Blaze

From Arknights VN WIKI
Jump to navigation Jump to search


6
Burst Feline
                       
Trait
Tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được
Tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được
Tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
DPS Survival
Melee
                       
Blaze
Limited
Nakahara Mai
                               
唯@W
Elite 0
Elite 1
                       
Elite 2
                   
                   



Chỉ số[edit]

Chỉ số cơ bản[edit]

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 1649 2115 2821
Sát thương 429 581 765 60
Phòng thủ vật lý 224 303 370 45
Kháng phép thuật 0 0 0
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 20 22 24
Số địch chặn được 2 2 3
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1,2s
Tầm tấn công Range (2).png Range (2).png Range (2).png



Potential[edit]

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Tăng hiệu quả Talent thứ nhất
Pot3.png Sát thương +28
Pot4.png Tăng hiệu quả Talent thứ hai
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent[edit]

Tấn công nhiều mục tiêu tương đương với số địch chặn được



{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Emergency Defibrillator Elite1.png Lv.1 Khi HP rơi xuống dưới mức 25% lần đầu tiên, hồi phục 50% HP tối đa và ngăn không cho HP rơi xuống dưới mức 50% trong 3 giây.
Emergency Defibrillator Elite1.png Lv.1 Pot2.png Khi HP rơi xuống dưới mức 25% lần đầu tiên, hồi phục 50% HP tối đa và ngăn không cho HP rơi xuống dưới mức 50% trong 4 (+1) giây.
{{{talent1c}}} Elite1.png Lv.55 {{{talentDes1c}}}
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
Emergency Defibrillator Elite2.png Lv.1 Khi HP rơi xuống dưới mức 25% lần đầu tiên, hồi phục 50% HP tối đa và ngăn không cho HP rơi xuống dưới mức 50% trong 6 giây.
Emergency Defibrillator Elite2.png Lv.1 Pot2.png Khi HP rơi xuống dưới mức 25% lần đầu tiên, hồi phục 50% HP tối đa và ngăn không cho HP rơi xuống dưới mức 50% trong 7 (+1) giây.
Harsh Training Elite2.png Lv.1 15 giây sau khi triển khai, bật hiệu ứng Resist.

Harsh Training Elite2.png Lv.1 Pot4.png 12 (-3) giây sau khi triển khai, bật hiệu ứng Resist.



Skill[edit]

Combat Skill[edit]

Powerful strike type gamma.png Powerful Strike·Type γ Hồi 1 SP mỗi khi tấn công

Kích hoạt tự động


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Đòn tấn công tiếp theo gây 190% sát thương. 0 4
Level 2 Đòn tấn công tiếp theo gây 195% sát thương. 0 4
Level 3 Đòn tấn công tiếp theo gây 200% sát thương. 0 4
Level 4 Đòn tấn công tiếp theo gây 205% sát thương. 0 3
Level 5 Đòn tấn công tiếp theo gây 210% sát thương. 0 3
Level 6 Đòn tấn công tiếp theo gây 215% sát thương. 0 3
Level 7 Đòn tấn công tiếp theo gây 225% sát thương. 0 3
Mastery1.png Đòn tấn công tiếp theo gây 245% sát thương. 0 3
Mastery2.png Đòn tấn công tiếp theo gây 265% sát thương. 0 3
Mastery3.png Đòn tấn công tiếp theo gây 290% sát thương. 0 2


Mở/đóng bảng:
Chainsaw extension module.png Chainsaw Extension Module Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt tự động


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng Tầm hoạt động
Level 1 Sát thương +40%, phòng thủ +10%, tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn 0 90 Range (3).png


Level 2 Sát thương +45%, phòng thủ +10%, tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn 0 89
Level 3 Sát thương +50%, phòng thủ +10%, tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn 0 88
Level 4 Sát thương +55%, phòng thủ +15%, tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn 0 85
Level 5 Sát thương +60%, phòng thủ +15%, tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn 0 84
Level 6 Sát thương +65%, phòng thủ +15%, tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn 0 83
Level 7 Sát thương +70%, phòng thủ +20%, tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn 0 80
Mastery1.png Sát thương +80%, phòng thủ +25%, tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn 0 77
Mastery2.png Sát thương +90%, phòng thủ +30%, tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn 0 74
Mastery3.png Sát thương +100%, phòng thủ +35%, tăng tầm tấn công. Thời lượng vô hạn 0 70
Tầm hoạt động


Tầm hoạt động
 (unlock ở [[File:{{{range2_cond}}}.png | 32px]])
Mở/đóng bảng:
Seething burst.png Seething Burst Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng Tầm hoạt động
Level 1 Sau khi kích hoạt, tăng dần lên tối đa +30% sát thương và phòng thủ đồng thời tấn công tất cả kẻ địch 1 ô trước mặt. Khi kỹ năng kết thúc, gây 300% sát thương vật lý hiện tại lên tất cả kẻ địch xung quanh và mất 25% HP. 15 45 10 Range (10).png


Level 2 Sau khi kích hoạt, tăng dần lên tối đa +35% sát thương và phòng thủ đồng thời tấn công tất cả kẻ địch 1 ô trước mặt. Khi kỹ năng kết thúc, gây 300% sát thương vật lý hiện tại lên tất cả kẻ địch xung quanh và mất 25% HP. 15 44 10
Level 3 Sau khi kích hoạt, tăng dần lên tối đa +40% sát thương và phòng thủ đồng thời tấn công tất cả kẻ địch 1 ô trước mặt. Khi kỹ năng kết thúc, gây 300% sát thương vật lý hiện tại lên tất cả kẻ địch xung quanh và mất 25% HP. 15 43 10
Level 4 Sau khi kích hoạt, tăng dần lên tối đa +45% sát thương và phòng thủ đồng thời tấn công tất cả kẻ địch 1 ô trước mặt. Khi kỹ năng kết thúc, gây 320% sát thương vật lý hiện tại lên tất cả kẻ địch xung quanh và mất 25% HP. 17 42 10
Level 5 Sau khi kích hoạt, tăng dần lên tối đa +50% sát thương và phòng thủ đồng thời tấn công tất cả kẻ địch 1 ô trước mặt. Khi kỹ năng kết thúc, gây 320% sát thương vật lý hiện tại lên tất cả kẻ địch xung quanh và mất 25% HP. 17 41 10
Level 6 Sau khi kích hoạt, tăng dần lên tối đa +55% sát thương và phòng thủ đồng thời tấn công tất cả kẻ địch 1 ô trước mặt. Khi kỹ năng kết thúc, gây 320% sát thương vật lý hiện tại lên tất cả kẻ địch xung quanh và mất 25% HP. 17 40 10
Level 7 Sau khi kích hoạt, tăng dần lên tối đa +60% sát thương và phòng thủ đồng thời tấn công tất cả kẻ địch 1 ô trước mặt. Khi kỹ năng kết thúc, gây 340% sát thương vật lý hiện tại lên tất cả kẻ địch xung quanh và mất 25% HP. 19 39 10
Mastery1.png Sau khi kích hoạt, tăng dần lên tối đa +65% sát thương và phòng thủ đồng thời tấn công tất cả kẻ địch 1 ô trước mặt. Khi kỹ năng kết thúc, gây 360% sát thương vật lý hiện tại lên tất cả kẻ địch xung quanh và mất 25% HP. 21 38 10
Mastery2.png Sau khi kích hoạt, tăng dần lên tối đa +70% sát thương và phòng thủ đồng thời tấn công tất cả kẻ địch 1 ô trước mặt. Khi kỹ năng kết thúc, gây 380% sát thương vật lý hiện tại lên tất cả kẻ địch xung quanh và mất 25% HP. 23 37 10
Mastery3.png Sau khi kích hoạt, tăng dần lên tối đa +80% sát thương và phòng thủ đồng thời tấn công tất cả kẻ địch 1 ô trước mặt. Khi kỹ năng kết thúc, gây 400% sát thương vật lý hiện tại lên tất cả kẻ địch xung quanh và mất 25% HP. 25 35 10
Tầm hoạt động


Tầm hoạt động
 (unlock ở [[File:{{{range2_cond}}}.png | 32px]])

Infastructure Skill[edit]

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill pow spd1.png Thermal Energy·α Năng lượng Khi được bố trí trong Trạm Năng lượng, tốc độ hồi phục drone +10%.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon3a}}}.png | 32px]] {{{skill_name3a}}} {{{room3a}}} {{{des3a}}}
[[File:{{{skill_icon3b}}}.png | 32px]] {{{skill_name3b}}} {{{room3b}}} {{{des3b}}}
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill pow spd1.png Thermal Energy·α Năng lượng Khi được bố trí trong Trạm Năng lượng, tốc độ hồi phục drone +10%.
Bskill ws build3.png Steelbender Trạm Tổng hợp Khi được bố trí trong Trạm Tổng hợp và chế tạo nguyên liệu hạ tầng, tỉ lệ ra sản phẩm phụ +80%.


Material[edit]

Elite Material[edit]

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 30000, Chip guard small.png x 5, Device.png x 5, Polyketon.png x 4
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip guard large.png x 4, D32 steel.png x 4, Optimized device.png x 6
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 180000, Chip guard twin.png x 4, D32 steel.png x 4, Optimized device.png x 6


Skill Material[edit]

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 5 2 → 3 Skill book 1.png x 5 Damaged device.png x 4 Ester.png x 4 3 → 4 Skill book 2.png x 8 Orirock cube.png x 7
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 8 Sugar.png x 4 Polyketon.png x 4 5 → 6 Skill book 2.png x 8 Orirock cluster.png x 8 6 → 7 Skill book 3.png x 8 Synthetic resin.png x 4 Oriron cluster.png x 4
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Optimized device.png x 3 Oriron cluster.png x 4 Mastery1.png Skill book 3.png x 8 White horse kohl.png x 4 Aketon.png x 8 Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Manganese trihydrate.png x 4 Integrated device.png x 4
Mastery2.png Skill book 3.png x 12 Optimized device.png x 3 Oriron block.png x 6 Mastery2.png Skill book 3.png x 12 White horse kohl.png x 4 Keton colloid.png x 8 Mastery2.png Skill book 3.png x 12 Manganese trihydrate.png x 4 Optimized device.png x 5
Mastery3.png Skill book 3.png x 15 D32 steel.png x 6 Optimized device.png x 4 Mastery3.png Skill book 3.png x 15 Bipolar nanoflake.png x 6 Manganese trihydrate.png x 5 Mastery3.png Skill book 3.png x 15 Polymerization preparation.png x 6 Optimized device.png x 4


Gallery[edit]

Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Blaze Thể lực Tốt
Giới tính Nữ Cơ động Tốt
Kinh nghiệm chiến đấu 7 năm Sức bền Tốt
Nơi sinh Victoria Tư duy chiến thuật Đạt tiêu chuẩn
Ngày sinh Chưa xác định Kỹ năng chiến đấu Tốt
Chủng tộc Feline Khả năng đồng hóa Originium Tốt
Chiều cao 172cm Tình trạng phơi nhiễm Dương tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :
Hợp đồng tuyển dụng
Làm ơn, kiềm chế bản thân chút đi…

Blaze, Operator nhiệt huyết nhất Rhodes Island, sẽ lan tỏa sự nhiệt tình của cô ấy như một ngọn lửa hoang dã.

Blaze token.png Token
Một chai thủy tinh với chất lỏng không rõ bên trong. Nó nóng lên sau vài lần lắc, hoàn hảo để giữ ấm tay giữa trời đông giá rét.

Dùng để cải thiện Potential của Blaze.

Hồ sơ cá nhân
Blaze, một Operator tinh anh của Rhodes Island, đã thể hiện kỹ năng chiến đấu chuyên nghiệp, lên chiến lược trong các chiến dịch cơ động, các cuộc thanh trừng và đột kích. Hiện tại đang hoạt động dưới trướng Amiya, cô ấy đóng vai trò chủ lực khi các cuộc chiến trở nên căng thẳng.
Hồ sơ y tế
Các xét nghiệm hình ảnh học cho thấy bờ không rõ của các cơ quan nội tạng và sự xuất hiện của nhiều nốt mờ. Hệ tuần hoàn của cô ấy có tỉ lệ hạt Originium cao bất thường, cùng với các triệu chứng khác, chúng ta có thể khẳng định Operator Blaze đã nhiễm Oripathy.

[Tỉ lệ đồng hóa tế bào với Originum] 16%

Operator Blaze có dấu hiệu nhiễm bệnh rõ ràng, các hạt tinh thể phân bố chủ yếu ở thân động mạch, có lẽ là do tuần hoàn máu.

[Mật độ tinh thể trong máu] 0.24u/L

Vì thường xuyên tiếp xúc với các sản phẩm từ Originium và tham gia hoạt động ở nhiều vùng ô nhiễm nặng, v.v., Blaze đang ở tình trạng tiên lượng xấu. Các Medic chỉ có thể cố gắng kiểm soát diễn tiến của Oripathy, nhưng Blaze lại không nguyện ý rời chiến trường. Đối với một số Operator tinh anh của Rhodes Island, trách nhiệm của họ được đặt lên hàng đầu, còn sức khỏe thì chẳng đáng là bao.

Blaze, nếu lần sau cô vẫn không mang đồ bảo hộ khi làm nhiệm vụ, tôi sẽ bảo Dr. Kal'tsit cấm cô dùng thức uống có cồn. ——Y.P., Medic Operator

Tư liệu lưu trữ 1
[Tổng quan về Nguyên Thuật]

"Thật ra, cũng không có gì đặc biệt đâu. Nhìn này, đặt một tay ở đây, tay còn lại ở bên kia. Và khi áp sát hai tay, nén không khí giữa chúng lại. Cách tôi làm nôm na là như vậy đó."

Blaze dùng ngôn ngữ chung chung như vậy để miêu tả Nguyên Thuật của cô ấy, điều có lẽ sẽ khiến bản chất năng lực của Blaze dễ hiểu hơn, tuy nhiên, chẳng hề có tí giá trị nghiên cứu nào.

Nguyên Thuật của Operator Blaze có thể hiểu chính xác nhất là khả năng đốt nóng nhanh chóng không khí trong một khu vực nhất định, dù vậy, mức tăng nhiệt độ có giới hạn, điểm mà cô ấy gọi là "khoảng siêu nóng".

Blaze không thể tác động trực tiếp vào vật dụng, không thể vượt quá một khoảng cách nhất định, và đôi khi, thậm chí còn không thể gây sát thương trực tiếp. Thuật của cô ấy rất kén vật liệu và bộ phận tiếp nhận.

Dẫu sao thì, qua những cuộc thử nghiệm và huấn luyện liên tục, Blaze đã mài giũa Nguyên Thuật của mình đến mức lu mờ đi sự phức tạp và hiệu quả nguyên bản của nó.

Dù là dùng sự tăng nhiệt độ của không khí như một lớp đệm, mượn sự bành trướng nhanh chóng của không khí để tạo ra những cú đẩy, hay nén một lượng không khí đủ gây ra một vụ nổ nhỏ nhờ vào chênh lệch nhiệt độ, Blaze hiểu cặn kẽ cách tối ưu Thuật của mình.

Cô ấy còn có thể sử dụng máu của chính mình để cải thiện tác dụng của Nguyên Thuật, càng nhiều máu thì hiệu quả càng tăng.

Tuy thỉnh thoảng vẫn có người nhầm Blaze là Caster, nhưng mọi suy nghĩ hoang đường đó đều đổ vỡ hoàn toàn khi họ bắt gặp cô ấy cùng với lưỡi cưa đốt nóng.


"Xem kìa, họ viết cái quái gì vào đây thế? Nhìn cái cưa này đi. Có Caster nào lôi một thứ như vậy đi xung quanh à? Không, không hề, cô ta có miếng nào liên quan đến chữ "Caster" đâu hả mấy ông?!"

-Một Caster hệ lửa giấu tên

Tư liệu lưu trữ 2
Trong số những Operator tinh anh của Rhodes Island, có lẽ Blaze là người lộ diện nhiều nhất. Bất kể điều gì, tính cách bùng nổ, thất thường và kỹ năng chiến đấu có khả năng gây sát thương nghiêm trọng của cô mang đến Blaze tai tiếng không hề nhỏ.

Dù vậy, Blaze hầu như luôn hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao. Trong số những Operator đang nỗ lực ở tiền tuyến, Blaze được coi là một trong những người tận tâm nhất Nevertheless, regardless of whether the missions she was deployed to all happened to require such firepower, or because Dr. Kal'tsit deployed her specifically knowing her capacities, most of the missions that Blaze participates in are worth solving using these rather... unrestrained methods. Literally, by erasing the source of the conflict, whether it's a dispute over Originium, ownership of a building, criminal activity, etc., there won't be any conflict remaining. This doesn't mean that Blaze will, like some Operators, cause trouble for her fellow Operators or even be forced to act independently. Her ability to work as part of a team is also one-of-a-kind. In fact, a team with her as the main attacker can safely focus on supporting, defending, and completing other mission objectives, because Blaze can single-handed absorb all the combat pressure for them. Would any team refuse a proposition like that? As a matter of fact, yes. Quite a few, actually. Because Blaze's techniques and tactics are often risky and sudden, even if she is capable of achieving the greatest results, only the most capable of team members are able to keep up with her. "Please enter freefall from 300 meters," she will often say. While she reassures them, "Don't worry, I'll catch you," stuff like that is not well-received by the faint of heart. Over time, Rhodes Island has come to trust the young and enthusiastic elite, though not enough to treat her as a role model. Just don't. Whatever you do, don't try to become another Blaze. However, trust does not only come from the recognition of strength. Blaze is committed in fighting for the rights and interests of the Infected, never wavering in her convictions. She is firmly on the side of the Infected, and stands with all who fight for a just cause. "You know she's trustworthy because she puts her life on the line for you."

Tư liệu lưu trữ 3
[Hồ sơ tuyệt mật]

Chẳng có gì đặc biệt về các Operator tinh anh cả. Hoặc có lẽ nên nói rằng, nhưng người đặc biệt còn có thể "đặc biệt" đến đâu nữa? Granted, any Operator may have quite a strong personal ability, but in the face of an entire city-state or a warship... facing the war machines continuously generated through the industrial capacity of an entire country, what hope does an Operator have? To keep things simple, if three Apostolic knights are charging at you with miniguns, what kind of person would you have to be to deal with that kind of attack? Having that said, an elite Operator will always work harder than the average Operator. Even if one's strength can only make so much of a difference, each step taken indeed does help. If you aren't able to deal enough damage to a target, study the structure of the weapon more, and work with the engineers to find ways of improving it. Train, train, and train more to wield heavier and stronger equipment. If you aren't durable enough for the job, or if you hurt yourself with your own Arts, find a way to overcome it. Bring more medicine, install a special pacemaker installed by a friend, get back onto your feet even if your head is spinning, and join the battle again. If your combat skills still have deficiencies, then throw yourself into the most brutal battles, and make up for the lack of skill with experience. Arm yourself with the instinct that you've honed over countless battles. After that, integrate your Originium Arts into all your efforts. Even if your exam results can't get any better than "Excellent," all the power you've mustered on the battlefield can bump that up to "Super Excellent."

That's what it means to be an elite Operator of Rhodes Island. Of course, she still scratches her head when trying to slog through basic textbooks for her upper-level courses. But she does get through it in the end. See, such is the nature of an elite Operator.

——■ ■ ■

Tư liệu lưu trữ 4
[Hồ sơ Operator Tinh anh]

1. Nhiễm bệnh.

2. Tính cách: có tinh thần trách nhiệm cao, chăm chỉ.

3. Quê quán: Yen, Victoria.

Quan hệ huyết thống, một vụ án quốc tế. Nhiễm bệnh, tinh nghịch, hào sảng. Các thông tin khác được bảo mật.

4. Tình trạng dưới thân phận Infected: Phục tùng, nhận dạng, phục vụ.

5. Giản lược chiến thuật: Tiểu đội trưởng, đột kích, kỷ luật tự giác.

6. Tiềm năng ■■: Thấp.

7. Nhiệm vụ Loại-B: Được cho phép. Đề nghị tham gia.

8. Chỉ huy: Kal'tsit, Amiya

Chỉ huy mới: Doctor.

Hồ sơ thăng cấp
"Tôi thậm chí không thể điền ngày sinh của mình vào hồ sơ à?"

"Không thể."

"Vậy nghĩa là tôi không được tổ chức sinh nhật luôn?"

"Cô luôn có thể cho các Operator tinh anh khác biết mà."

"...Này, tôi đã ở Rhodes Island 2 năm rồi đấy. Tôi không đáng tin đến thế cơ à?"

"Sai rồi, câu hỏi phải là liệu các Operator tinh anh khác có đáng để cô tin tưởng không. Sự gắn kết giữa cô và đồng nghiệp sẽ bền vững hơn trong tương lai. Tôi không thể đảm bảo gì nhiều cho cô. Miễn là cô nguyện ý phục vụ cho Rhodes Island, Rhodes Island cũng sẽ sẵn lòng hành động vì cô. Tuy nhiên, tôi có thể bảo đảm rằng những Operator tinh anh khác thuộc hàng những người đáng tin tưởng nhất ở đây."

"Hm? Thậm chí còn đáng tin hơn cả anh?"

"Ở một khía cạnh nào đó, đúng vậy. Dù gì thì đó cũng là một tiêu chuẩn để tuyển chọn Operator tinh anh mà."

"Hmm... nói đơn giản hơn là?"

"Tức là, cô đáng để mọi người đặt lòng tin, Blaze."

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Tôi nói này, tôi không có giỏi ba cái việc giấy tờ đâu. Anh có chắc là anh muốn giữ tôi trong văn phòng không? Nơi của tôi là chiến trường; chẳng phải anh cũng sẽ vui nếu tôi mang về vài tin tức tốt hay sao?
Conversation 1 Tôi chiến đấu vì Infected. Bất cứ ai có mắt cũng thấy được sự đấu tranh của chúng tôi, nhưng quá nhiều kẻ không màng chúng tôi sống chết ra sao. Tôi thì khác, tôi quan tâm vô cùng. Nhiều Operator ở đây trông cậy vào tôi, và tôi không định khiến họ thất vọng.
Conversation 2 Anh nghĩ tôi chỉ làm việc cho Rhodes Island vì tôi không còn nơi nào tốt hơn để đi, đúng không? Không đâu. Nói cách khác, tôi không tìm được nơi nào có điều kiện tốt như Rhodes Island. Lương cao, thiết bị y tế tiên tiến, và thậm chí còn có những chú thỏ dễ thương. Chẳng phải quá tuyệt vời sao?
Conversation 3 Là một trong những chiến binh trụ cột của Rhodes Island, tôi không có Thuật đủ sức hủy diệt chiến trường, cũng không có kỹ năng chiến đấu "một chọi trăm". Nhưng khi kết hợp hai thứ tôi giỏi. BAM, hiệu quả tức thì! Tôi đoán phản ứng hóa học cũng tương tự thế thôi.
Elite Promotion Conversation 1 Amiya là một trong những chiến binh tài năng nhất mà tôi từng gặp. Phán đoán của cô ấy rõ ràng trong mọi tình huống, và tôi thậm chí đã rất kinh hãi khi nhìn thấy Thuật của cô ấy. Anh không bận tâm sao, rằng làm thế nào cô ấy có được sức mạnh như thế ở một độ tuổi quá nhỏ? Thật lòng. Tôi thà rằng cô ấy không có sức mạnh đó.
Elite Promotion Conversation 2 Nếu anh cần giúp đỡ, đừng ngại ngùng - cứ nói thẳng ra! Tin tưởng tôi, và tôi cũng sẽ tin tưởng anh. Anh chỉ đạo, tôi chiến đấu, đơn giản thế thôi! Hiện tại, chúng ta là đồng đội ăn ý nhất Rhodes Island! Oh, nhưng đừng có kể cho Amiya những lời tôi vừa nói nhá.
High Trust Conversation 1 Trước khi gặp nhau, tôi có nghe kể về anh trước khi mất trí nhớ. Đương nhiên, có vẻ như anh không còn là con người trong lời kể đó nữa, vậy, tôi có nên xem anh như hai người khác nhau không? Anh của quá khứ, và anh của hiện tại. Haha!
High Trust Conversation 2 Dr. Kal'tsit từng nói, rồi thì anh sẽ thực sự gánh vác trách nhiệm mà Rhodes Island đã ký thác vào anh. Dr. Kal'tsit đã cứu mạng tôi, và tôi tin tưởng cô ấy; Cô ấy cũng bảo tôi hãy tận mắt xác nhận nhân phẩm anh. Tôi sẽ, miễn là Oripathy vẫn chưa lấy mạng tôi.
High Trust Conversation 3 Ah, Doctor, đưa tôi cái khăn nào. Mhm, vừa hoàn thành huấn luyện hôm nay. Tôi không thể duy trì trạng thái sẵn sàng chiến đấu nếu huấn luyện ít hơn sáu tiếng mỗi ngày. Được rồi, tôi đã để anh phải đợi lâu. Lần này chúng ta đi đâu đây? Nếu vẫn như trước thì, tôi tin anh sẽ là người trả tiền, đúng chứ?
Idle Liệu có gây hiểu lầm gì không nếu tôi mang Doctor về phòng ngủ? Có lẽ tôi nên giữ nguyên trạng…
Operator Reporting In Operator của Rhodes Island, Blaze, báo cáo. Đây, đây chính là thư ủy quyền có chữ ký của Dr. Kal'tsit, vậy nên anh có thể trực tiếp ra lệnh cho tôi. Tốt, Doctor, hãy cho những đội khác thấy chúng ta có gì!
Watching Combat Tape Tôi đã thấy qua nhiều trận chiến thế này, những chiến dịch khó khăn hơn vẫn còn đang chờ đợi chúng ta ở phía trước.
Elite 1 Hah, anh không thấy không khí nóng hơn chút nào sao? Thật là không à? Eh, vậy thì phải tăng thêm nấc nữa rồi. Tôi chỉ là đang cố gắng nổi lửa trong anh lên thôi.......
Elite 2 Amiya, Dr. Kal'tsit, và anh của hiện tại. Toàn bộ Operator ở Rhodes Island đặt niềm tin của họ vào mọi người, vì mọi người không từ bỏ bất cứ ai. Chiến đấu vì Infected là chính nghĩa, Doctor. Cuộc chiến của chúng ta xứng đáng.
Assign To Team Đi đấm nhau hả? Cho xin một chân!
Assign To Team Leader Uhh, nhiệm vụ là uh, tiêu diệt toàn bộ kẻ địch. Thấy không, tôi nắm hết mà!
Operation Sortie Là một chiến binh đột kích, tiêu chuẩn của tôi cao lắm đó, cố mà theo kịp!
Operation Start Có vẻ hơi bạo lực, nhưng tôi thích đâm xuyên thép và đánh sập hầm trú ẩn!
Select Operator 1 Học khí động lực học không hề dễ chút nào đâu!
Select Operator 2 Để tôi cho anh thấy những Operator tinh anh khác dạy tôi vung cưa như thế nào!
Deploy 1 Nơi này chưa đủ nóng.
Deploy 2 Anh có nghe tiếng máy cưa gào thét không?
In Combat 1 Đừng lo lắng nếu anh thấy tia lửa đâu đó, chỉ là tác dụng phụ thôi!
In Combat 2 Đầu hàng ngay lập tức nếu ngươi không muốn bị cưa làm nửa!
In Combat 3 Máu tôi đổ chỉ khiến nơi này nóng lên thôi!
In Combat 4 Máu tươi thấm đẫm vũ khí của tôi, và tràn lan khắp chiến trường!
Complete Operation With 4 Stars Không sự hy sinh nào là vô nghĩa, và không một chiến thắng nào mà không phải trả giá.
Complete Operation With 3 Stars Quyền lợi của Infected, chỉ có thể được đảm bảo bởi bàn tay của Infected.
Complete Operation With 2 Stars Lần sau cố gắng hơn nhé. Chúng ta luôn có thể làm tốt hơn mà, đúng không?
Failed Operation Đáng tiếc, có vẻ như may mắn không thuộc về chúng ta.
Assign To Station Lần này Rhodes Island có thêm vật dụng nào mới không?
Poke B-bình tĩnh!
Trust Poke Nóng quá! Tôi đang tan chảy!
Title Screen Arknights.
Greeting Doctor, khi nào chúng ta đi làm nhiệm vụ?

Điều hướng
Vanguard Saga, Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Muelsyse, Texas, Зима, Wild Mane, Reed, Chiave, Elysium, Blacknight, Grani, Courier, Beanstalk, Myrtle, Vigna, Scavenger, Fang, Plume, Vanilla, Yato
Guard Surtr, Pallas, Irene, Nearl the Radiant Knight, Hellagur, Mountain, Blaze, Thorns, Skadi, SilverAsh, Ch'en, Specter, La Pluma, Akafuyu, Flint, Swire, Indra, Tachanka, Lappland, Savage, Whislash, Ayerscarpe, Astesia, Flamebringer, Sideroca, Tequila, Amiya (Guard), Bibeak, Broca, Franka, Beehunter, Matoimaru, Arene, Utage, Cutter, Estelle, Frostleaf, Dobermann, Jackie, Conviction, Mousse, Midnight, Melantha, Popukar, Castle-3
Defender Nian, Penance, Blemishine, Hoshiguma, Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Asbestos, Hung, Liskarm, Firewhistle, Bison, Aurora, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Гум, Cuora, Bubble, Dur-nar, Matterhorn, Cardigan, Beagle, Spot, Noir Corne
Specialist Lee, Phantom, Aak, Dorothy, Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, Mizuki, FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Robin, Projekt Red, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), Jaye, Gravel, Shaw, Rope, Ethan, THRM-EX
Sniper Poca, Archetto, Ash, Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Schwarz, Rosmontis, Fartooth, Platinum, Aosta, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Firewatch, Meteorite, April, Blue Poison, Lunacub, Andreana, Toddifons, Executor, Sesa, Ambriel, Shirayuki, Jessica, Vermeil, May, Pinecone, Aciddrop, Meteor, Kroos, Adnachiel, Catapult, Rangers, "Justice Knight"
Caster Dusk, Lin, Ceobe, Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Ifrit, Ebenholz, Carnelian, Tomimi, Purgatory, Skyfire, Absinthe, Kjera, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Leizi, Iris, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Pudding, Haze, Indigo, Gitano, Click, Greyy, Steward, Lava, Durin, 12F
Supporter Gnosis, Ling, Suzuran, Angelina, Magallan, Skadi the Corrupting Heart, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Nine-Colored Deer, Glaucus, Quercus, Mayer, Istina, Tsukinogi, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Podenco, Orchid
Medic Kal'tsit, Nightingale, Lumen, Shining, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Warfarin, Honeyberry, Whisperain, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Myrrh, Sussurro, Purestream, Gavial, Perfumer, Hibiscus, Ansel, Lancet-2