Melantha

From Arknights VN WIKI
Jump to navigation Jump to search


3
1
Letters from Wessex
                       
Trait
Có thể chặn 1 kẻ địch
Có thể chặn 1 kẻ địch
Có thể chặn 1 kẻ địch

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
DPS
Melee
                       
Melantha
Limited
Hara Yuuko
                               
一立里子
Elite 0
Elite 1
                       
                   
                   



Chỉ số[edit]

Chỉ số cơ bản[edit]

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 1903 2620
Sát thương 531 673 65
Phòng thủ vật lý 119 155
Kháng phép thuật 0 0
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 13 15
Số địch chặn được 1 1
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1,5s
Tầm tấn công Range (2).png Range (2).png


Potential[edit]

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Sát thương +25
Pot4.png Thời gian tái triển khai -6s
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent[edit]

Có thể chặn 1 kẻ địch


{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Attack Increase Elite1.png Lv.1 Sát thương +4%.
{{{talent1b}}} Elite1.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_1a}}}.png | 30px]] {{{talentDes1b}}}
Attack Increase Elite1.png Lv.55 Sát thương +8%.
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
{{{talent2a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes2a}}}
{{{talent2b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_2}}}.png | 30px]] {{{talentDes2b}}}
{{{talent3a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes3a}}}
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


Skill[edit]

Combat Skill[edit]

Attack strengthening type alpha.png Attack Strengthening·Type α Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Sát thương +10%. 0 50 20
Level 2 Sát thương +15%. 0 50 20
Level 3 Sát thương +20%. 0 50 20
Level 4 Sát thương +30%. 0 45 20
Level 5 Sát thương +35%. 0 45 20
Level 6 Sát thương +40%. 0 45 20
Level 7 Sát thương +50%. 0 40 20
Mastery1.png {{{des8}}} {{{iSP8}}} {{{SP8}}} {{{dura8}}}
Mastery2.png {{{des9}}} {{{iSP9}}} {{{SP8}}} {{{dura9}}}
Mastery3.png {{{des10}}} {{{iSP10}}} {{{SP10}}} {{{dura10}}}


Infastructure Skill[edit]

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill tra spd&limit6.png Supply Management Trạm Giao dịch Khi ở trong Trạm Giao dịch, tốc độ đơn hàng +25% và giới hạn đơn hàng +1.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill tra spd&limit6.png Supply Management Trạm Giao dịch Khi ở trong Trạm Giao dịch, tốc độ đơn hàng +25% và giới hạn đơn hàng +1.
Bskill ws p1.png Focus·α Trạm Tổng hợp Khi ở trong Trạm Tổng hợp và chế tạo bất kỳ nguyên liệu nào, +40% tỉ lệ ra sản phẩm phụ.
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon4a}}}.png | 32px]] {{{skill_name4a}}} {{{room4a}}} {{{des4a}}}
[[File:{{{skill_icon4b}}}.png | 32px]] {{{skill_name4b}}} {{{room4b}}} {{{des4b}}}


Material[edit]

Elite Material[edit]

Skill Material[edit]

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 1 2 → 3 Skill book 1.png x 2 Ester.png x 1 3 → 4 Skill book 2.png x 1 Oriron.png x 1
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 1 Polyketon.png x 2 5 → 6 Skill book 2.png x 1 Integrated device.png x 1 6 → 7 Skill book 3.png x 2 Loxic kohl.png x 2



Gallery[edit]

Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Melantha Thể lực Xuất sắc
Giới tính Nữ Cơ động Xuất sắc
Kinh nghiệm chiến đấu Nửa năm Sức bền Bình thường
Nơi sinh Victoria Tư duy chiến thuật Đạt tiêu chuẩn
Ngày sinh 19/03 Kỹ năng chiến đấu Đạt tiêu chuẩn
Chủng tộc Feline Khả năng đồng hóa Originium Đạt tiêu chuẩn
Chiều cao 161cm Tình trạng phơi nhiễm Dương tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}


Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :Triệu Đắc Khôi
Hợp đồng tuyển dụng
Never underestimate her blade.

Melantha, Guard Operator of Rhodes Island, will provide outstanding attack power for the squad.

Melantha token.png Token
Simply wrapped candles. The special fragrance they emit is unforgettable.

Được sử dụng để cải thiện Potential của Melantha.

Hồ sơ cá nhân
Melantha, đội trưởng của Đội Dự bị A4 và là một công dân Vương quốc Victoria. Cô từng là một trong rất nhiều người Nhiễm Bệnh được điều trị tại Rhodes Island, thế nhưng tiềm năng vượt trội được phát hiện sau một cuộc kiểm tra đã đưa cô gia nhập vào hàng ngũ của tổ chức và đặt chân đến vị trí hiện tại.
Hồ sơ y tế
Nội soi cho thấy viền nội tạng đã xuất hiện những mảng tối bất thường, và các hạt Originium được tìm thấy trong hệ tuần hoàn của đối tượng. Ở thời điểm hiện tại, Operator này được xác nhận là đã bị nhiễm Oripathy.

[Tỉ lệ xâm thực của Originium lên tế bào: 2%]

Đối tượng bị nhiễm ở mức độ nhẹ, với thương tổn xâm thực ở vùng vai trái. Tuy vậy, sự nhiễm trùng đã được ngăn chặn và đang trong quá trình tái ổn định.

[Mật độ tinh thể trong máu: 0.25u/L]

Kết quả xét nghiệm tuần hoàn tương đối tích cực. Việc huấn luyện sức mạnh được khuyến khích và là một phần trong quá trình điều trị.

“Melantha vẫn đang trong tuổi lớn đó, cô ấy cần nhiều thực phẩm lành mạnh!” - Thực tập sinh của đội Medic, Hibiscus.

Tư liệu lưu trữ 1
Melantha được sinh ra tại Londinium, thủ đô Vương quốc Victoria. Cha cô là một thương nhân hương liệu giàu có, với nhiều nhà máy sản xuất của riêng mình. Trong khi đó, mẹ cô quản lý toàn bộ đơn vị phân phối hàng của công ty tại trung tâm thành phố Londonium.

Theo bước chân cha mẹ, Melantha cũng đã tham gia vào ngành công nghiệp hương liệu từ khi còn rất trẻ và góp phần trong việc tạo ra các sản phẩm mới. Kinh nghiệm sống của cô được ảnh hưởng rất nhiều từ gia đình mình.

Tư liệu lưu trữ 2
Melantha từng học tại trường tư thục Veskas, và là một trong những người có học lực xuất sắc nhất trong tất cả mọi mặt. Thế nhưng, tính cách rụt rè và sự thiếu hụt kĩ năng giao tiếp dẫn đến việc cô chưa bao giờ là một người được chú ý đến trong giới nữ sinh.

Melantha dường như không có ý định cải thiện điều này, và nó khiến cô dần bị cô lập khỏi những người bạn khác. Thay vào đó, cô đắm chìm vào các hoạt động học thuật của giới thượng lưu, bao gồm nghệ thuật, văn học và thơ ca. Đối với văn hóa của xã hội Victoria truyền thống, những thứ này là tiêu chuẩn quan trọng trong sự giáo dục của một quý cô. Ngoài ra, để cải thiện thể chất yếu đuối của Melantha, cha mẹ cô đã sắp xếp cho cô học kiếm thuật và nhiều môn thể thao thượng lưu khác.

Cuộc đời của Melantha đáng lẽ sẽ tiếp tục theo một con đường được vạch sẵn như thế, cho đến khi cô bị phát hiện đã nhiễm Oripathy. Trong nỗ lực kéo dài thời gian sống cho đứa con gái, cha mẹ Melantha đã gửi cô đến điều trị tại Rhodes Island.

Tư liệu lưu trữ 3
Melantha có mối quan hệ chặt chẽ với mọi thành viên của Đội Dự bị A4. Với bản chất nhút nhát vốn có, cô từng chịu áp lực rất lớn ở thời điểm mới được bổ nhiệm vì lo rằng mình không thể hoàn thành được nhiệm vụ của một Đội trưởng. Thế nhưng, với sự giúp đỡ của những thành viên trong đội, Melantha đã chứng minh rằng cô hoàn toàn có khả năng.

Cardigan, cô nàng năng động và sôi nổi, là tấm khiên của cô trên chiến trường và người bạn thân thiết luôn dính chặt lấy cô khi buông tay kiếm. Melantha dành sự tôn trọng và tin cậy đặc biệt với Steward, cũng như sự biết ơn đối với Ansel - quân y của đội A4 và cũng là người chịu trách nhiệm điều trị căn bệnh cho cô. Adnachiel, mặt khác, là người mà cô ít hiểu rõ nhất. Melantha đã phải vất vả suốt một thời gian dài mà vẫn không nắm được cách suy nghĩ của cậu xạ thủ vùng Laterano này. Nhưng ít nhất, theo những gì ghi nhận lại, Adnachiel chưa bao giờ gây ra cho Đội Dự bị A4 một rắc rối nào trong quá trình tác chiến.

Trong suốt thời gian dẫn dắt đội A4, những thành viên đã ca ngợi rất nhiều lần về sự chu đáo và cẩn trọng của Melantha. Tính đến thời điểm hiện tại, đội của cô đã hoàn thành trọn vẹn tất cả các nhiệm vụ được tổ chức giao phó, không trừ một nhiệm vụ nào.

Tư liệu lưu trữ 4
Cho đến nay, cả các băng ghi hình và sự quan sát của những Operator đồng nghiệp đều không thể nắm bắt triệt để được kiếm thuật mà Melantha sử dụng. Đây là một trong số ít những bí ẩn của tay kiếm vùng Londonium này.

Đánh giá từ các thử nghiệm và tài liệu lưu trữ, kĩ thuật chiến đấu của cô dường như bắt nguồn từ phong cách đấu tay đôi truyền thống của Victoria, nhưng đồng thời cũng mang nhiều nét của kiếm pháp phương Đông xen vào đó. Vũ khí mà Melantha sử dụng là minh chứng rõ ràng nhất cho điều này - một thanh kiếm thẳng lưỡi mảnh cực kì sắc bén, vốn chỉ được nhìn thấy ở Yên Quốc và một số đất nước miền Viễn Đông.

Kiếm thuật của Melantha có thể tóm tắt trong hai điểm: tốc độ cao và những đường kiếm cực kì khó đoán. Cô thường đảm nhiệm vai trò tấn công chiến thuật nhằm vào các đối tượng định sẵn, với khả năng cơ động cũng như lẩn trốn rất tốt của mình khi di chuyển trên chiến trường.

Mặt khác, Melantha có sự thiếu hụt về sức bền cũng như sự ổn định khi hoạt động liên tục trong thời gian dài. Ở thời điểm hiện tại, cô đang được huấn luyện bởi Franka của Công ty Quân sự Blacksteel.

Hồ sơ thăng cấp

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary C-Chào anh, Doctor… Rất vui được làm việc với anh...
Conversation 1 Ưm...Em xin lỗi, em không giỏi nói chuyện cho lắm...
Conversation 2 Vâng… cha mẹ em là người Victoria. Họ từng làm kinh doanh ở đó, nhưng em đã không được liên lạc với gia đình rất lâu rồi… Em chọn mật danh này vì nó nhắc em nhớ đến ngôi nhà cũ của em...
Conversation 3 O-Operator đeo mặt nạ đó… làm em thấy hơi... bất an...
Elite Promotion Conversation 1 It's not that… I’m trying to avoid others, it’s just, I’m not sure… how I should act…
High Trust Conversation 1 Sorry to make you worry again, Ansel... But you don't have to give me special treatment. Many more people need your help.
High Trust Conversation 2 Oripathy granted me powerful senses, but they are going away... But I will not flinch... There's so much more I want to talk about with everyone...
High Trust Conversation 3 Doctor, could you accept this bottle of perfume, please? I brought it from home... This type of perfume can lift spirits. I often sniff at it when I feel down...
Idle Merry? Đừng làm ồn nhé...Doctor đang mệt lắm.
Operator Reporting In A, ừm… E-Em là Melantha... Từ bây giờ, lưỡi kiếm này sẽ nằm dưới sự chỉ huy của anh.
Watching Combat Tape Cám ơn anh vì đã hướng dẫn...
Elite 1 Thank you very much... Um, did the others also get promoted? I think they all deserve it just like I do.
Assign To Team Vâng...Em sẽ nghe theo chỉ đạo của anh.
Assign To Team Leader Em...chỉ huy đội? Nhưng em không giỏi ra lệnh lắm...
Operation Sortie Mọi người... hãy cùng nhau đưa thế giới này trở thành một nơi yên bình hơn!
Operation Start Ansel...mình trông cậy vào cậu.
Select Operator 1 X-Xin hãy ra lệnh...
Select Operator 2 Mệnh lệnh của anh là gì...?
Deploy 1 Đã rõ.
Deploy 2 Em sẽ cố hết sức.
In Combat 1 Ngươi sẽ gục ngã…!
In Combat 2 Trảm!
Complete Operation With 4 Stars Bất kể là có khó khăn gì đang chờ phía trước, em sẽ không ngừng cố gắng!
Complete Operation With 3 Stars Chúng ta thắng rồi? Thật tốt quá...
Complete Operation With 2 Stars Em vẫn còn có thể chiến đấu!
Failed Operation Chúng ta… thua rồi. Sao mọi thứ lại kết thúc như thế này…?
Assign To Station Ở đây… còn có ai khác không ạ...?
Poke A-Ai đấy?... Là anh à, Doctor...
Trust Poke Doctor, cảm ơn anh vì đã luôn chăm sóc cho em… Ừm, em… em hi vọng mình có thể mãi tiếp tục như thế này...
Title Screen Arknights.
Greeting Doctor...


Điều hướng
Vanguard Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Muelsyse, Saga, Texas, Зима, Wild Mane, Reed, Chiave, Elysium, Blacknight, Grani, Myrtle, Vigna, Scavenger, Courier, Beanstalk, Fang, Plume, Vanilla, Yato
Guard Nearl the Radiant Knight, Hellagur, Mountain, Blaze, Thorns, Skadi, SilverAsh, Ch'en, Pallas, Surtr, Irene, La Pluma, Flint, Akafuyu, Tachanka, Swire, Indra, Lappland, Whislash, Savage, Flamebringer, Ayerscarpe, Astesia, Sideroca, Amiya (Guard), Tequila, Bibeak, Broca, Franka, Specter, Matoimaru, Arene, Utage, Cutter, Frostleaf, Estelle, Jackie, Dobermann, Conviction, Mousse, Beehunter, Melantha, Popukar, Midnight, Castle-3
Defender Blemishine, Hoshiguma, Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Penance, Hung, Liskarm, Firewhistle, Bison, Aurora, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Asbestos, Гум, Cuora, Bubble, Dur-nar, Matterhorn, Beagle, Spot, Cardigan, Noir Corne
Specialist Lee, Phantom, Aak, Dorothy, Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, Mizuki, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Robin, Projekt Red, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Gravel, Shaw, Rope, Ethan, Jaye, THRM-EX
Sniper Ash, Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Schwarz, Rosmontis, Fartooth, Poca, Archetto, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Firewatch, Meteorite, April, Lunacub, Blue Poison, Andreana, Toddifons, Executor, Sesa, Aosta, Platinum, Provence, Ambriel, Shirayuki, Jessica, Vermeil, May, Pinecone, Aciddrop, Meteor, Kroos, Adnachiel, Catapult, Rangers, "Justice Knight"
Caster Ceobe, Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Ifrit, Ebenholz, Carnelian, Lin, Dusk, Skyfire, Absinthe, Kjera, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Leizi, Iris, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Tomimi, Purgatory, Haze, Indigo, Gitano, Click, Greyy, Pudding, Steward, Lava, Durin, 12F
Supporter Ling, Suzuran, Angelina, Magallan, Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Shamare, Sora, Nine-Colored Deer, Glaucus, Quercus, Mayer, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Scene, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Podenco, Orchid
Medic Nightingale, Lumen, Shining, Kal'tsit, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Warfarin, Honeyberry, Whisperain, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Sussurro, Purestream, Gavial, Perfumer, Myrrh, Ansel, Hibiscus, Lancet-2