Ash

From Arknights VN WIKI
Jump to navigation Jump to search


Họa sĩ Ubisoft
VA Patricia Summersett
Class Sniper
Độ hiếm ★★★★★★
Tag DPS

Chỉ số[edit]

Chỉ số cơ bản[edit]

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 1026 1351 1689
Sát thương 302 432 534 90
Phòng thủ vật lý 100 143 169
Kháng phép thuật 0 0 0
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 12 14 14
Số địch chặn được 1 1 1
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 1s
Tầm tấn công Range (11).png Range (12).png Range (12).png



Potential[edit]

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Sát thương +27
Pot4.png Tăng hiệu quả Talent thứ 2
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent[edit]

Ưu tiên tấn công mục tiêu bay



{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
Support Gear Elite1.png Lv.1 Sau khi triển khai, ném 1 quả flashbang lên kẻ địch trong tầm và gây choáng mục tiêu cùng kẻ địch xung quanh trong 3 giây.
{{{talent1b}}} Elite1.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_1a}}}.png | 30px]] {{{talentDes1b}}}
{{{talent1c}}} Elite1.png Lv.55 {{{talentDes1c}}}
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
Support Gear Elite2.png Lv.1 Sau khi triển khai, ném 1 quả flashbang lên kẻ địch trong tầm và gây choáng mục tiêu cùng kẻ địch xung quanh trong 4 giây.
{{{talent2b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_2}}}.png | 30px]] {{{talentDes2b}}}
Assaulter Elite2.png Lv.1 Cost triển khai -3 cho lần triển khai đầu tiên, và nhận 17 SP khởi điểm khi triển khai.
Assaulter Elite2.png Lv.1 Pot4.png Cost triển khai -3 cho lần triển khai đầu tiên, và nhận 20 (+3) SP khởi điểm khi triển khai.


Skill[edit]

Combat Skill[edit]

Support fire.png Support Fire Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt tự động


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Sát thương +5%, mỗi đòn tấn công gây sát thương 2 lần. Thời lượng vô hạn. 0 55
Level 2 Sát thương +6%, mỗi đòn tấn công gây sát thương 2 lần. Thời lượng vô hạn. 0 54
Level 3 Sát thương +7%, mỗi đòn tấn công gây sát thương 2 lần. Thời lượng vô hạn. 0 53
Level 4 Sát thương +8%, mỗi đòn tấn công gây sát thương 2 lần. Thời lượng vô hạn. 0 52
Level 5 Sát thương +9%, mỗi đòn tấn công gây sát thương 2 lần. Thời lượng vô hạn. 0 51
Level 6 Sát thương +10%, mỗi đòn tấn công gây sát thương 2 lần. Thời lượng vô hạn. 0 50
Level 7 Sát thương +11%, mỗi đòn tấn công gây sát thương 2 lần. Thời lượng vô hạn. 0 49
Mastery1.png Sát thương +12%, mỗi đòn tấn công gây sát thương 2 lần. Thời lượng vô hạn. 0 48
Mastery2.png Sát thương +13%, mỗi đòn tấn công gây sát thương 2 lần. Thời lượng vô hạn. 0 48
Mastery3.png Sát thương +15%, mỗi đòn tấn công gây sát thương 2 lần. Thời lượng vô hạn. 0 45


Assault tactics.png Assault Tactics Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Kích hoạt Talent thứ 1, giảm mạnh quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công, sát thương tăng lên 150% khi tấn công mục tiêu bị choáng. Kỹ năng có 31 viên đạn, kỹ năng tự động kết thúc khi cả 31 viên được sử dụng hết và có thể tắt trước khi hết đạn. 0 30
Level 2 Kích hoạt Talent thứ 1, giảm mạnh quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công, sát thương tăng lên 160% khi tấn công mục tiêu bị choáng. Kỹ năng có 31 viên đạn, kỹ năng tự động kết thúc khi cả 31 viên được sử dụng hết và có thể tắt trước khi hết đạn. 0 30
Level 3 Kích hoạt Talent thứ 1, giảm mạnh quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công, sát thương tăng lên 170% khi tấn công mục tiêu bị choáng. Kỹ năng có 31 viên đạn, kỹ năng tự động kết thúc khi cả 31 viên được sử dụng hết và có thể tắt trước khi hết đạn. 0 30
Level 4 Kích hoạt Talent thứ 1, giảm mạnh quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công, sát thương tăng lên 180% khi tấn công mục tiêu bị choáng. Kỹ năng có 31 viên đạn, kỹ năng tự động kết thúc khi cả 31 viên được sử dụng hết và có thể tắt trước khi hết đạn. 0 30
Level 5 Kích hoạt Talent thứ 1, giảm mạnh quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công, sát thương tăng lên 190% khi tấn công mục tiêu bị choáng. Kỹ năng có 31 viên đạn, kỹ năng tự động kết thúc khi cả 31 viên được sử dụng hết và có thể tắt trước khi hết đạn. 0 30
Level 6 Kích hoạt Talent thứ 1, giảm mạnh quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công, sát thương tăng lên 200% khi tấn công mục tiêu bị choáng. Kỹ năng có 31 viên đạn, kỹ năng tự động kết thúc khi cả 31 viên được sử dụng hết và có thể tắt trước khi hết đạn. 0 30
Level 7 Kích hoạt Talent thứ 1, giảm mạnh quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công, sát thương tăng lên 210% khi tấn công mục tiêu bị choáng. Kỹ năng có 31 viên đạn, kỹ năng tự động kết thúc khi cả 31 viên được sử dụng hết và có thể tắt trước khi hết đạn. 0 29
Mastery1.png Kích hoạt Talent thứ 1, giảm mạnh quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công, sát thương tăng lên 220% khi tấn công mục tiêu bị choáng. Kỹ năng có 31 viên đạn, kỹ năng tự động kết thúc khi cả 31 viên được sử dụng hết và có thể tắt trước khi hết đạn. 0 28
Mastery2.png Kích hoạt Talent thứ 1, giảm mạnh quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công, sát thương tăng lên 230% khi tấn công mục tiêu bị choáng. Kỹ năng có 31 viên đạn, kỹ năng tự động kết thúc khi cả 31 viên được sử dụng hết và có thể tắt trước khi hết đạn. 0 28
Mastery3.png Kích hoạt Talent thứ 1, giảm mạnh quãng nghỉ giữa 2 đòn tấn công, sát thương tăng lên 250% khi tấn công mục tiêu bị choáng. Kỹ năng có 31 viên đạn, kỹ năng tự động kết thúc khi cả 31 viên được sử dụng hết và có thể tắt trước khi hết đạn. 0 25


Breaching round.png Breaching Round Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Khai hỏa 1 viên đạn công phá, gây 200% sát thương vật lý và đẩy lùi mục tiêu với lực cỡ vừa. Vụ nổ gây 300% sát thương vật lý và nếu kẻ địch bị đẩy lùi va chạm với 1 ô cao điểm, mục tiêu sẽ nhận thêm 600% sát thương vật lý. Chỉ có thể kích hoạt 2 lần mỗi lần triển khai. 0 25
Level 2 Khai hỏa 1 viên đạn công phá, gây 210% sát thương vật lý và đẩy lùi mục tiêu với lực cỡ vừa. Vụ nổ gây 310% sát thương vật lý và nếu kẻ địch bị đẩy lùi va chạm với 1 ô cao điểm, mục tiêu sẽ nhận thêm 620% sát thương vật lý. Chỉ có thể kích hoạt 2 lần mỗi lần triển khai. 0 25
Level 3 Khai hỏa 1 viên đạn công phá, gây 220% sát thương vật lý và đẩy lùi mục tiêu với lực cỡ vừa. Vụ nổ gây 320% sát thương vật lý và nếu kẻ địch bị đẩy lùi va chạm với 1 ô cao điểm, mục tiêu sẽ nhận thêm 640% sát thương vật lý. Chỉ có thể kích hoạt 2 lần mỗi lần triển khai. 0 25
Level 4 Khai hỏa 1 viên đạn công phá, gây 230% sát thương vật lý và đẩy lùi mục tiêu với lực cỡ vừa. Vụ nổ gây 330% sát thương vật lý và nếu kẻ địch bị đẩy lùi va chạm với 1 ô cao điểm, mục tiêu sẽ nhận thêm 660% sát thương vật lý. Chỉ có thể kích hoạt 2 lần mỗi lần triển khai. 0 25
Level 5 Khai hỏa 1 viên đạn công phá, gây 240% sát thương vật lý và đẩy lùi mục tiêu với lực cỡ vừa. Vụ nổ gây 340% sát thương vật lý và nếu kẻ địch bị đẩy lùi va chạm với 1 ô cao điểm, mục tiêu sẽ nhận thêm 680% sát thương vật lý. Chỉ có thể kích hoạt 2 lần mỗi lần triển khai. 0 25
Level 6 Khai hỏa 1 viên đạn công phá, gây 250% sát thương vật lý và đẩy lùi mục tiêu với lực cỡ vừa. Vụ nổ gây 350% sát thương vật lý và nếu kẻ địch bị đẩy lùi va chạm với 1 ô cao điểm, mục tiêu sẽ nhận thêm 700% sát thương vật lý. Chỉ có thể kích hoạt 2 lần mỗi lần triển khai. 0 25
Level 7 Khai hỏa 1 viên đạn công phá, gây 260% sát thương vật lý và đẩy lùi mục tiêu với lực cỡ vừa. Vụ nổ gây 360% sát thương vật lý và nếu kẻ địch bị đẩy lùi va chạm với 1 ô cao điểm, mục tiêu sẽ nhận thêm 720% sát thương vật lý. Chỉ có thể kích hoạt 2 lần mỗi lần triển khai. 0 25
Mastery1.png Khai hỏa 1 viên đạn công phá, gây 270% sát thương vật lý và đẩy lùi mục tiêu với lực cỡ vừa. Vụ nổ gây 370% sát thương vật lý và nếu kẻ địch bị đẩy lùi va chạm với 1 ô cao điểm, mục tiêu sẽ nhận thêm 740% sát thương vật lý. Chỉ có thể kích hoạt 2 lần mỗi lần triển khai. 0 25
Mastery2.png Khai hỏa 1 viên đạn công phá, gây 280% sát thương vật lý và đẩy lùi mục tiêu với lực cỡ vừa. Vụ nổ gây 380% sát thương vật lý và nếu kẻ địch bị đẩy lùi va chạm với 1 ô cao điểm, mục tiêu sẽ nhận thêm 760% sát thương vật lý. Chỉ có thể kích hoạt 2 lần mỗi lần triển khai. 0 25
Mastery3.png Khai hỏa 1 viên đạn công phá, gây 300% sát thương vật lý và đẩy lùi mục tiêu với lực cỡ vừa. Vụ nổ gây 400% sát thương vật lý và nếu kẻ địch bị đẩy lùi va chạm với 1 ô cao điểm, mục tiêu sẽ nhận thêm 800% sát thương vật lý. Chỉ có thể kích hoạt 2 lần mỗi lần triển khai. 0 25


Infastructure Skill[edit]

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill ctrl r6.png Team Rainbow Trạm Chỉ huy Khi ở trong Trạm Chỉ huy, cho mỗi thành viên đội Rainbow cùng phòng, -0,05 mood giảm mỗi giờ cho tất cả operator trong phòng.
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon3a}}}.png | 32px]] {{{skill_name3a}}} {{{room3a}}} {{{des3a}}}
[[File:{{{skill_icon3b}}}.png | 32px]] {{{skill_name3b}}} {{{room3b}}} {{{des3b}}}
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill ctrl r6.png Team Rainbow Trạm Chỉ huy Khi ở trong Trạm Chỉ huy, cho mỗi thành viên đội Rainbow cùng phòng, -0,05 mood giảm mỗi giờ cho tất cả operator trong phòng.
Bskill ctrl ash.png Intelligence Reserve Trạm Chỉ huy Khi ở trong Trạm Chỉ huy, cho mỗi thành viên đội Rainbow cùng phòng, +1 Intelligence Reserve.


Material[edit]

Elite Material[edit]

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 30000, Chip sniper small.png x 5, Orirock cube.png x 11, Oriron.png x 5
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip sniper large.png x 4, D32 steel.png x 4, Fined synthetic resin.png x 6
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 180000, Chip sniper twin.png x 4, D32 steel.png x 4, Fined synthetic resin.png x 6


Skill Material[edit]

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 5 2 → 3 Skill book 1.png x 5 Sugar substitute.png x 5 Diketon.png x 4 3 → 4 Skill book 2.png x 8 Polyester.png x 5
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 8 Oriron.png x 4 Sugar.png x 3 5 → 6 Skill book 2.png x 8 Crystal element.png x 6 6 → 7 Skill book 3.png x 8 Orirock cluster.png x 5 Integrated device.png x 4
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Oriron block.png x 4 Silicic alloy.png x 4 Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Keton colloid.png x 4 Synthetic resin.png x 4 Mastery1.png Skill book 3.png x 8 Optimized device.png x 3 Oriron cluster.png x 4
Mastery2.png Skill book 3.png x 12 Manganese trihydrate.png x 4 Optimized device.png x 5 Mastery2.png Skill book 3.png x 12 Grindstone pentahydrate.png x 4 White horse kohl.png x 9 Mastery2.png Skill book 3.png x 12 Rma70 24.png x 4 Manganese trihydrate.png x 7
Mastery3.png Skill book 3.png x 15 D32 steel.png x 6 Grindstone pentahydrate.png x 6 Mastery3.png Skill book 3.png x 15 Crystal electronic unit.png x 6 Optimized device.png x 4 Mastery3.png Skill book 3.png x 15 Bipolar nanoflake.png x 6 Keton colloid.png x 5


Gallery[edit]


Họa sĩ Ubisoft
VA Patricia Summersett
Class Sniper
Độ hiếm ★★★★★★
Tag DPS
Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Ash Thể lực Bình thường
Giới tính Nữ Cơ động Đạt tiêu chuẩn
Kinh nghiệm chiến đấu Không rõ Sức bền Bình thường
Nơi sinh Không rõ Tư duy chiến thuật Tốt
Ngày sinh 24/12 Kỹ năng chiến đấu Tốt
Chủng tộc Không rõ Khả năng đồng hóa Originium ■■
Chiều cao 170cm Tình trạng phơi nhiễm Âm tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :
Hợp đồng tuyển dụng
Hành động một mình nhưng luôn đặt đồng đội lên trên hết.

Ash, một thành viên của đội Rainbow, đã nạp đạn và sẵn sàng.

50px Token
Một tấm danh thiếp, bên trên có ghi 1 câu tục ngữ bằng thứ ngôn ngữ mà bạn chưa nhìn thấy bao giờ, có vẻ như:

" Thứ duy nhất đến từ việc chờ đợi là sự già nua".

Dùng để cải thiện Potential của Ash.

Hồ sơ cá nhân
Ash là một thành viên của đội Rainbow. Cô ấy nghiêm khắc và tận tâm. Với tư cách là người chỉ huy, cô cũng phụ trách việc lên kế hoạch tác chiến cho toàn đội.

Vũ khi chính của cô là khẩu súng phóng lựu đặc chế M120. Nó có thể gây sát thương lớn lên những mục tiêu hạng nặng và có thể dùng để phá bỏ vật cản,tăng thêm sự lựa chọn cho đội của cô trong chiến đấu.

Hồ sơ y tế
Xét nghiệm hình ảnh cho thấy bề mặt cơ quan nội tạng rõ ràng, không có vết đen bất thường. Không có dấu vết của hạt Originium trong hệ tuần hoàn và không có dấu hiệu lây nghiễm. Tính tới thời điểm này, Operator này được xác nhận là không bị nhiễm bệnh.

【Tỉ lệ dung hợp tế bào với Originium】0%

Ash không có dấu hiệu của việc nghiễm bệnh.

【Mật độ kết tinh của Originium trong máu】Không công bố

Thông tin liên quan không được công bố do thỏa thuận của Ban Y Tế

Tư liệu lưu trữ 1
Operator Eliza Cohen, mật danh Ash. Thành viên của Rainbow Six và là 1 trong những nhân chứng có mặt đầu tiên tại sự cố "Watchtower 33".Ash gia nhập Rhodes Island dưới danh nghĩa bên cộng tác sau sự cố trên.

Ash là người chỉ huy của đội Rainbow. Với kĩ năng tác chiến và khả năng lãnh đạo không ai bì kịp, cô ấy có kinh nghiệm trong việc mở đường và tiên phong. Với kĩ năng gây nổ độc đáo, cô có thể phá hủy chướng ngại vật vô cùng chuẩn xác, tạo ra chỗ chắn hoặc lối vào.

Không còn nghi ngờ gì nữa, Ash và đội của cô đều là những người tác chiến chuyên nghiệp. Vẫn còn rất nhiều điều các operators của Rhodes Island có thể học hỏi được từ họ, tôi mong muốn được hiểu về họ hơn trong quá trình làm việc sau này.

Một điều đáng lưu tâm nữa chính là các thành viên của đội Rainbow chỉ đang tạm thời làm việc ở đây. Họ không phải nhân viên chính thức của Rhodes Island. Nếu xét về khối lượng công việc của họ, chúng ta cũng không nên nhờ tới họ giúp đỡ quá nhiều.

Tư liệu lưu trữ 2
Ash là một người giữ mình và khá độc lập, và hầu như không có ai có thể tách rời cô ấy khỏi công việc riêng. Đồng nghĩa với đó, cô rất thận trọng, nhất là trong các mối quan hệ thân thiết. Cô ấy dường như quá nghiêm túc trong việc quản lí các operators khác. Nhiều người có thể nói rằng cô ấy rất nghiêm khắc, nhưng luôn thường trực trong cô là một nỗi lo: Làm thế nào để tất cả mọi người quay trở về an toàn.
Tư liệu lưu trữ 3
Cô Cohen có một trực giác khá nhạy bén về mặt kiến trúc. Vào lần đầu tiên tới Rhodes Island, cô ấy đã chỉ ra vài điểm vô lí trong cấu trúc của con tàu và khẳng định rằng chúng không hề an toàn. Sau khi kiểm tra, chúng ta đã xác nhận lỗi tại các điểm nêu trên do vậy cô Cohen đã hỗ trợ các operators của Rhodes Island trong quá trình sửa chữa. Khi các Operator Ban Kĩ thuật đang giám sát công việc tu sửa,họ sớm nhận ra rằng cô Cohen đã bắt tay vào làm trong khi họ còn đang mải mê bàn kế hoạch. Việc ấy có thể do kiến thức kĩ thuật và cấu trúc sẵn có của cô, nhưng điều quan trọng hơn cả là kinh nghiệm mà cô có được từ việc áp dụng vào các tình huống vô cùng căng thẳng. Những giải pháp cô đưa ra tuy chưa hoàn hảo, song đều có mức độ rủi ro thấp và dễ dàng phát triển.

Hơn hết, cô ấy luôn giành phần nguy hiểm về cho chính mình.

Tư liệu lưu trữ 4
Mỗi trận chiến đều làm cho Ash mệt mỏi nhưng cô vẫn có thể mặt đối mặt với kẻ địch mà không chút do dự hay sợ hãi. Tuy vậy, cô ấy càng ngày càng cẩn trọng hơn trong kế hoạch sau khi nhìn thấy những con Metal Crabs đâm thủng khiên của Blitz một cách đơn giản và nhìn thấy Vouvire có khả năng phóng lao hơn 50 mét. Bất cứ sai lầm nào của cô đều có thể khiến đồng đội rơi vào nguy hiểm, khó lòng có thể khôi phục được. Đây là điều mà cô ấy đã lĩnh hội được sau vài lần tác chiến gần đây.

Vì thế, để cải thiện cách cô ấy lãnh đạo, Ash đã bắt đầu dựa vào khả năng của đồng đội nhiều hơn: Sự tỉ mỉ của Frost, sự bình tĩnh của Tachanka và sự tích cực của Blitz. Cô ấy không thể tự đưa ra mọi quyết định khi mà họ đang mắc kẹt ở một thế giới lạ lẫm hiện tại, nhưng tất cả bọn họ sẽ về được nhà, cùng với nhau.

Đội Rainbow sẽ mãi không xa rời.

Hồ sơ thăng cấp
【Bản ghi tuyệt mật】

Bây giờ khi mà thứ vũ khí trông như súng của cô ấy đã thất bại hoàn toàn, cô Cohen buộc lòng phải sử dụng súng phóng lựu làm vũ khí chính. Tôi nghĩ điều đó rất tốt. Những người khác khác đã phải gỡ rời vũ khí của ngài Alexsandr để phân tích và ráp lại cái mới. Việc ấy thuận tiễn và bớt đau đầu hơn khi chỉ phải tiêu ít tiền vào một thứ đã có sẵn. E hèm, tôi không đồng ý. Vũ khí của cô Cohen không cần nhiều chỉnh sửa cho lắm, tất cá những gì mà ta làm là tinh chỉnh nó để dùng được đạn Originium, đó là tôi nghĩ như vậy, nhưng cô Cohen rất lưu tâm về vấn đề đạn dược.

Cô ấy muốn một loại đầu đạn không chỉ phải dính vào bề mặt mà còn phải đâm thủng nó trước khi nổ nữa. Mà không cần dùng đến Originium Arts sao? Vậy từ trước đến giờ cô ấy dùng cái gì vậy? Cô ấy nói rằng cô không biết chính xác quy trình cụ thể để tái tạo ra loại đạn ấy, nhưng cô ấy có thể chia sẻ một đến hai điều về chúng. Điều đó nghe thật tuyệt vời!

Với sự giúp sức của cô Cohen, chúng tôi đã có thể tạo ra được bản thử nghiệm của loại đạn mà cô đã miêu tả. Quá trình ấy không hề dễ dàng một chút nào nhưng mọi chuyện hóa ra rất tốt. Vấn đề nan giải là...quy trình để tạo ra những băng đạn này lại quá sức phức tạp, vì vậy, ta không thể dùng nó như loại đạn thông thường. Đến cuối cùng, chúng tôi đã từ bỏ và làm vũ khí của cô ấy, thay vào đó, thích hợp với đầu đạn thông thường.


Kết luận lại, việc sử dụng Originium Arts tiện lợi hơn rất nhiều.

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary Hãy sẵn sàng.
Conversation 1 Điều quan trọng nhất tôi học được từ bà ngoại mình: "Cuộc sống thì không nên có quá nhiều điều cấm kỵ".
Conversation 2 Tập trung vào những gì trong tầm tay, đừng vội vàng đi đến kết luận.
Conversation 3 Tachanka đã dạy tôi một đến hai điều về phòng vệ.
Elite Promotion Conversation 1 Tôi có vài câu hỏi, Doctor. Mong là anh có câu trả lời.
Elite Promotion Conversation 2 Vượt qua khó khăn và phá bỏ giới hạn giúp mọi thứ trở nên dễ dàng hơn nhiều.
High Trust Conversation 1 Tôi không ngại mạo hiểm nếu thành quả tương xứng với những rủi ro.
High Trust Conversation 2 Anh nghĩ tôi nghiêm khắc sao? Tôi sẽ coi đó như một lời khen.
High Trust Conversation 3 Hãy giúp tôi một chuyện. Anh lo chiến lược còn tôi sẽ lo việc tác chiến.
Idle Hết thời gian rồi, Doc.
Operator Reporting In Cán viên đội Rainbow, mật danh Ash. Tôi đã có giấy phép và sẵn sàng nhận nhiệm vụ.
Watching Combat Tape Biết địch biết ta, trăm trận trăm thắng.
Elite 1 Tôi tôn trọng anh, Doc.
Elite 2 Không thể thấu hiểu xung đột nếu chưa có cái nhìn từ cả hai phía.
Assign To Team Mọi thứ đã sẵn sàng.
Assign To Team Leader Tập trung vào.
Operation Sortie Hãy cho chúng thấy ta có thể làm gì.
Operation Start Phát hiện mục tiêu.
Select Operator 1 Tư trang sẵn sàng.
Select Operator 2 Sẵn sàng hành động!
Deploy 1 Hành động!
Deploy 2 Xuất phát!
In Combat 1 Coi chừng vụ nổ.
In Combat 2 Tránh xa vụ nổ.
In Combat 3 Nấp đi!
In Combat 4 Đã phát hiện mục tiêu!
Complete Operation With 4 Stars Nó diễn ra tốt hơn tôi mong đợi.
Complete Operation With 3 Stars Vẫn như mọi khi.
Complete Operation With 2 Stars Chúng ta đã biết trước rủi ro nhưng ta vẫn phải bước tiếp.
Failed Operation Chúng ta phải đi thôi.
Assign To Station Ta đã đến nơi.
Poke Vậy?
Trust Poke Chúng ta cần nói chuyện.
Title Screen Arknights.
Greeting Tôi theo anh.

Điều hướng
Vanguard Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Muelsyse, Saga, Зима, Wild Mane, Reed, Chiave, Elysium, Blacknight, Grani, Texas, Vigna, Scavenger, Courier, Beanstalk, Myrtle, Plume, Vanilla, Fang, Yato
Guard Mountain, Blaze, Thorns, Skadi, SilverAsh, Ch'en, Surtr, Pallas, Irene, Nearl the Radiant Knight, Hellagur, Tachanka, Swire, Indra, Lappland, Whislash, Savage, Flamebringer, Ayerscarpe, Astesia, Sideroca, Amiya (Guard), Tequila, Bibeak, Broca, Franka, Specter, La Pluma, Akafuyu, Flint, Matoimaru, Arene, Utage, Cutter, Frostleaf, Estelle, Jackie, Dobermann, Conviction, Mousse, Beehunter, Melantha, Popukar, Midnight, Castle-3
Defender Hoshiguma, Saria, Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Penance, Blemishine, Firewhistle, Bison, Aurora, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Blitz, Asbestos, Hung, Liskarm, Гум, Cuora, Bubble, Dur-nar, Matterhorn, Spot, Cardigan, Beagle, Noir Corne
Specialist Aak, Dorothy, Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, Mizuki, Lee, Phantom, Cliffheart, Robin, Projekt Red, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Gravel, Shaw, Rope, Ethan, Jaye, THRM-EX
Sniper Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Schwarz, Rosmontis, Fartooth, Poca, Archetto, Ash, Firewatch, Meteorite, April, Lunacub, Blue Poison, Andreana, Toddifons, Executor, Sesa, Platinum, Aosta, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Shirayuki, Jessica, Vermeil, May, Pinecone, Aciddrop, Meteor, Ambriel, Kroos, Adnachiel, Catapult, Rangers, "Justice Knight"
Caster Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Ifrit, Ebenholz, Carnelian, Dusk, Lin, Ceobe, Absinthe, Kjera, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Leizi, Iris, Pith, Mint, Nightmare, Amiya, Tomimi, Purgatory, Skyfire, Indigo, Gitano, Click, Greyy, Pudding, Haze, Steward, Lava, 12F, Durin
Supporter Suzuran, Angelina, Magallan, Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Ling, Nine-Colored Deer, Glaucus, Quercus, Mayer, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Podenco, Orchid
Medic Nightingale, Lumen, Shining, Kal'tsit, Tuye, Warfarin, Honeyberry, Whisperain, Silence, Breeze, Mulberry, Ceylon, Folinic, Ptilopsis, Purestream, Gavial, Perfumer, Myrrh, Sussurro, Ansel, Hibiscus, Lancet-2