Grani

From Arknights VN WIKI
Jump to navigation Jump to search


5
1
Miraculous Moment
                       
Trait
Nhận 1 cost cho mỗi kẻ địch bị hạ, trả lại toàn bộ cost khi rút lui
Nhận 1 cost cho mỗi kẻ địch bị hạ, trả lại toàn bộ cost khi rút lui
Nhận 1 cost cho mỗi kẻ địch bị hạ, trả lại toàn bộ cost khi rút lui

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
DP-Recovery Defense
Melee
                       
Grani
Limited
Yamazaki Haruka
                               
alchemaniac
Elite 0
Elite 1
                       
Elite 2
                   
                   



Chỉ số[edit]

Chỉ số cơ bản[edit]

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 1219 1564 2235
Sát thương 347 463 552
Phòng thủ vật lý 231 300 367 70
Kháng phép thuật 0 0 0
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 12 14 14
Số địch chặn được 1 1 1
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1s
Tầm tấn công Range (2).png Range (2).png Range (2).png



Potential[edit]

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -10s
Pot3.png Cost triển khai -1
Pot4.png Tăng hiệu quả Talent
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent[edit]

Nhận 1 cost cho mỗi kẻ địch bị hạ bởi Operator này, trả lại toàn bộ cost khi rút lui



{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Mounted Police Elite1.png Lv.1 Khi triển khai, tất cả operator 【Vanguard】 tăng 10% né tránh vật lý.
Mounted Police Elite1.png Lv.1 Pot4.png Khi triển khai, tất cả operator 【Vanguard】 tăng 15% (+5%) né tránh vật lý.
{{{talent1c}}} Elite1.png Lv.55 {{{talentDes1c}}}
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
Mounted Police Elite2.png Lv.1 Khi triển khai, tất cả operator 【Vanguard】 tăng 20% né tránh vật lý.
Mounted Police Elite2.png Lv.1 Pot4.png Khi triển khai, tất cả operator 【Vanguard】 tăng 25% (+5%) né tránh vật lý.
{{{talent3a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes3a}}}
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


Skill[edit]

Combat Skill[edit]

Defense strengthening type gamma.png Defense Strengthening · Type γ Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Phòng thủ vật lý +30%. 0 45 40
Level 2 Phòng thủ vật lý +35%. 0 45 40
Level 3 Phòng thủ vật lý +40%. 0 45 40
Level 4 Phòng thủ vật lý +45%. 5 40 40
Level 5 Phòng thủ vật lý +50%. 5 40 40
Level 6 Phòng thủ vật lý +55%. 5 40 40
Level 7 Phòng thủ vật lý +60%. 10 35 40
Mastery1.png Phòng thủ vật lý +75%. 10 34 40
Mastery2.png Phòng thủ vật lý +90%. 10 34 40
Mastery3.png Phòng thủ vật lý +100%. 15 30 40


Mở/đóng bảng:
Never back down.png Never Back Down! Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng Tầm hoạt động
Level 1 Giảm tầm tấn công. Sát thương và phòng thủ vật lý +30%. Số địch chặn được +1, tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. 50 80 30 Range (1).png


Level 2 Giảm tầm tấn công. Sát thương và phòng thủ vật lý +35%. Số địch chặn được +1, tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. 50 79 30
Level 3 Giảm tầm tấn công. Sát thương và phòng thủ vật lý +40%. Số địch chặn được +1, tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. 50 78 30
Level 4 Giảm tầm tấn công. Sát thương và phòng thủ vật lý +45%. Số địch chặn được +1, tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. 50 77 30
Level 5 Giảm tầm tấn công. Sát thương và phòng thủ vật lý +50%. Số địch chặn được +1, tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. 50 76 30
Level 6 Giảm tầm tấn công. Sát thương và phòng thủ vật lý +55%. Số địch chặn được +1, tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. 50 75 30
Level 7 Giảm tầm tấn công. Sát thương và phòng thủ vật lý +60%. Số địch chặn được +1, tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. 50 74 30
Mastery1.png Giảm tầm tấn công. Sát thương và phòng thủ vật lý +66%. Số địch chặn được +1, tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. 50 73 30
Mastery2.png Giảm tầm tấn công. Sát thương và phòng thủ vật lý +72%. Số địch chặn được +1, tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. 50 72 30
Mastery3.png Giảm tầm tấn công. Sát thương và phòng thủ vật lý +80%. Số địch chặn được +1, tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được. 50 70 30
Tầm hoạt động


Tầm hoạt động
 (unlock ở [[File:{{{range2_cond}}}.png | 32px]])

Infastructure Skill[edit]

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill train vanguard1.png Vanguard Specialization·α Phòng Tập luyện Khi được bố trí trong Phòng Tập luyện, +30% tốc độ học kỹ năng của tất cả operator Vanguard.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon3a}}}.png | 32px]] {{{skill_name3a}}} {{{room3a}}} {{{des3a}}}
[[File:{{{skill_icon3b}}}.png | 32px]] {{{skill_name3b}}} {{{room3b}}} {{{des3b}}}
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill train vanguard2.png Vanguard Specialization·β Phòng Tập luyện Khi được bố trí trong Phòng Tập luyện, +50% tốc độ học kỹ năng của tất cả operator Vanguard.
32px


Material[edit]

Elite Material[edit]

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 20000, Chip vanguard small.png x 4, Orirock cube.png x 8, Sugar.png x 8
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip vanguard large.png x 3, Rma70 24.png x 7, Oriron block.png x 13
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 120000, Chip vanguard twin.png x 3, Rma70 24.png x 7, Oriron block.png x 13


Skill Material[edit]

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 4 2 → 3 Skill book 1.png x 4 Orirock.png x 10 3 → 4 Skill book 2.png x 6 Sugar.png x 3
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 6 Polyester.png x 5 5 → 6 Skill book 2.png x 6 Oriron cluster.png x 4 6 → 7 Skill book 3.png x 6 Aketon.png x 2 Loxic kohl.png x 4
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 5 Optimized device.png x 2 Oriron cluster.png x 3 Mastery1.png Skill book 3.png x 5 White horse kohl.png x 3 Aketon.png x 5 Mastery1.png
Mastery2.png Skill book 3.png x 6 Manganese trihydrate.png x 3 Optimized device.png x 4 Mastery2.png Skill book 3.png x 6 Grindstone pentahydrate.png x 3 White horse kohl.png x 6 Mastery2.png
Mastery3.png Skill book 3.png x 10 D32 steel.png x 4 White horse kohl.png x 5 Mastery3.png Skill book 3.png x 10 Polymerization preparation.png x 4 Rma70 24.png x 4 Mastery3.png


Gallery[edit]

Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Grani Thể lực Đạt tiêu chuẩn
Giới tính Nữ Cơ động Xuất sắc
Kinh nghiệm chiến đấu 2 năm Sức bền Đạt tiêu chuẩn
Nơi sinh Victoria Tư duy chiến thuật Đạt tiêu chuẩn
Ngày sinh 01/12 Kỹ năng chiến đấu Xuất sắc
Chủng tộc Kuranta Khả năng đồng hóa Originium Bình thường
Chiều cao 154cm Tình trạng phơi nhiễm Âm tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :
Hợp đồng tuyển dụng
Cô ấy sẽ chiến đấu cho đến hơi thở cuối cùng, vì ước mơ của mình, và vì bạn.

Grani, Vanguard Operator của Rhodes Island, một tuần mã, sẽ dọn sạch mọi vật cản với chiếc thương của mình.

Grani token.png Token
Một chiếc còi cảnh sát màu đỏ, thổi nó và bạn sẽ thấy ý chí công lý trào dâng trong lồng ngực

Dùng để cải thiện Potential của Grani.

Hồ sơ cá nhân
Grani, cựu Tuần mã Victoria, là một dân chuyên trong các nhiệm vụ cơ động như đột kích, vũ trang cơ giới và xâm nhập.

Hiện tại đang làm việc theo hợp đồng ở vị trí hỗ trợ các đội tác chiến của Rhodes Island, cũng như tuần tra trên boong tàu và các khu vực lân cận.

Hồ sơ y tế
Xét nghiệm cho thấy hình ảnh rõ ràng của các cơ quan nội tạng, không có các vết đen bất thường. Tinh thể Originium chưa được phát hiện trong hệ tuần hoàn và chưa có dấu hiệu bị nhiễm bệnh. Hiện tại, Operator này được xác nhận là chưa nhiễm Oripathy.

[Đồng hóa Tế bào-Originium] 0% Không có bất cứ dấu hiệu nào của Oripathy.

[Mật độ tinh thể Originumtrong máu] 0.1u/L Đối tượng hiếm khi tiếp xúc với Originium.

Thể trạng của Grani rất tốt, cho dù bệnh tật muốn tóm lấy cô, chắc chắn sẽ chẳng thể nào bắt kịp… --Theo lời một Chuyên viên Y tế

Tư liệu lưu trữ 1
Grani là một Tuần mã đến từ Victoria. Tổ tiên của cô di cư từ Kazmierz đến đây từ xa xưa, nhưng giữ gìn một phong tục cổ xưa còn lâu đời hơn cả sự phát triển của văn hóa Hiệp sĩ của Kazimierz. Mặc dù lớn lên ở Victoria, Grani vẫn mang giáp tay theo kiểu Kazmierz, thể hiện sự yêu thích của cô đối với các Hiệp sĩ Kazmierz.

Tuần mã là một trong số ít những lực lượng hành pháp hiện diện ở quê nhà Grani. Bao gồm các sĩ quan thuộc các lực lượng cảnh sát cấp quốc gia, hạt và thành phố. Họ được biết đến với tác phong chuẩn mực và quyền hạn rộng khắp. Grani trẻ tuổi, lùn và nhỏ con hơn so với đồng đội của mình, khiến cho cô chở thành nạn nhân của các hành động phân biệt đối xử tới từ những sĩ quan khác. Grani từng thường phải làm những công việc giấy tờ bừa bộn và các công việc lặt vặt, không được tham gia vào nghĩa vụ hành pháp thực thụ. Công việc đầu tiên của cô là giúp một người dân tìm chiếc ví bị mất. Cô chạy trên những con phố, kiểm tra mọi con hẻm, hỏi mọi người gặp phải trên phố, cho đến khi cô thu hồi chiếc ví từ tay một gã du côn. Grani không bao giờ quan tâm đến việc công việc của mình nhỏ nhặt đến đâu, và cũng không bao giờ tìm cơ hội thăng chức. Cô chỉ muốn được đi tuần tra và giúp đỡ mọi người khi cần. Không lâu sau, Đội Tuần mã nhận được một bức thư khen ngợi công sức của Grani. Rồi bức thứ hai, thứ ba, rồi cả một giải thưởng từ cộng đồng. Nhưng dần dần mọi người đã quen với cách làm việc của Grani, những bức thư của người hâm mộ có ít đi một chút.

Tư liệu lưu trữ 2
Tuy thiếu kinh nghiệm chiến đấu, Grani không bao giờ xông vào một trận đánh mà không suy tính trước.

Trong hầu hết mọi trường hợp, cô luôn phân tích mục tiêu, hoàn cảnh, số lượng kẻ địch, kỹ năng của chúng, các chiến thuật khả dụng, và rồi đợi đến thời cơ chín muồi để thực hiện kế hoạch. Sự linh hoạt của Grani trong giao tranh diện rộng, cộng với tốc độ của cô khiến cho Kuranta này trở thành một ứng cử viên tuyệt vời cho những kế hoạch tác chiến của Rhodes Island. Cô có tinh thần hợp tác cao khi hoạt động, luôn thực hiện chuẩn xác các chỉ thị của Rhodes Island. Thêm vào đó, Grani làm rất tốt trong việc nâng cao tinh thần đồng đội và tăng nhuệ khí. Cô luôn rất lạc quan và cố gắng xây dựng sự đoàn kết giữa đội ngũ Operator phong phú của Rhodes Island. Hầu hết mọi người đều rất hào hứng khi được làm việc với Grani. Cô luôn đem tới ảnh hưởng rất tích cực tới toàn đội.

Tư liệu lưu trữ 3
Grani nhận được nhiều đánh giá tích cực trong công việc của mình ở Rhodes Island.

Có một lần cô tham gia một nhiệm vụ khi các Operator của Rhodes Island truy đuổi một nhóm lính đánh thuê trên địa hình đồng bằng. Grani đã thể hiện sự cơ động tuyệt vời của cô, tập kích thành công kẻ địch, ngăn chặn và giam chân mục tiêu để câu giờ cho đồng đội. Grani cũng thực hiện những nhiệm vụ áp tải Originium cho Rhodes Island. Trong một lần thực hiện nhiệm vụ kiểu này, cô đã đánh đuổi một nhóm cướp rất đông tấn công đoàn xe. Danh sách những chiến công ấn tượng của cô là tương đối dài khi ta xét đến số năm kinh nghiệm ít ỏi. Grani từng một lần bị mất liên lạc với đội tác chiến của mình trong khi tấn công một toán cướp trên một khu vực đồi núi. Địa hình phức tạp đã cản trở tín hiệu giao tiếp giữa họ. Khi toàn đội tìm thấy Grani, cô đã đánh đuổi thành công lũ cướp một mình. Cô nắm lấy thời cơ khi đồng đội chưa tới kịp để ngăn chạy bọn cướp tấn công một ngôi làng. Grani lập một kế hoạch câu giờ, sử dụng đường làng và các ngôi nhà để né tránh các đòn tấn công. Cô đã một mình khiến cho lũ cướp phải bỏ cuộc. Tuy nhiên, khi cố gắng giải cứu một đứa trẻ bị bắt cóc, Grani đã bị thương ở tay trái. Sau khi quay lại Rhodes Island, các Operator thảo luận về hành động của Grani: “Việc một mình tiếp tục truy đuổi kẻ địch có thể bị coi là đã vi phạm mệnh lệnh khi thi hành nhiệm vụ?” Họ đã đưa ra kết luận cuối cùng rằng tuy Grani đã vi phạm một vài nguyên tắc, nhưng nếu không nhờ những hành động của cô, nhiệm vụ có lẽ đã thất bại. Do vậy, có thể nói Grani đã quyết định đúng.

Tư liệu lưu trữ 4
Grani cần có thêm kinh nghiệm thực chiến. Chúng sẽ giúp cô ấy có thể kiểm soát hành động của mình hiệu quả hơn. Việc nâng cao sức mạnh thể chất cũng cần thiết.

Tuy Grani có một vài điểm mạnh so với đồng đội, nhưng như vậy là chưa đủ. Tôi mong rằng mình sẽ được cùng hoạt động với cô ấy nhiều hơn. Ở trình độ hiện tại, Grani sẽ gặp nhiều khó khăn để đạt được mục tiêu của mình. Cô ấy sẽ đối mặt với nhiều thử thách, nhưng Grani sẽ không bao giờ ngại ngần trước hiểm nguy. Đó là cách sống của cô ấy. Grani sẽ không bao giờ bỏ cuộc, dù vì lý do gì. Đây là điều duy nhất làm tôi lo lắng.

--Nearl

Hồ sơ thăng cấp
Cây thương kị binh của Grani

Nhà sản xuất: Xưởng Hoàng gia Dell, Highbury, Londinium. Mã sản phẩm: L-886, Độ dài: 1.58m-3.03m.

Súng trường của Grani được thiết kế có khả năng thu gọn và có thể được sử dụng như một cây thương ngắn nếu không bung ra. Là một vũ khí của cảnh sát, nó không thể xuyên thủng trọng giáp, nhưng có thể gây ra tổn thương nghiêm trọng cho bất kỳ ai đánh giá thấp nó. Chiếc thương quá cỡ đến mức hài hước khi đặt cạnh vóc dáng nhỏ con của Grani. Có vẻ như nó không hợp với cô lắm. Tuy nhiêm, Grani rất yêu thích và luôn tập luyện chăm chỉ với chiếc thương của mình

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Reporting in, Dr. {@nickname}! Patrol completed. Nothing out of the ordinary!
Conversation 1 I'm starving. That battle really took a lot out of me... Huh? You got me something to eat? Just for me? A-apple pie! Thanks a lot! It looks great!
Conversation 2 Everybody here at Rhodes Island calls me "Tiny," but it really doesn't bother me. The boys back on the force always teased me the same way. Hey! Don't pat my head! Or my ears! Or face for that matter!
Conversation 3 {@nickname}, I might not make it to training on Wednesdays or Fridays... Right, I need to be out there doing my part to keep the peace, catching the bad guys! Huh? I have an important mission on Friday?!
Elite Promotion Conversation 1 Rhodes Island has lots of strong Operators, but there's no one who can match my speed!
Elite Promotion Conversation 2 Where has the time gone? We've been working together so long now. {@nickname}, I will never forget everything we've been through. But we can't stop now! We have to keep striving for that bright future, don't we?
High Trust Conversation 1 I just bumped into Skadi in the hallway... {@nickname}, you think she's cold and distant, don't you? She's actually very kind. Really!
High Trust Conversation 2 Compared to everyone else, I'm pretty ordinary. I don't have any superpowers, or spectacular achievements to brag about... But I don't need magic or claws to make the world a better place. I can do that with my own two hands! Of course, we still have to eat well!
High Trust Conversation 3 {@nickname}, you always worry so much about your people, but you never remember to take care of yourself. You can't do that! No matter what dangers you may face, I promise I'll be there to hold your hand! Definitely, you have my word!
Idle Hmm? Why do you smell so good, {@nickname}? You're definitely hiding something tasty, aren't you?!
Operator Reporting In Mounted Police Officer Grani has heard your cry for help! Fear not. From this point forward, I will protect you!
Watching Combat Tape I see. That's another thing I should watch out for. Uh huh!
Elite 1 An elite promotion medal? For me? Thank you, {@nickname}! I'll hang it up with my police medal!
Elite 2 From the time I finished my first mission right up to this very day, my lance has been here to support me. As long as I grip it tight, my heart will have the courage it needs to protect the people and their dreams.
Assign To Team Shall I go scout the battlefield?
Assign To Team Leader You're making me the captain? Okay. I'll protect the whole squad!
Operation Sortie All right, let's bring home a victory!
Operation Start Your crimes stop here!
Select Operator 1 Leave it to me!
Select Operator 2 Sure!
Deploy 1 In position.
Deploy 2 Move out!
In Combat 1 My lance will clear a path!
In Combat 2 Aaand, forward!
In Combat 3 In battle, someone must come out on top.
In Combat 4 My battlefield extends well above the ground!
Complete Operation With 4 Stars If you look to harm those under my protection, you'll have to go through me first!
Complete Operation With 3 Stars Nice! That was an excellent fight! You all did splendidly!
Complete Operation With 2 Stars {@nickname}, please stay close to me. There may still be some enemies around.
Failed Operation Damn it... I can't let myself fall here!
Assign To Station Anyone need help here?
Poke Huh?
Trust Poke If we get the chance, I hope we can see the world together, {@nickname}.
Title Screen Arknights.
Greeting Morning, Doctor!

Điều hướng
Vanguard Muelsyse, Saga, Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Texas, Зима, Wild Mane, Reed, Chiave, Elysium, Blacknight, Grani, Scavenger, Courier, Beanstalk, Myrtle, Vigna, Fang, Plume, Vanilla, Yato
Guard Surtr, Pallas, Irene, Nearl the Radiant Knight, Hellagur, Mountain, Blaze, Thorns, Skadi, SilverAsh, Ch'en, Franka, Specter, La Pluma, Akafuyu, Flint, Swire, Indra, Tachanka, Lappland, Savage, Whislash, Ayerscarpe, Astesia, Flamebringer, Sideroca, Tequila, Amiya (Guard), Bibeak, Broca, Conviction, Mousse, Beehunter, Matoimaru, Arene, Utage, Cutter, Estelle, Frostleaf, Dobermann, Jackie, Midnight, Melantha, Popukar, Castle-3
Defender Eunectes, Nian, Penance, Blemishine, Hoshiguma, Saria, Mudrock, Horn, Asbestos, Hung, Liskarm, Firewhistle, Bison, Aurora, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Гум, Cuora, Bubble, Dur-nar, Matterhorn, Spot, Cardigan, Beagle, Noir Corne
Specialist Mizuki, Lee, Phantom, Aak, Dorothy, Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Robin, Projekt Red, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), Ethan, Jaye, Gravel, Shaw, Rope, THRM-EX
Sniper Poca, Archetto, Ash, Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Schwarz, Rosmontis, Fartooth, Executor, Sesa, Platinum, Aosta, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Firewatch, Meteorite, April, Blue Poison, Lunacub, Andreana, Toddifons, Ambriel, Shirayuki, Jessica, Vermeil, May, Pinecone, Aciddrop, Meteor, Kroos, Adnachiel, Catapult, Rangers, "Justice Knight"
Caster Carnelian, Dusk, Lin, Ceobe, Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Ifrit, Ebenholz, Tomimi, Purgatory, Skyfire, Absinthe, Kjera, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Leizi, Iris, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Pudding, Haze, Indigo, Gitano, Click, Greyy, Lava, Steward, Durin, 12F
Supporter Gnosis, Ling, Suzuran, Angelina, Magallan, Skadi the Corrupting Heart, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Nine-Colored Deer, Glaucus, Quercus, Mayer, Istina, Tsukinogi, Podenco, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Orchid
Medic Kal'tsit, Nightingale, Lumen, Shining, Ceylon, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Warfarin, Honeyberry, Whisperain, Silence, Breeze, Mulberry, Myrrh, Sussurro, Purestream, Gavial, Perfumer, Hibiscus, Ansel, Lancet-2