Estelle

From Arknights VN WIKI
Jump to navigation Jump to search


4
Trait
Tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được
Tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được
Tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
AoE Survival
Melee
                       
Estelle
Limited
Yamamoto Nozomi
                               
Elite 0
Elite 1
                       
Elite 2
                   
                   



Chỉ số[edit]

Chỉ số cơ bản[edit]

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 1462 1875 2500 350
Sát thương 387 524 690
Phòng thủ vật lý 190 258 315
Kháng phép thuật 0 0 0
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 18 20 22
Số địch chặn được 2 2 3
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1,2s
Tầm tấn công Range (2).png Range (2).png Range (2).png



Potential[edit]

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png HP tối đa +200
Pot4.png Tăng hiệu quả Talent
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent[edit]

Tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được



{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Self Regeneration Elite1.png Lv.1 Khi có kẻ địch bị hạ trong phạm vi 8 ô xung quanh, tự hồi phục 7% HP tối đa.
Self Regeneration Elite1.png Lv.1 Pot4.png Khi có kẻ địch bị hạ trong phạm vi 8 ô xung quanh, tự hồi phục 9% (+2%) HP tối đa.
{{{talent1c}}} Elite1.png Lv.55 {{{talentDes1c}}}
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
Self Regeneration Elite2.png Lv.1 Khi có kẻ địch bị hạ trong phạm vi 8 ô xung quanh, tự hồi phục 12% HP tối đa.
Self Regeneration Elite2.png Lv.1 Pot4.png Khi có kẻ địch bị hạ trong phạm vi 8 ô xung quanh, tự hồi phục 14% (+2%) HP tối đa.
{{{talent3a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes3a}}}
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


Skill[edit]

Combat Skill[edit]

Attack strengthening type beta.png Attack Strengthening·Type β Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Sát thương +20%. 0 40 25
Level 2 Sát thương +25%. 0 40 25
Level 3 Sát thương +30%. 0 40 25
Level 4 Sát thương +35%. 0 37 25
Level 5 Sát thương +40%. 0 37 25
Level 6 Sát thương +45%. 0 37 25
Level 7 Sát thương +50%. 5 37 25
Mastery1.png Sát thương +60%. 5 37 25
Mastery2.png Sát thương +70%. 5 37 25
Mastery3.png Sát thương +80%. 10 35 25


Self sacrifice.png Self Sacrifice Hồi 1 SP mỗi khi bị tấn công

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Sát thương +85%, tuy nhiên không còn có thể được trị thương bởi đồng đội. 10 25 15
Level 2 Sát thương +90%, tuy nhiên không còn có thể được trị thương bởi đồng đội. 10 25 15
Level 3 Sát thương +95%, tuy nhiên không còn có thể được trị thương bởi đồng đội. 10 25 15
Level 4 Sát thương +100%, tuy nhiên không còn có thể được trị thương bởi đồng đội. 10 24 15
Level 5 Sát thương +105%, tuy nhiên không còn có thể được trị thương bởi đồng đội. 10 24 15
Level 6 Sát thương +110%, tuy nhiên không còn có thể được trị thương bởi đồng đội. 10 24 15
Level 7 Sát thương +115%, tuy nhiên không còn có thể được trị thương bởi đồng đội. 10 23 15
Mastery1.png Sát thương +125%, tuy nhiên không còn có thể được trị thương bởi đồng đội. 10 22 15
Mastery2.png Sát thương +135%, tuy nhiên không còn có thể được trị thương bởi đồng đội. 10 22 15
Mastery3.png Sát thương +150%, tuy nhiên không còn có thể được trị thương bởi đồng đội. 10 20 15


Infastructure Skill[edit]

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill ws p3.png Focus·β Trạm Tổng hợp Khi ở trong Trạm Tổng hợp và chế tạo bất kỳ nguyên liệu nào, +60% tỉ lệ ra sản phẩm phụ.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill ws p3.png Focus·β Trạm Tổng hợp Khi ở trong Trạm Tổng hợp và chế tạo bất kỳ nguyên liệu nào, +60% tỉ lệ ra sản phẩm phụ.
Bskill dorm one2.png Solitude Dorm Khi ở trong Dorm, +0,7 mood hồi mỗi giờ cho bản thân.
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon4a}}}.png | 32px]] {{{skill_name4a}}} {{{room4a}}} {{{des4a}}}
[[File:{{{skill_icon4b}}}.png | 32px]] {{{skill_name4b}}} {{{room4b}}} {{{des4b}}}


Material[edit]

Elite Material[edit]

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 15000, Chip guard small.png x 3, Oriron.png x 1, Polyketon.png x 1
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 60000, Chip guard large.png x 5, Rma70 12.png x 12, Grindstone.png x 8
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip guard twin.png x 5, Rma70 12.png x 12, Grindstone.png x 8


Skill Material[edit]

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 2 2 → 3 Skill book 1.png x 2 Oriron shard.png x 3 3 → 4 Skill book 2.png x 3 Polyketon.png x 2
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 3 Device.png x 2 5 → 6 Skill book 2.png x 3 Polyester.png x 3 6 → 7 Skill book 3.png x 4 Oriron cluster.png x 3
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 2 Keton colloid.png x 1 Polyester.png x 4 Mastery1.png Skill book 3.png x 2 Optimized device.png x 1 Oriron cluster.png x 2 Mastery1.png
Mastery2.png Skill book 3.png x 4 White horse kohl.png x 2 Keton colloid.png x 2 Mastery2.png Skill book 3.png x 4 Manganese trihydrate.png x 2 Optimized device.png x 2 Mastery2.png
Mastery3.png Skill book 3.png x 6 Polymerization preparation.png x 2 Rma70 24.png x 2 Mastery3.png Skill book 3.png x 6 Bipolar nanoflake.png x 2 Sugar lump.png x 2 Mastery3.png








Gallery[edit]

Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Estelle Thể lực Xuất sắc
Giới tính Nữ Cơ động Bình thường
Kinh nghiệm chiến đấu Nửa năm Sức bền Đạt tiêu chuẩn
Nơi sinh Không rõ Tư duy chiến thuật Bình thường
Ngày sinh 14/02 Kỹ năng chiến đấu Bình thường
Chủng tộc Archosauria Khả năng đồng hóa Originium Đạt tiêu chuẩn
Chiều cao 162cm Tình trạng phơi nhiễm Dương tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng Khoảng 30cm



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :
Hợp đồng tuyển dụng
Hãy tin vào khả năng của cô ấy!


Estelle, Guard của Rhodes Island, vẫn nghi ngờ liệu cô có thể giúp được ai không?

Estelle token.png Token
Một chiếc lược đá. Nó thật đẹp và tỏa ra hương hoa nhẹ.


Dùng để cải thiện Potential của Estelle.

Hồ sơ cá nhân
Estelle, cô chỉ bị nhiễm trùng ở giai đoạn giữa, và thu hút sự chú ý bởi sự đột biến do Oripathy tạo ra. Sau đó, cô xin tị nạn y tế tại Rhodes Island và tiếp nhận vài quá trình điều trị khác.


Cô đã được tư vấn tâm lý cùng các cuộc kiểm tra với sự đồng ý của cô trước khi chính thức gia nhập Rhodes Island với tư cách là Guard cùng một nhóm Operator.

Hồ sơ y tế
Các hình ảnh xét nghiệm đối cho thấy đường viền mờ của cơ quan nội tạng cùng đốm đen có thể nhìn thấy. Nồng độ Originium cao bất thường trong hệ tuần hoàn , cho thấy cô đã bị nhiễm trùng và xác nhận rằng cô là Infected.


[Mật độ đồng hóa Tế bào] 16%

Đột biến nghiêm trọng sau khi nhiễm bệnh, việc mọc sừng không phải đặc trưng của chủng tộc cô ấy. Đề nghị giám sát chặt chẽ.


[Mật độ tinh thể Originium] 0,31u/L

Nhiễm trùng bước vào giai đoạn giữa, các xét nghiệm cần thiết để phân biệt các biểu hiện cụ thể.


[Đánh giá đột biến] Dựa trên các quan sát hiện tại về tộc Archosauria, song giác (sừng đôi) không phải là đặc điểm được mong đợi ở chủng tộc. Theo lời kể của chính Estelle, cô chưa bao giờ có bất kỳ biểu hiện đột biến sinh học nào khi lớn lên. Như vậy, những chiếc sừng bị đột biến được xác định là do Oripathy gây ra.

Tư liệu lưu trữ 1
Estelle có thói quen lo lắng và tự kiềm chế, thường xuyên trong trạng thái khó chịu, mặc dù hầu hết Operator ít chú ý đến tâm trạng của cô. Hai chiếc sừng đột biến của Estelle là nguyên nhân chính về sự lo lắng của cô.


Trong quá khứ, Estelle đã bị trầm cảm vì đột biến và trốn tránh xã hội. Chúng tôi khuyên Doctor nên tư vấn thêm về tâm lý để ngăn cô ấy tự cô lập hoàn toàn.

Tư liệu lưu trữ 2
Bất chấp mức độ lo lắng của bản thân, Estelle chưa bao giờ tỏ ra lo lắng trong các trận chiến.


Qua quan sát, có thể thấy cô vẫn giữ được tinh thần chiến binh Archosaurian, được thể hiện qua Gavial, một đồng loại Archosaurian. Estelle sở hữu khả năng chiến đấu cận chiến ưu tú, và sử dụng cơ thể của mình làm vũ khí chính. Những chiếc sừng khổng lồ và chiếc đuôi mạnh mẽ đã giúp cô giành được nhiều thắng lợi, khi cô dũng mãnh lao về phía trước theo bản năng dã thú của mình.


Các Operator đồng nghiệp thường đối mặt với sự hung dữ của cô. Estelle chỉ đáp lại bằng cách rút lui trong im lặng, chọn kiểu chiến đấu solo và nhường chỗ cho đồng đội, chỉ tập trung vào mệnh lệnh của chỉ huy.

Tư liệu lưu trữ 3
Hiện tại, Rhodes Island đã thiết lập các thỏa thuận đặc biệt cho Estelle, gồm đánh giá tâm lý và giám sát bệnh án. Do Estelle có mong muốn phục hồi nhanh chóng, nên tránh giải thích tình hình cô ấy vào lúc này.


Xét trên công nghệ y tế mới nhất, triển vọng về vật chứa Oripathy của Estelle là thực tế hơn. Sự theo dõi về mặt tâm lý, cho thấy cô đã sẵn sàng “Chấp nhận căn bệnh như một phần cơ thể và sống trong hình dạng phi nhân loại”, đây là một diễn biến tích cực. Tuy nhiên, có thể đây sẽ là nguồn bất ổn trong tương lai.


Theo đánh giá, các nhân viên liên quan sẽ phải tiếp tục công việc và điều chỉnh phương pháp để tích cực hướng dẫn Estelle tự thừa nhận về điều này.

Tư liệu lưu trữ 4
Hồ sơ thăng cấp

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Uh... w-where should I stand? O-oh, you want me to sit? Then... w-where should I sit?
Conversation 1 That little bird is my friend. But it's always disappearing on me these days... maybe it doesn't like me anymore...
Conversation 2 I don't seem like an Operator at all, right? You probably won't feel too proud to tell anybody that I working for you. But don't worry, I won't go around saying I'm with Rhodes Island.
Conversation 3 You can definitely tell there's no way I could have a typical hairstyle... I have to let my hair down like this. It's... not very appropriate, is it?
Elite Promotion Conversation 1 My mutant horns... they're really stand out, don't they? I thought I was already used to the staring... but actually, it's still a bit embarrassing for me...
Elite Promotion Conversation 2 The friends I made in the wilderness... they're all coming to Rhodes Island too. So... I feel less lonely! I'll do my best to fight hard and protect everyone.
High Trust Conversation 1 Actually, when I was little, my dream was to... to become a princess... silly, huh? Laugh all you want, it's... it's okay...
High Trust Conversation 2 The bad guys always call me "freak"... but... yeah, I'm a freak, but a freak can still protect you and everyone else, right?
High Trust Conversation 3 Um... that really energetic doctor... she's an Archosaurian too, huh? I do want to talk to her... but I'm still a bit scared...
Idle No one's staring at me now, right? Ah, finally...
Operator Reporting In H-hello... Uh... s-sorry, my horns... I accidentally broke your office door with my horns...
Watching Combat Tape Powers stronger than what I already have... can I really control them...?
Elite 1 Promotion? What's that?... I don't really get it, but I think it means that you... that I've been helpful, right?
Elite 2 Thank you, Doctor, for giving a bit more confidence... what should I do? Who am I doing all this hard work for? I think I know the answer now... you showed me what I needed to see.
Assign To Team P-please don't look at me...
Assign To Team Leader Wahh... me? R-really? Is that really okay?
Operation Sortie Uh, everyone... it's... it's time to attack! I-is this how I'm supposed to give orders?
Operation Start I... I won't let the bad guys win!
Select Operator 1 Huh? Me?
Select Operator 2 Let me do it!
Deploy 1 If I'm in charge of this section... I should be able to pull in lots of enemies!
Deploy 2 T-to intimidate the enemy... I... I'm capable of that, right?
In Combat 1 Hah!
In Combat 2 I won't let you pass!
In Combat 3 I won't let you escape this easily!
In Combat 4 Fear me! Please!
Complete Operation With 4 Stars I can do better... yes, even better!
Complete Operation With 3 Stars Are you proud of what we've achieved, Doctor?
Complete Operation With 2 Stars Great... we won, Doctor!
Failed Operation I didn't do anything useful after all...
Assign To Station Wow, this place... it's so spacious! I love it!
Poke Um...
Trust Poke You're always so kind to me... I... I'm so happy!
Title Screen Arknights.
Greeting D-Doctor...

Điều hướng
Vanguard Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Saga, Wild Mane, Chiave, Reed, Elysium, Blacknight, Grani, Texas, Зима, Vigna, Scavenger, Courier, Beanstalk, Myrtle, Plume, Vanilla, Fang, Yato
Guard Blaze, Mountain, Thorns, Skadi, SilverAsh, Ch'en, Surtr, Pallas, Irene, Nearl the Radiant Knight, Hellagur, Swire, Indra, Tachanka, Lappland, Savage, Whislash, Astesia, Flamebringer, Ayerscarpe, Sideroca, Amiya (Guard), Tequila, Broca, Bibeak, Franka, Specter, La Pluma, Akafuyu, Flint, Matoimaru, Arene, Utage, Cutter, Estelle, Frostleaf, Dobermann, Jackie, Mousse, Conviction, Beehunter, Midnight, Melantha, Popukar, Castle-3
Defender Hoshiguma, Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Penance, Blemishine, Bison, Aurora, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Asbestos, Liskarm, Hung, Cuora, Bubble, Dur-nar, Matterhorn, Гум, Spot, Cardigan, Beagle, Noir Corne
Specialist Aak, Dorothy, Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, Mizuki, Lee, Phantom, Projekt Red, Robin, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Gravel, Shaw, Rope, Ethan, Jaye, THRM-EX
Sniper Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Rosmontis, Schwarz, Fartooth, Poca, Archetto, Ash, Meteorite, Firewatch, April, Blue Poison, Lunacub, Andreana, Toddifons, Sesa, Executor, Platinum, Aosta, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Shirayuki, Jessica, Vermeil, May, Pinecone, Aciddrop, Meteor, Ambriel, Adnachiel, Catapult, Kroos, Rangers, "Justice Knight"
Caster Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Ifrit, Ebenholz, Carnelian, Dusk, Ceobe, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Iris, Leizi, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Tomimi, Purgatory, Skyfire, Absinthe, Kjera, Indigo, Gitano, Click, Greyy, Pudding, Haze, Steward, Lava, 12F, Durin
Supporter Angelina, Magallan, Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Ling, Suzuran, Nine-Colored Deer, Quercus, Glaucus, Mayer, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Podenco, Orchid
Medic Lumen, Shining, Kal'tsit, Nightingale, Tuye, Warfarin, Whisperain, Honeyberry, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Folinic, Ptilopsis, Purestream, Gavial, Perfumer, Myrrh, Sussurro, Ansel, Hibiscus, Lancet-2