Jessica

From Arknights VN WIKI
Jump to navigation Jump to search


4
Iron Block
                       
Ash
Clivia
Trait
Ưu tiên tấn công mục tiêu trên không
Ưu tiên tấn công mục tiêu trên không
Ưu tiên tấn công mục tiêu trên không

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
DPS Survival
Ranged
                       
Jessica
Limited
Hirohashi Ryou
                               
m9nokuro
Elite 0
Elite 1
                       
Elite 2
                   
                   



Chỉ số[edit]

Chỉ số cơ bản[edit]

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 864 1108 1320
Sát thương 272 389 475 65
Phòng thủ vật lý 91 130 154
Kháng phép thuật 0 0 0
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 10 12 12
Số địch chặn được 1 1 1
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1s
Tầm tấn công Range (11).png Range (12).png Range (12).png


Potential[edit]

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Sát thương +23
Pot4.png Thời gian tái triển khai -6s
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent[edit]

Ưu tiên tấn công mục tiêu bay


{{OpTalent | talent_pot_0 = | talent1a = Rapid Magazine | talentDes1a = Tốc độ tấn công +6. | talent2a = Rapid Magazine | talentDes2a = Tốc độ tấn công +12.

Skill[edit]

Combat Skill[edit]

Powerful strike type beta.png Powerful Strike·Type β Hồi 1 SP mỗi khi tấn công

Kích hoạt tự động


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Đòn tấn công tiếp theo gây 170% sát thương. 0 5
Level 2 Đòn tấn công tiếp theo gây 175% sát thương. 0 5
Level 3 Đòn tấn công tiếp theo gây 180% sát thương. 0 5
Level 4 Đòn tấn công tiếp theo gây 185% sát thương. 0 4
Level 5 Đòn tấn công tiếp theo gây 190% sát thương. 0 4
Level 6 Đòn tấn công tiếp theo gây 195% sát thương. 0 4
Level 7 Đòn tấn công tiếp theo gây 200% sát thương. 0 4
Mastery1.png Đòn tấn công tiếp theo gây 210% sát thương. 0 4
Mastery2.png Đòn tấn công tiếp theo gây 220% sát thương. 0 4
Mastery3.png Đòn tấn công tiếp theo gây 230% sát thương. 0 3


Cover smoke.png Cover Smoke Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Sát thương +20%, tăng 75% né tránh vật lý và phép thuật. 10 50 20
Level 2 Sát thương +25%, tăng 75% né tránh vật lý và phép thuật. 10 49 20
Level 3 Sát thương +30%, tăng 75% né tránh vật lý và phép thuật. 10 48 20
Level 4 Sát thương +35%, tăng 75% né tránh vật lý và phép thuật. 10 47 21
Level 5 Sát thương +40%, tăng 75% né tránh vật lý và phép thuật. 10 46 21
Level 6 Sát thương +45%, tăng 75% né tránh vật lý và phép thuật. 10 45 21
Level 7 Sát thương +50%, tăng 75% né tránh vật lý và phép thuật. 15 44 22
Mastery1.png Sát thương +60%, tăng 75% né tránh vật lý và phép thuật. 15 43 23
Mastery2.png Sát thương +70%, tăng 75% né tránh vật lý và phép thuật. 15 43 24
Mastery3.png Sát thương +80%, tăng 75% né tránh vật lý và phép thuật. 20 40 25


Infastructure Skill[edit]

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill man spd2.png Standardization·β Trạm Sản xuất Khi ở trong Trạm Sản xuất, tốc độ sản xuất +25%.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill man spd2.png Standardization·β Trạm Sản xuất Khi ở trong Trạm Sản xuất, tốc độ sản xuất +25%.
Bskill meet blacksteel2.png Liaison Phòng Tiếp tân Khi ở trong Phòng Tiếp tân, tốc độ thu thập clue +10% và tăng tỉ lệ nhận clue từ Blacksteel.
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon4a}}}.png | 32px]] {{{skill_name4a}}} {{{room4a}}} {{{des4a}}}
[[File:{{{skill_icon4b}}}.png | 32px]] {{{skill_name4b}}} {{{room4b}}} {{{des4b}}}


Material[edit]

Elite Material[edit]

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 15000, Chip sniper small.png x 3, Polyester.png x 1, Sugar.png x 1
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 60000, Chip sniper large.png x 5, Loxic kohl.png x 20, Oriron cluster.png x 7
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip sniper twin.png x 5, Loxic kohl.png x 20, Oriron cluster.png x 7


Skill Material[edit]

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 2 2 → 3 Skill book 1.png x 2 Ester.png x 4 3 → 4 Skill book 2.png x 3 Oriron.png x 2
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 3 Polyketon.png x 2 5 → 6 Skill book 2.png x 3 Rma70 12.png x 2 6 → 7 Skill book 3.png x 4 Orirock cluster.png x 3
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 2 Sugar lump.png x 1 Rma70 12.png x 3 Mastery1.png Skill book 3.png x 2 Polyester lump.png x 1 Orirock cluster.png x 5 Mastery1.png
Mastery2.png Skill book 3.png x 4 Oriron block.png x 2 Sugar lump.png x 2 Mastery2.png Skill book 3.png x 4 Keton colloid.png x 2 Polyester lump.png x 2 Mastery2.png
Mastery3.png Skill book 3.png x 6 Bipolar nanoflake.png x 2 Oriron block.png x 2 Mastery3.png Skill book 3.png x 6 D32 steel.png x 2 Keton colloid.png x 2 Mastery3.png







Gallery[edit]

Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Jessica Thể lực Đạt tiêu chuẩn
Giới tính Nữ Cơ động Đạt tiêu chuẩn
Kinh nghiệm chiến đấu 2 năm Sức bền Xuất sắc
Nơi sinh Victoria Tư duy chiến thuật Bình thường
Ngày sinh 03/03 Kỹ năng chiến đấu Đạt tiêu chuẩn
Chủng tộc Feline Khả năng đồng hóa Originium Bình thường
Chiều cao 147cm Tình trạng phơi nhiễm Âm tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}


Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :
Hợp đồng tuyển dụng
Giá mà cô ấy không rụt rè như vậy...

Jessica, Sniper Operator đến từ Blacksteel, sẽ hỗ trợ chúng ta với kỹ năng của mình.

Jessica token.png Token
Một tấm ảnh kỷ niệm Jessica gia nhập Blacksteel. Nó là minh chứng cho sự khởi đầu của một cuộc sống mới.

Dùng để tăng cường Potential cho Jessica.

Hồ sơ cá nhân
Một Operator chính thức của Blacksteel, hiện tại tham gia chiến đấu và học tập tại Rhodes Island nhờ chương trình trao đổi giữa hai bên.
Hồ sơ y tế
Ảnh chụp X-quang cho thấy các cơ quan nội tạng có đường nét rõ ràng, không có các bóng mờ bất thường. Không có dấu vết của Originium trong hệ tuần hoàn, đồng thời không có dấu hiệu nhiễm bệnh. Xác nhận Operator này không nhiễm Oripathy.

[Độ đồng hóa tế bào với Originium] 0%

Operator Jessica không có dấu hiệu nhiễm Oripathy.

[Nồng độ tinh thể Originium trong máu] 0.12u/L

Operator Jessica hiếm khi phải tiếp xúc với Originium.

Tư liệu lưu trữ 1
Một Operator dễ hoảng loạn được cử đến từ Blacksteel, Jessica là một người có thể tin tưởng, có khả năng chiến đấu tốt và là một thành viên toàn thời gian ở Blacksteel. Nhưng bởi quá thiếu tự tin, cô ấy thường cảm thấy một Operator tập sự như Vanilla còn chiến đấu tốt hơn mình.
Tư liệu lưu trữ 2
Có lẽ bởi tính cách rụt rè và yếu đuối, Jessica thường chỉ được giao việc thử thiết bị và dụng cụ mới khi còn ở Blacksteel. Kể cả khi đến Rhodes Island, việc này vẫn tiếp diễn.

Các Operator mới thường nhờ Jessica sử dụng các thiết bị mới của họ. Theo một khía cạnh nào đó, điều này thể hiện sự đáng tin cậy của Jessica.

Tư liệu lưu trữ 3
Sự rụt rè của Jessica có lẽ một phần tới từ nhận thức có chọn lọc.

Trên thực tế, với khả năng của Jessica, cô có thể trở thành trụ cột của bất kỳ tổ chức tầm nhỏ đến trung nào. Kể cả khi cô ở Blacksteel hay Rhodes Island, hồ sơ của cô chưa bao giờ có tì vết.

Tư liệu lưu trữ 4
Hồ sơ thăng cấp

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary E-em có thể giúp gì được không ạ? Chỉ cần anh nói và em sẽ làm ngay.
Conversation 1 Chị Franka và chị Liskarm tuyệt thật nhỉ. Em rất ngưỡng mộ họ. Giá mà một ngày em có thể trở nên tuyệt vời như họ. Em sẽ cố gắng hết sức! Anh sẽ ủng hộ em chứ, Doctor?
Conversation 2 Ừm, em nghe nói rằng Vanilla cũng ở đây ạ? Hồi mới gia nhập Blacksteel, cô ấy từng ở cùng đội với em. Chúng em đã từng đi làm nhiệm vụ cùng nhau. Giờ cô ấy là một opearor tài giỏi và đáng tin cậy rồi... còn em vẫn chỉ là em mà thôi...
Conversation 3 Dr. {@nickname}, em có... nhút nhát quá không ạ? Em hiểu mà... Em luôn muốn có thể thay đổi việc này, nhưng em không biết phải làm gì...
Elite Promotion Conversation 1 Đôi lúc, em cảm thấy như em vẫn đang ở Blacksteel, dù sau tất cả những gì em đã trải qua cùng Rhodes Island, dù em không còn là em của khi trước nữa, tại sao vậy nhỉ... Liệu có phải vì em vẫn lưu luyến những ngày trong quá khứ ấy không? Không không, em chắc chắn rằng em không hề lưu luyến bản thân của trước đây chút nào.
Elite Promotion Conversation 2 Dù có cố gắng thế nào mà không đem lại kết quả thì cũng chẳng có ý nghĩa gì, em cảm thấy vậy! Đó là lý do vì sao em không muốn ai quan sát em khi đang luyện tập một mình. Chỉ trừ anh, ừm... việc ở bên cạnh anh khiến em cảm thấy rất an tâm.
High Trust Conversation 1 Em bị căng cơ trong một buổi luyện tập vài hôm trước... nhưng anh đừng lo, e-em ổn! Urk! Em sẽ không để việc này gây ảnh hưởng đến Doctor đâu!
High Trust Conversation 2 Đứng yên! Giơ tay lên! ...Ôi, em làm anh giật mình ạ? Em xin lỗi! Chị Franka nói rằng em nên trở nên mạnh mẽ và tự tin hơn, nên em đang thử... Xin lỗi anh rất nhiều...
High Trust Conversation 3 Mọi người ở Blacksteel và Rhodes Island đều rất tuyệt vời. Em hiểu là em chẳng là gì khi so với họ... Nhưng em vẫn rất vui khi được khen ngợi như vậy!
Idle Doctor... Doctor? Anh đang ngủ sao ạ? Vậy em sẽ dọn bàn làm việc cho anh nhé...
Operator Reporting In Anou, anh là Dr.{@nickname} ạ? Rất vui được gặp anh, em là Jessica đến từ Blacksteel. Xin lỗi anh... em rất tệ trong việc giới thiệu bản thân... hức...
Watching Combat Tape Việc này có vẻ có ích hơn là luyện tập một mình nhỉ.
Elite 1 Doctor... em... em rất vui vì anh đã công nhận em... Hãy... hãy để em được khóc một chút.. em ổn mà...
Elite 2 A, Doctor, anh cho rằng em là một Operator tốt sao? Cảm ơn anh rất nhiều. Anh là nguồn động lực lớn nhất để em luôn cố gắng.
Assign To Team Anh hãy ra lệnh đi ạ, em sẽ làm theo!
Assign To Team Leader Em sẽ không để mọi người thất vọng đâu!
Operation Sortie Tập trung nào... nhìn thẳng về phía trước.
Operation Start Lần này, em sẽ chứng tỏ giá trị của bản thân!
Select Operator 1 Đã sẵn sàng... ạ.
Select Operator 2 A!?!
Deploy 1 Phù...
Deploy 2 Được rồi..!
In Combat 1 Không thể tha thứ..!
In Combat 2 Đứng yên!
In Combat 3 Em sẽ không bao giờ lui bước!
In Combat 4 Em sẽ cho chúng thấy em có thể làm gì!
Complete Operation With 4 Stars Em sẽ leo lên tới đỉnh ngọn núi, và em sẽ không dừng lại ở giữa sườn núi đâu!
Complete Operation With 3 Stars Em... làm được rồi sao? Em đã bảo vệ được mọi người sao!?
Complete Operation With 2 Stars Đây không phải là một chiến thắng hoàn hảo, em chưa thể tự hào với nó được.
Failed Operation Xin hãy gọi đội ngũ y tế tới ngay ạ! Là em đã cản trở mọi người... Em xin lỗi! Em xin lỗi!
Assign To Station Mọi người ở Rhodes Island.. có thân thiện không ạ?
Poke Chúng ta đang đi đâu ạ..?
Trust Poke Em cũng biết một chút về nấu ăn..
Title Screen Arknights.
Greeting C-chào buổi sáng...

Trong Story[edit]

Main Story[edit]

Chapter 4

Jessica thuộc đội của Meteorite và Frostleaf đi làm nhiệm vụ ở Chernoborg.

Chapter 9.1

Jessica cùng đội của mình ở BSW đi làm nhiệm vụ hộ tống những người Colombia ở Victoria trở về quê hương.

Phụ[edit]

Story of Afternoon

Vanilla bảo thường những người theo cái nghề đánh thuê ở BlackSteel như cô mục đích chủ yếu là vì tiền, nhưng Jessica là trường hợp ngoại lệ.

Operator Record của Liskarm

Jessica vốn thuộc đội kỹ thuật chuyên kiểm tra chất lượng vũ khí ở BlackSteel, sau đó được chính tay Liskarm tuyển chọn để đưa lên chiến tuyến. Từ đó cuộc đời cô thay đổi, đặc biệt là từ khi qua Rhodes Island theo chương trình trao đổi của BlackSteel.

Khác[edit]

  • Jessica thường hay xuất hiện trong các màn đấu tập trong game.

Linh tinh[edit]

  • Cho đến tháng 5/2021, Jessica là người có nhiều skins nhất game.
  • Jessica có gia cảnh rất khá giả, được thấy qua việc cô có thể tự chi trả cho súng và thùng đạn, thứ được cho là rất hiếm và đắt ở Terra chỉ bằng tiền ăn vặt của mình. (Đoạn hội thoại với Dobermann ở mấy ván đấu tập)
    • Lúc game mới ra mắt, ta nhận được thư hỏi thăm của Jessica cùng với mấy gói bánh ăn hồi 100 sanity do cô ăn thử thấy ngon nên mua hơi nhiều. Hôm sau ta nhận được thư của Cliffheart bảo rằng không hiểu ai mua hết toàn bộ snack.
    • Trong voiceline của Snowsant, cô đã rất sốc khi nhìn vào số tiền Jessica chi để mua đạn.
  • Trong event Ceobe Fungimist, có một item tên "Lucky Cat" với bức ảnh Jessica dán vào.
Mèo thần tài Jessica

    • Funfact:
Jessica trong a9 và Minoru Mineta trong Boku no hero academy có cùng VA

Điều hướng
Vanguard Saga, Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Grani, Texas, Зима, Wild Mane, Chiave, Reed, Elysium, Blacknight, Vigna, Scavenger, Courier, Beanstalk, Myrtle, Vanilla, Fang, Plume, Yato
Guard SilverAsh, Ch'en, Surtr, Pallas, Irene, Nearl the Radiant Knight, Hellagur, Blaze, Mountain, Thorns, Skadi, Broca, Bibeak, Franka, Specter, La Pluma, Akafuyu, Flint, Swire, Indra, Tachanka, Lappland, Savage, Whislash, Ayerscarpe, Astesia, Flamebringer, Sideroca, Tequila, Amiya (Guard), Dobermann, Jackie, Conviction, Mousse, Beehunter, Matoimaru, Arene, Utage, Cutter, Estelle, Frostleaf, Midnight, Melantha, Popukar, Castle-3
Defender Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Penance, Blemishine, Hoshiguma, Saria, Blitz, Asbestos, Liskarm, Hung, Bison, Aurora, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Matterhorn, Гум, Cuora, Bubble, Dur-nar, Spot, Cardigan, Beagle, Noir Corne
Specialist Mizuki, Lee, Phantom, Aak, Dorothy, Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Projekt Red, Robin, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Rope, Ethan, Jaye, Gravel, Shaw, THRM-EX
Sniper Fartooth, Poca, Archetto, Ash, Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Schwarz, Rosmontis, Andreana, Toddifons, Executor, Sesa, Platinum, Aosta, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Meteorite, Firewatch, April, Blue Poison, Lunacub, Aciddrop, Meteor, Ambriel, Shirayuki, Jessica, Vermeil, May, Pinecone, Kroos, Adnachiel, Catapult, Rangers, "Justice Knight"
Caster Ifrit, Ebenholz, Carnelian, Dusk, Ceobe, Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Nightmare, Amiya, Tomimi, Purgatory, Skyfire, Absinthe, Kjera, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Leizi, Iris, Pith, Mint, Greyy, Pudding, Haze, Indigo, Gitano, Click, Lava, Steward, Durin, 12F
Supporter Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Ling, Suzuran, Angelina, Magallan, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Nine-Colored Deer, Glaucus, Quercus, Mayer, Podenco, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Orchid
Medic Shining, Kal'tsit, Nightingale, Lumen, Breeze, Mulberry, Ceylon, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Warfarin, Honeyberry, Whisperain, Silence, Myrrh, Sussurro, Purestream, Gavial, Perfumer, Hibiscus, Ansel, Lancet-2