạt động


Tầm hoạt động
 (unlock ở [[File:{{{range2_cond}}}.png | 32px]])

Infastructure Skill[edit]

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill tra limit&cost.png Negotiation Trạm Giao dịch Khi ở trong Trạm Giao dịch, giới hạn đơn hàng +5 và mood giảm mỗi giờ -0,25.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill tra limit&cost.png Negotiation Trạm Giao dịch Khi ở trong Trạm Giao dịch, giới hạn đơn hàng +5 và mood giảm mỗi giờ -0,25.
Bskill dorm all2.png Leader Dorm Khi ở trong phòng Dorm, +0,1 tốc độ hồi phục tinh thần của tất cả operator trong dorm mỗi giờ (Khi xếp chồng, chỉ hiệu ứng cao nhất có tác dụng)
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon4a}}}.png | 32px]] {{{skill_name4a}}} {{{room4a}}} {{{des4a}}}
[[File:{{{skill_icon4b}}}.png | 32px]] {{{skill_name4b}}} {{{room4b}}} {{{des4b}}}


Material[edit]

Elite Material[edit]

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 15000, Chip vanguard small.png x 3, Polyketon.png x 1, Oriron.png x 1
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 60000, Chip vanguard large.png x 5, Grindstone.png x 12, Integrated device.png x 8
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip vanguard twin.png x 5, Grindstone.png x 12, Integrated device.png x 8


Skill Material[edit]

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 2 2 → 3 Skill book 1.png x 2 Diketon.png x 3 3 → 4 Skill book 2.png x 3 Device.png x 1
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 3 Orirock cube.png x 4 5 → 6 Skill book 2.png x 3 Sugar pack.png x 3 6 → 7 Skill book 3.png x 4 Polyester.png x 3
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 2 Oriron block.png x 1 Sugar pack.png x 4 Mastery1.png Skill book 3.png x 2 Keton colloid.png x 1 Polyester pack.png x 4 Mastery1.png
Mastery2.png Skill book 3.png x 4 Optimized device.png x 1 Oriron block.png x 2 Mastery2.png Skill book 3.png x 4 White horse kohl.png x 2 Keton colloid.png x 2 Mastery2.png
Mastery3.png Skill book 3.png x 6 Polymerization preparation.png x 2 Grindstone pentahydrate.png x 2 Mastery3.png Skill book 3.png x 6 Bipolar nanoflake.png x 2 Manganese trihydrate.png x 2 Mastery3.png








Gallery[edit]

Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Myrtle Thể lực Đạt tiêu chuẩn
Giới tính Nữ Cơ động Đạt tiêu chuẩn
Kinh nghiệm chiến đấu Không có Sức bền Đạt tiêu chuẩn
Nơi sinh Không rõ Tư duy chiến thuật Xuất sắc
Ngày sinh 13/12 Kỹ năng chiến đấu Đạt tiêu chuẩn
Chủng tộc Durin Khả năng đồng hóa Originium Đạt tiêu chuẩn
Chiều cao 131cm Tình trạng phơi nhiễm Âm tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :Angton
Hợp đồng tuyển dụng
Có lẽ em ấy nên thử đi trò chuyện với Zima.

Myrtle, Rhodes Island Vanguard, đã sẵn sàng để hỗ trợ mọi người chiến đấu.

Myrtle token.png Token
Một cây gậy dài được tự tay Myrtle lựa, nó trông khá giống cái của Myrtle. Mặc dù không có công dụng gì đặc biệt, nhưng em ấy có vẻ khá ưng ý với món quà này.

Được dùng để cải thiện Potential của Myrtle.

Hồ sơ cá nhân
Myrtle là một người Durin. Em ấy bảo rằng trước đây ở quê nhà từng là một Đại nguyên soái.

Ngoại hình và tính cách của Myrtle có hơi trẻ con, nhưng khi ở trên chiến trường, em ấy thể hiện một sự nhiệt tình mạnh mẽ và rất giỏi trong việc truyền lệnh. Đồng thời em ấy cũng có thể thúc đẩy tinh thần mọi người rất tốt, lại còn có khả năng trị thương cho họ. Em ấy hoàn toàn đáng tin cậy.

Hồ sơ y tế
Những hình ảnh qua kiểm tra cho thấy vẻ ngoài cơ quan nội tạng hoàn toàn bình thường, không có bất kỳ điểm đen bất thường nào. Không phát hiện bất kỳ pha lê Originium nào trong hệ thống tuần hoàn, cũng không có dấu hiệu nhiễm bệnh khác. Hiện tại, Operator này được xác nhận là không bị nhiễm bệnh.

[Tỉ lệ đồng hóa tế bào Originium] 0%

Không hề có bất kỳ dấu hiệu nhiễm bệnh Oripathy nào ở Myrtle.

[Mật độ Originium trong máu] 0.12u/L

Myrtle rất hiếm khi tiếp xúc với Originium.

Tất cả bài kiểm tra tổng quát của Myrtle đều chỉ vừa đủ đạt tiêu chuẩn.

Tư liệu lưu trữ 1
Cô bé tộc Durin này lúc nào cũng tràn đầy năng lượng.

Đó là vì trước đây em ấy thường sống dưới lòng đất nên em ấy rất tò mò về cuộc sống trên này.

Em ấy thích thực hiện những chiến dịch cùng với các đội và luôn có mặt ở những nơi có nhiều người. Vì tính cách đáng yêu nên có một số Operator rất thích em ấy.

Tư liệu lưu trữ 2
Một hôm nọ, bỗng nhiên Durin mang theo Myrtle về đây mà không hề thông báo với bất kỳ ai. Theo lời kể của Durin, em ấy bỗng bất ngờ cảm thấy “có hứng thú” khi đang ngủ, thế nên sau khi ra ngoài dạo chơi một lúc thì em ấy đã gặp Myrtle.

Cho dù không rõ thứ gì đã khiến Durin thấy hứng thú, thì Myrtle đã chứng minh rằng em ấy hoàn toàn có đủ khả năng để trở thành một Operator trên Rhodes Island. Em ấy cũng thể hiện một mong muốn tìm một việc làm. Do đó, mặc dù có nhiều người chưa rõ sự tình như nào, Rhodes Island đã có thêm một Operator mới.

Ngoài ra, lý do mà Myrtle đã rời khỏi quê nhà cũng tương tự với những Durin khác trên mặt đất - em ấy đang đi tìm một cuộc sống mới.

Tư liệu lưu trữ 3
Có hơi đáng tiếc khi mặc dù Myrtle đã tham gia Rhodes Island, chúng ta vẫn không thể tìm hiểu được điều gì sâu hơn về thế giới dưới lòng đất.

Thật ra, mặc dù đã có nhiều người Durin đã lên mặt đất, những miêu tả của họ về thế giới dưới đó như thế nào rất khó để mường tượng chính xác. Có lẽ là do dưới lòng đất rất rộng lớn.

Dù sao thì sự xuất hiện của Myrtle không phải là không có ích. Ít ra thì em ấy đã khiến mọi người nghĩ lại về ấn tượng đối với tộc Durin. Vì cho đến tận bây giờ, Durin đã khiến rất nhiều người tin rằng hầu hết những người tộc Durin đều rất lười biếng và chỉ ngủ suốt ngày.

Tư liệu lưu trữ 4
Điểm đáng lưu ý nhất về Myrtle đó chính là quả táo trong tay em ấy. Mặc dù khi nhìn sơ qua thì nó trông chẳng khác gì trái táo bình thường, nhưng khi chiến đấu thì quả táo mới bắt đầu thể hiện khả năng của nó.

Sau khi tham khảo ý kiến của chúng tôi, các nhà nghiên cứu ở Rhodes Island đều rất ngạc nhiên khi phát hiện ra một thứ kết cấu cực kỳ phức tạp và tinh vi bên trong quả táo, nó có khả năng biến đổi để có thể giải phóng sức mạnh của Myrtle một cách hiệu quả nhất.

Kiểu kết cấu này đang dần phổ biến ngày nay, về mặt khái niệm thì nó khá giống với cách phân luồng Khởi Nguyên Thuật của những Caster thông qua một số dụng cụ mà họ thấy phù hợp với bản thân nhất. Tuy vậy, những thiết kế đó không thể sánh bằng độ tinh vi trong kết cấu của quả táo.

Theo lời kể của một nhà nghiên cứu đắm chìm trong việc chế tạo những thiết bị liên quan đến Khởi Nguyên Thuật từ lâu, cơ chế của quả táo này có nguồn gốc từ thứ gọi là “Niềm tin.”

Hồ sơ thăng cấp

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Chào anh Doctor, em tới để giúp anh đây!~
Conversation 1 Doctor, đừng có coi thường em chỉ vì em nhỏ bé. Hồi còn ở quê nhà, ai cũng phải ngước nhìn em đấy nhé.
Conversation 2 Durin dùng luôn tên chủng tộc của bọn em để đặt làm mật danh vì bạn ấy lười quá, nhưng không phải hơi kì cục khi em được gọi là “Myrtle của Durin” sao? Nó nghe như thể bạn ấy là chủ của em vậy.
Conversation 3 Em hiểu rõ cách máy móc ở đây hoạt động, nhưng vẫn thấy hơi kỳ lạ khi sử dụng chúng. Một số thì có nhiều cách khác nhau để sử dụng, một số khác thì lại đơn giản đến không ngờ.
Elite Promotion Conversation 1 Cái lá cờ này ạ? Anh tinh mắt lắm, Doctor. Nó thật ra được em lấy từ một cái khăn trải bàn ở nhà em đấy. Em đã lén mang nó theo vì nó không thể bị bẩn được. Hẳn cha em ở nhà đang giận lắm.
Elite Promotion Conversation 2 Hể, quả táo của em rất tuyệt vời ạ? Ở quê nhà em chúng có nhiều lắm. Em có thể cho anh mượn để nghiên cứu hoặc giải trí, chỉ cần đừng làm hỏng là được.
High Trust Conversation 1 Tuy vẫn còn nhiều thứ em chưa quen ở đây, nhưng em rất thích mấy món ngon ở trên này. Đặc biệt nhất là cà phê ở Rhodes Island đấy.
High Trust Conversation 2 Này nhé, Doctor, em là một người đã trưởng thành rồi đấy. Em cũng được cho là rất cao so với tiêu chuẩn của tộc Durin! Thế nên anh hãy nói với mọi người đừng có xoa đầu và mời em ăn kẹo nữa!
High Trust Conversation 3 Nè, Doctor, anh có muốn tham quan về quê hương của em không? Em có thể dẫn anh tới đó! Nhưng nó có hơi xa tí, nên là anh hãy đợi đến khi em có hứng đã nhé.
Idle Anh đang muốn nghỉ ngơi ạ? Anh có thể dùng lá cờ này làm tấm chăn để đắp nếu cần.
Operator Reporting In Xin được báo cáo! Hẳn anh là Doctor nhỉ? Anh có thể gọi em là Myrtle, Myrtle của tộc Durin. Durin nói rằng em có thể tìm được một công việc ở đây, thế nên anh có cần giúp gì không? Em tuy nhỏ ,nhưng rất đáng gờm đấy.
Watching Combat Tape Quả là một trận đấu thú vị… Anh còn cái nào khác nữa không, Doctor?
Elite 1 Ô, em đã được thăng chức ạ? Vậy có nghĩa là em có thể đi xem những nơi mà trước đây em không được xem đúng không?
Elite 2 Em đã từng nói là em rất đáng gờm rồi mà.
Assign To Team Có nhiệm vụ ạ? Em cũng muốn tham gia!
Assign To Team Leader Mọi người nhớ đi gần em kẻo lạc nhé.
Operation Sortie Đi thôi!
Operation Start Mọi người không phải lo, đã có em đây rồi.
Select Operator 1 Hửm?
Select Operator 2 Whoa, mình xém ngủ quên mất...
Deploy 1 Doctor, chỗ này có phong cảnh đẹp lắm đấy!
Deploy 2 Em đến hỗ trợ mọi người đây.
In Combat 1 Đến lúc nghiêm túc rồi!
In Combat 2 Mọi người hãy mau tập hợp đến chỗ em này!
In Combat 3 Táo nhỏ à, hôm nay lại phải nhờ đến em rồi!
Complete Operation With 4 Stars Phù, mệt quá đi mất. Giờ em chỉ muốn ngủ thôi, Doctor.
Complete Operation With 3 Stars Một chiến thắng hoàn hảo! Em rất có ích đúng không, Doctor?
Complete Operation With 2 Stars Dù sao thì ta vẫn thắng mà, Doctor. Điều đó mới quan trọng.
Failed Operation Mọi người, mau rút lui thôi.
Assign To Station Wow, Rhodes Island rộng lớn thật đấy.
Poke Này, việc này thú vị đấy!
Trust Poke Tại sao quán cà phê ở đây lại ko mở cửa 24/7 thế?
Title Screen Arknights.
Greeting Còn việc gì thú vị cho em không, Doctor?

Điều hướng
Vanguard Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Muelsyse, Saga, Texas, Зима, Wild Mane, Chiave, Reed, Elysium, Blacknight, Grani, Beanstalk, Myrtle, Vigna, Scavenger, Courier, Fang, Plume, Vanilla, Yato
Guard Irene, Hellagur, Nearl the Radiant Knight, Blaze, Mountain, Thorns, Skadi, SilverAsh, Ch'en, Surtr, Pallas, Specter, La Pluma, Akafuyu, Flint, Indra, Tachanka, Swire, Lappland, Savage, Whislash, Astesia, Flamebringer, Ayerscarpe, Sideroca, Amiya (Guard), Tequila, Broca, Bibeak, Franka, Matoimaru, Arene, Utage, Cutter, Estelle, Frostleaf, Dobermann, Jackie, Mousse, Conviction, Beehunter, Midnight, Melantha, Popukar, Castle-3
Defender Penance, Blemishine, Hoshiguma, Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Asbestos, Liskarm, Hung, Firewhistle, Aurora, Bison, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Гум, Cuora, Bubble, Dur-nar, Matterhorn, Beagle, Spot, Cardigan, Noir Corne
Specialist Lee, Phantom, Dorothy, Aak, Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, Mizuki, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Projekt Red, Robin, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Gravel, Shaw, Rope, Ethan, Jaye, THRM-EX
Sniper Archetto, Ash, Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Rosmontis, Schwarz, Fartooth, Poca, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Meteorite, Firewatch, April, Blue Poison, Lunacub, Andreana, Toddifons, Sesa, Executor, Platinum, Aosta, Ambriel, Jessica, Shirayuki, Vermeil, May, Pinecone, Aciddrop, Meteor, Kroos, Adnachiel, Catapult, Rangers, "Justice Knight"
Caster Ceobe, Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Ifrit, Ebenholz, Carnelian, Dusk, Lin, Tomimi, Purgatory, Skyfire, Absinthe, Kjera, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Iris, Leizi, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Haze, Indigo, Gitano, Click, Greyy, Pudding, Steward, Lava, Durin, 12F
Supporter Ling, Suzuran, Angelina, Magallan, Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Scene, Shamare, Sora, Nine-Colored Deer, Quercus, Glaucus, Mayer, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Podenco, Orchid
Medic Nightingale, Lumen, Shining, Kal'tsit, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Warfarin, Whisperain, Honeyberry, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Sussurro, Purestream, Gavial, Perfumer, Myrrh, Hibiscus, Ansel, Lancet-2