Ambriel

From Arknights VN WIKI
Jump to navigation Jump to search


4
Trait
Ưu tiên tấn công mục tiêu có phòng thủ vật lý thấp nhất
Ưu tiên tấn công mục tiêu có phòng thủ vật lý thấp nhất
Ưu tiên tấn công mục tiêu có phòng thủ vật lý thấp nhất

Notice: Undefined index: features3 in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424

Notice: Trying to get property 'value' of non-object in /var/www/ak.kazdel.com/mediawiki/extensions/Widgets/compiled_templates/54d790feaa34e3666788164ef5678be2978436f3_0.wiki.Character.php on line 424
                       
DPS Slow
Ranged
                       
Ambriel
Limited
Nishida Nozomi
                               
m9nokuro
Elite 0
Elite 1
                       
Elite 2
                   
                   



Chỉ số[edit]

Chỉ số cơ bản[edit]

Tất cả chỉ số được lấy ở level cao nhất trong mức Elite
Chỉ số Elite0.png Elite 0 Elite1.png Elite 1 Elite2.png Elite 2 Trust Bonus
HP 1020 1276 1595
Sát thương 608 801 977 75
Phòng thủ vật lý 80 100 122
Kháng phép thuật 0 0 0
Thời gian tái triển khai 70s
Cost triển khai 18 20 20
Số địch chặn được 1 1 1
Tốc độ tấn công (Attack Interval) 2,7s
Tầm tấn công Range (12).png Range (23).png Range (23).png



Potential[edit]

Pot1.png Cost triển khai -1
Pot2.png Thời gian tái triển khai -4s
Pot3.png Tốc độ tấn công +6
Pot4.png Tăng hiệu quả Talent
Pot5.png Cost triển khai -1

Trait & Talent[edit]

Ưu tiên tấn công mục tiêu có phòng thủ vật lý thấp nhất



{{{talent0a}}} Elite0.png Lv.1 {{{talentDes0a}}}
{{{talent0b}}} Elite0.png Lv.30 {{{talentDes0b}}}
{{{talent0c}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0}}}.png | 30px]] {{{talentDes0c}}}
{{{talent0d}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0d}}}.png | 30px]] {{{talentDes0d}}}
{{{talent0e}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0e}}}.png | 30px]] {{{talentDes0e}}}
{{{talent0f}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0f}}}.png | 30px]] {{{talentDes0f}}}
{{{talent0g}}} Elite0.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_0g}}}.png | 30px]] {{{talentDes0g}}}
{{{talent1a}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1a}}}
{{{talent1b}}} Elite1.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_1a}}}.png | 30px]] {{{talentDes1b}}}
{{{talent1c}}} Elite1.png Lv.55 {{{talentDes1c}}}
{{{talent1d}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1b}}}.png | 30px]] {{{talentDes1d}}}
{{{talent1e}}} Elite1.png Lv.1 {{{talentDes1e}}}
{{{talent1f}}} Elite1.png Lv.55 [[File:{{{talent_pot_1c}}}.png | 30px]] {{{talentDes1f}}}
Precise Strike Elite2.png Lv.1 Khi tấn công mục tiêu ở ngoài tầm tấn công cơ bản, có 25% tỉ lệ gây choáng mục tiêu trong 2 giây.
Precise Strike Elite2.png Lv.1 Pot5.png Khi tấn công mục tiêu ở ngoài tầm tấn công cơ bản, có 28% (+3%) tỉ lệ gây choáng mục tiêu trong 2 giây.
{{{talent3a}}} Elite2.png Lv.1 {{{talentDes3a}}}
{{{talent3b}}} Elite2.png Lv.1 [[File:{{{talent_pot_3}}}.png | 30px]] {{{talentDes3b}}}


Skill[edit]

Combat Skill[edit]

Obstruction Shot.png Obstruction Shot Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Tầm tấn công +1 hàng, đòn tấn công làm chậm mục tiêu trong 0,6 giây. 10 35 26
Level 2 Tầm tấn công +1 hàng, đòn tấn công làm chậm mục tiêu trong 0,6 giây. 10 34 26
Level 3 Tầm tấn công +1 hàng, đòn tấn công làm chậm mục tiêu trong 0,6 giây. 10 33 26
Level 4 Tầm tấn công +1 hàng, đòn tấn công làm chậm mục tiêu trong 0,7 giây. 10 32 28
Level 5 Tầm tấn công +1 hàng, đòn tấn công làm chậm mục tiêu trong 0,7 giây. 10 31 28
Level 6 Tầm tấn công +1 hàng, đòn tấn công làm chậm mục tiêu trong 0,7 giây. 10 30 28
Level 7 Tầm tấn công +1 hàng, đòn tấn công làm chậm mục tiêu trong 0,8 giây. 10 29 30
Mastery1.png Tầm tấn công +1 hàng, đòn tấn công làm chậm mục tiêu trong 0,8 giây. 10 28 32
Mastery2.png Tầm tấn công +1 hàng, đòn tấn công làm chậm mục tiêu trong 1 giây. 10 28 34
Mastery3.png Tầm tấn công +1 hàng, đòn tấn công làm chậm mục tiêu trong 1,2 giây. 10 25 36


Radar positioning.png Radar Positioning Hồi 1 SP mỗi giây

Kích hoạt thủ công


Cấp độ Miêu tả SP khởi điểm SP yêu cầu Thời lượng
Level 1 Sát thương +40%, tăng nhẹ quãng thời gian giữa 2 lần tấn công (+0,9s). Tăng tầm tấn công lên toàn bộ bản đồ, tuy nhiên hoạt ảnh trước khi tấn công chậm đi nếu tấn công mục tiêu nằm ngoài tầm bắn cơ bản. 10 25 26
Level 2 Sát thương +40%, tăng nhẹ quãng thời gian giữa 2 lần tấn công (+0,9s). Tăng tầm tấn công lên toàn bộ bản đồ, tuy nhiên hoạt ảnh trước khi tấn công chậm đi nếu tấn công mục tiêu nằm ngoài tầm bắn cơ bản. 10 25 27
Level 3 Sát thương +40%, tăng nhẹ quãng thời gian giữa 2 lần tấn công (+0,9s). Tăng tầm tấn công lên toàn bộ bản đồ, tuy nhiên hoạt ảnh trước khi tấn công chậm đi nếu tấn công mục tiêu nằm ngoài tầm bắn cơ bản. 10 25 28
Level 4 Sát thương +50%, tăng nhẹ quãng thời gian giữa 2 lần tấn công (+0,9s). Tăng tầm tấn công lên toàn bộ bản đồ, tuy nhiên hoạt ảnh trước khi tấn công chậm đi nếu tấn công mục tiêu nằm ngoài tầm bắn cơ bản. 10 25 30
Level 5 Sát thương +50%, tăng nhẹ quãng thời gian giữa 2 lần tấn công (+0,9s). Tăng tầm tấn công lên toàn bộ bản đồ, tuy nhiên hoạt ảnh trước khi tấn công chậm đi nếu tấn công mục tiêu nằm ngoài tầm bắn cơ bản. 10 25 31
Level 6 Sát thương +50%, tăng nhẹ quãng thời gian giữa 2 lần tấn công (+0,9s). Tăng tầm tấn công lên toàn bộ bản đồ, tuy nhiên hoạt ảnh trước khi tấn công chậm đi nếu tấn công mục tiêu nằm ngoài tầm bắn cơ bản. 10 25 32
Level 7 Sát thương +60%, tăng nhẹ quãng thời gian giữa 2 lần tấn công (+0,9s). Tăng tầm tấn công lên toàn bộ bản đồ, tuy nhiên hoạt ảnh trước khi tấn công chậm đi nếu tấn công mục tiêu nằm ngoài tầm bắn cơ bản. 10 25 34
Mastery1.png Sát thương +70%, tăng nhẹ quãng thời gian giữa 2 lần tấn công (+0,9s). Tăng tầm tấn công lên toàn bộ bản đồ, tuy nhiên hoạt ảnh trước khi tấn công chậm đi nếu tấn công mục tiêu nằm ngoài tầm bắn cơ bản. 10 25 36
Mastery2.png Sát thương +80%, tăng nhẹ quãng thời gian giữa 2 lần tấn công (+0,9s). Tăng tầm tấn công lên toàn bộ bản đồ, tuy nhiên hoạt ảnh trước khi tấn công chậm đi nếu tấn công mục tiêu nằm ngoài tầm bắn cơ bản. 10 25 38
Mastery3.png Sát thương +100%, tăng nhẹ quãng thời gian giữa 2 lần tấn công (+0,9s). Tăng tầm tấn công lên toàn bộ bản đồ, tuy nhiên hoạt ảnh trước khi tấn công chậm đi nếu tấn công mục tiêu nằm ngoài tầm bắn cơ bản. 10 25 40


Infastructure Skill[edit]

Elite0.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill dorm all&one1.png Lazy Dorm Khi ở trong phòng Dorm, -0,1 tốc độ hồi phục mood mỗi giờ cho bản thân và +0,2 tốc độ hồi phục mood mỗi giờ của tất cả operator còn lại trong phòng (Khi xếp chồng, chỉ hiệu ứng cao nhất có tác dụng).
[[File:{{{skill_icon1b}}}.png | 32px]] {{{skill_name1b}}} {{{room1b}}} {{{des1b}}}
Elite0.png Level 30
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon2a}}}.png | 32px]] {{{skill_name2a}}} {{{room2a}}} {{{des2a}}}
[[File:{{{skill_icon2b}}}.png | 32px]] {{{skill_name2b}}} {{{room2b}}} {{{des2b}}}
Elite1.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
Bskill dorm all&one1.png Lazy Dorm Khi ở trong phòng Dorm, -0,1 tốc độ hồi phục mood mỗi giờ cho bản thân và +0,2 tốc độ hồi phục mood mỗi giờ của tất cả operator còn lại trong phòng (Khi xếp chồng, chỉ hiệu ứng cao nhất có tác dụng).
Bskill tra spd2.png Order Distribution·β Trạm Giao dịch Khi ở trong Trạm Giao dịch, tốc độ đơn hàng +30%.
Elite2.png Level 1
Icon Kỹ năng Phòng Miêu tả
[[File:{{{skill_icon4a}}}.png | 32px]] {{{skill_name4a}}} {{{room4a}}} {{{des4a}}}
[[File:{{{skill_icon4b}}}.png | 32px]] {{{skill_name4b}}} {{{room4b}}} {{{des4b}}}


Material[edit]

Elite Material[edit]

Elite Stage Vật liệu cần thiết
Elite0.pngElite1.png Lmd.png x 15000, Chip sniper small.png x 3, Polyketon.png x 1, Orirock cube.png x 1
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x 60000, Chip sniper large.png x 5, Oriron cluster.png x 16, Rma70 12.png x 6
Elite1.pngElite2.png Lmd.png x , Chip sniper twin.png x 5, Oriron cluster.png x 16, Rma70 12.png x 6


Skill Material[edit]

Bấm vào để mở/đóng bảng thông tin:
Elite0.png
1 → 2 Skill book 1.png x 2 2 → 3 Skill book 1.png x 2 Oriron shard.png x 3 3 → 4 Skill book 2.png x 3 Polyketon.png x 2
Elite1.png
4 → 5 Skill book 2.png x 3 Device.png x 2 5 → 6 Skill book 2.png x 3 Synthetic resin.png x 2 6 → 7 Skill book 3.png x 4 Silicic alloy.png x 3
Elite2.png
Skill 1 Skill 2 Skill 3
Mastery1.png Skill book 3.png x 2 Manganese trihydrate.png x 1 Integrated device.png x 3 Mastery1.png Skill book 3.png x 2 Grindstone pentahydrate.png x 1 Loxic kohl.png x 4 Mastery1.png
Mastery2.png Skill book 3.png x 4 Silicic alloy block.png x 2 Rma70 24.png x 2 Mastery2.png Skill book 3.png x 4 Fined synthetic resin.png x 2 Orirock concentration.png x 3 Mastery2.png
Mastery3.png Skill book 3.png x 6 Polymerization preparation.png x 2 White horse kohl.png x 2 Mastery3.png Skill book 3.png x 6 D32 steel.png x 2 Oriron block.png x 2 Mastery3.png








Gallery[edit]

Thông tin cơ bản Kiểm tra tổng quát
Mật danh Ambriel Thể lực Bình thường
Giới tính Nữ Cơ động Đạt tiêu chuẩn
Kinh nghiệm chiến đấu 1 năm Sức bền Bình thường
Nơi sinh Laterano Tư duy chiến thuật Đạt tiêu chuẩn
Ngày sinh 13/01 Kỹ năng chiến đấu Đạt tiêu chuẩn
Chủng tộc Sankta Khả năng đồng hóa Originium Đạt tiêu chuẩn
Chiều cao 160cm Tình trạng phơi nhiễm Âm tính
Cân nặng {{{weight}}}
Chiều dài đuôi {{{tail}}}
Chiều dài sừng {{{horn}}}



Info.png Thông tin cá nhân Hồ sơ và thoại dịch bởi :
Hợp đồng tuyển dụng
Một tay bắn tỉa có năng lực toàn diện, miễn là không ngủ gật.


Ambriel, Sniper của Rhodes Island, đang theo dõi bạn từ một điểm mù mà bạn không hề hay biết.

Ambriel token.png Token
Một chiếc gương tinh xảo. Dễ mang theo, và đảm bảo rằng mái tóc bạn sẽ không bị rối tung lúc trận chiến ác liệt nhất.


Dùng để cải thiện Potential của Ambriel.

Hồ sơ cá nhân
Ambriel là công dân của Laterano. Sau những bài kiểm tra, cô được phép gia nhập Rhodes Island, nơi kỹ năng phục kích và bắn tỉa tầm xa giúp cô thể hiện tốt trong các bài thi khó nhằn.


Hiện tại, cô phục vụ trong đội bắn tỉa Rhodes Island với vai trò hỗ trợ từ xa.

Hồ sơ y tế
Hình ảnh xét nghiệm cho thấy đường viền rõ ràng, bình thường của cơ quan nội tạng và không có bóng mờ bất thường nào. Không phát hiện Originium trong hệ tuần hoàn và không có dấu hiệu nhiễm trùng. Có thể xác nhận là không bị phơi nhiễm.


[Mật độ đồng hóa Tế bào] 0%

Ambriel không có dấu hiệu nhiễm Oripathy.


[Mật độ tinh thể Originium] 0,13u/L Ambriel hiếm khi tiếp xúc với Originium.

Tư liệu lưu trữ 1
Ambriel sinh ra ở Laterano. Với tư duy chiến thuật của Sankta, Ambriel chỉ sử dụng duy nhất 1 khẩu súng là sự lựa chọn của bản thân. Tuy nhiên, không giống các chiến binh Sankta khác thích thú với những khẩu súng hiện đại, Ambriel chọn một khẩu súng trường lỗi thời và cổ điển. Sau vài sửa đổi đơn giản và lắp thêm chút bộ phận, khẩu súng này đã nhanh chóng chứng tỏ được giá trị của mình.


Theo lời Ambriel, lý do duy nhất cô đưa ra quyết định này là để tránh rắc rối - cô không muốn cận chiến với một cây súng lục, cũng như không muốn vác theo những thứ rắc rối của một khẩu súng bắn tỉa tiên tiến.


Dù sử dụng loại vũ khí được coi là lỗi thời đối với chiến tranh hiện đại, nhưng với bản tính khiêm tốn và các quan hệ ngầm. Về cơ bản, cô đã hoàn thành công việc. Do đó, cấp trên không có cớ để tìm ra bất kỳ lỗi nào.

Tư liệu lưu trữ 2
Mặc dù là 1 Sankta, Ambriel không khác nhiều so với người thường. Cô rất dễ tính và không quá nổi bật, không tỏ ra lạc lõng so với người khác ở bất cứ nơi nào mà cô xuất hiện. Nếu không có khẩu súng trường trên vai, cô trông chẳng khác một học sinh vừa tốt nghiệp.


Sau khi gia nhập Rhodes Island, Ambriel không thể hiện bất kỳ sở thích độc đáo nào. Cô mê đồ ăn nhẹ cùng các món tráng miệng, đồng thời thích xem chương trình truyền hình và những bộ phim đơn giản với các chủ đề không cần suy nghĩ nhiều. Vào ngày nghỉ, cô thường gặp gỡ và trò chuyện với những đồng hương.


Khi mọi người tập trung sự chú ý về phía cô, chủ yếu thường là về khẩu súng trường. Vì các Operator hoàn toàn không quen với nó, nên những cuộc trò chuyện thường leo thang và trở thành các cuộc tranh cãi.


Về vấn đề trên, Ambriel thường lặng lẽ ngồi xuống, lắng nghe và thầm nghĩ trong lòng rằng: "Good. Now fight."

Tư liệu lưu trữ 3
Câu trả lời mà bạn thường nhận được từ Ambriel là: "Tôi muốn thứ gì đó thực tế hơn." Tuy nhiên, ngay cả cô cũng không có ý tưởng nào về "tính thực tế" đó.


Nói chung, "thực tế" được đề cập ở đây liên quan đến tiền lương, mối quan hệ, sản phẩm thời trang, món đồ xa xỉ, ...


Tóm lại, đó không phải là chủ nghĩa duy vật sao?

Tư liệu lưu trữ 4
Tính cách của Ambriel rất khó nắm bắt. Thậm chí, cô còn không biết rõ tính cách của mình. Có lẽ, cô chỉ đơn giản là quen với cuộc sống bế tắc, và chưa có cơ hội để hiểu rõ bản thân.


Cơ hội như thế cũng là một cơ hội khác cho sự thay đổi của bản thân.


Ambriel có ý muốn thay đổi bản thân không? Tất cả đều phụ thuộc vào sự lựa chọn của cô.

Hồ sơ thăng cấp

Voice Line
Dialogue Voice Description
Assign Secretary File:Ambriel voice (1).mp3 Any work to do today? If it's not urgent, just push everything back a bit.
Conversation 1 File:Ambriel voice (2).mp3 I can detect nearby creatures with my Originium Arts, and this auxiliary device can further amplify the effect. Sounds great, huh? That's why the Garrison Team sent me to patrol the city, in case there were any students trying to skip school. They sure know how to put people to use.
Conversation 2 File:Ambriel voice (3).mp3 Just to get this out of the way, this so-called secret of Laterano or whatever? I don't know a single thing about it. I just want to live a leisurely life. The less I know, the better off I'll be, wouldn't you agree?
Conversation 3 File:Ambriel voice (4).mp3 Hmm? Isn't that person over there from the Notarial Hall? He wanted to make sure I'm "fulfilling my obligations?" Oh please, I pay my taxes on time every month. Anyway, whether or not that's true, give me a whisper if he's looking for me so I have time to go on a run.
Elite Promotion Conversation 1 File:Ambriel voice (5).mp3 I was bored earlier, so I headed down to the bridge to slack off… Err, I meant, I wanted to take a look at the scenery, but everyone was looking at me like I was getting ready to off somebody. Hey, doesn't that mean people see me as a killer? Like I'd ever want a job like that, way too messy.
Elite Promotion Conversation 2 File:Ambriel voice (6).mp3 In the past, the top brass used to always harp on "protecting the glory of Laterano with your life," but I have no interest in that slogan, and I hate how static and immutable life was during that time. Working with you is way better, since you can give me something more practical.
High Trust Conversation 1 File:Ambriel voice (7).mp3 My hair's a bit messy? Oh, seems like I forgot to tidied up after getting out of bed. After all, it's not like I have anything to do today… What a pain in the butt. Anyway, come help me out, is my braid all crooked? It always feels a bit weird to me. You really should have a mirror in your office.
High Trust Conversation 2 File:Ambriel voice (8).mp3 Hey, I have some cake for you. What do you usually do during break? You really should take a lap around the city and get some fresh air, don't you think? As for security, just grab an Operator that can go "pow pow" on any baddies near you, and you're set.
High Trust Conversation 3 File:Ambriel voice (9).mp3 Wanna go watch a movie? Our work's just about done anyway. How about that romantic movie about the princess and the wanderer from afar? Wait, I need to hang up my do-not-disturb sign. Wouldn't want someone walking in.
Idle File:Ambriel voice (10).mp3 …Gotta take advantage of a time like this.
Operator Reporting In File:Ambriel voice (11).mp3 Ambriel, sniper, from Laterano... Introductions are a pain in the butt, so that's it. Here, I just opened this pack of chocolate. Break off a stick.
Watching Combat Tape File:Ambriel voice (12).mp3 How long is this thing… Is there no option to play all of these at once?
Elite 1 File:Ambriel voice (13).mp3 Thanks. Speaking of which, do these promotions come with a salary increase? There's something I've been looking at recently…
Elite 2 File:Ambriel voice (14).mp3 Oh, thank you very much. I've been with Rhodes Island for quite some time now, right? Without realizing it, I've gotten a whole lot out of this, and made some good memories as well.
Assign To Team File:Ambriel voice (15).mp3 My teammates seem quite capable this time.
Assign To Team Leader File:Ambriel voice (16).mp3 I'll say this up front. My tactics are a little unorthodox.
Operation Sortie File:Ambriel voice (17).mp3 Ready? Let's get going.
Operation Start File:Ambriel voice (18).mp3 I hope we can wrap this mission up before dinner.
Select Operator 1 File:Ambriel voice (19).mp3 Huh?
Select Operator 2 File:Ambriel voice (20).mp3 Let me finish this piece first.
Deploy 1 File:Ambriel voice (21).mp3 Deploying sniper platform.
Deploy 2 File:Ambriel voice (22).mp3 Automatically calibrating.
In Combat 1 File:Ambriel voice (23).mp3 Over here.
In Combat 2 File:Ambriel voice (24).mp3 You should've hidden yourself better.
In Combat 3 File:Ambriel voice (25).mp3 It's very dangerous out there.
In Combat 4 File:Ambriel voice (26).mp3 I'll send you home.
Complete Operation With 4 Stars File:Ambriel voice (27).mp3 As expected, Doctor, you're the only one who can consistently achieve results like this!
Complete Operation With 3 Stars File:Ambriel voice (28).mp3 Not a single wasted shot - perfect.
Complete Operation With 2 Stars File:Ambriel voice (29).mp3 Not the prettiest victory, but a win's a win, right?
Failed Operation File:Ambriel voice (30).mp3 The number of targets is still increasing, and they're about to launch an attack. Doctor, let's get out of here…
Assign To Station File:Ambriel voice (31).mp3 Doctor, it's about time to replenish the cookies in the vending machine.
Poke File:Ambriel voice (32).mp3 What is it?
Trust Poke File:Ambriel voice (33).mp3 I heard that a new line of clothing just arrived in the Procurement Division? Hehe, Doctor, you simply must take me to see it.
Title Screen File:Ambriel voice (34).mp3 Arknights.
Greeting File:Ambriel voice (35).mp3 Yo.

Điều hướng
Vanguard Saga, Bagpipe, Saileach, Siege, Flametail, Grani, Texas, Зима, Wild Mane, Reed, Chiave, Elysium, Blacknight, Vigna, Scavenger, Courier, Beanstalk, Myrtle, Vanilla, Fang, Plume, Yato
Guard SilverAsh, Ch'en, Pallas, Surtr, Irene, Nearl the Radiant Knight, Hellagur, Mountain, Blaze, Thorns, Skadi, Broca, Bibeak, Franka, Specter, La Pluma, Flint, Akafuyu, Tachanka, Swire, Indra, Lappland, Whislash, Savage, Flamebringer, Ayerscarpe, Astesia, Sideroca, Amiya (Guard), Tequila, Jackie, Dobermann, Conviction, Mousse, Beehunter, Matoimaru, Arene, Cutter, Utage, Frostleaf, Estelle, Midnight, Melantha, Popukar, Castle-3
Defender Mudrock, Horn, Eunectes, Nian, Penance, Blemishine, Hoshiguma, Saria, Blitz, Asbestos, Hung, Liskarm, Firewhistle, Bison, Aurora, Vulcan, Nearl, Ashlock, Croissant, Shalem, Heavyrain, Matterhorn, Гум, Cuora, Bubble, Dur-nar, Spot, Cardigan, Beagle, Noir Corne
Specialist Mizuki, Lee, Phantom, Aak, Dorothy, Texas the Omertosa, Weedy, Gladiia, Snowsant, Frost (Rainbow), FEater, Waai Fu, Mr.Nothing, Cliffheart, Robin, Projekt Red, Kafka, Bena, Manticore, Kirara, Rope, Ethan, Jaye, Gravel, Shaw, THRM-EX
Sniper Fartooth, Poca, Archetto, Ash, Fiammetta, Ch'en the Holungday, Exusiai, W, Schwarz, Rosmontis, Andreana, Toddifons, Executor, Sesa, Aosta, Platinum, Provence, GreyThroat, Kroos the Keen Glint, Firewatch, Meteorite, April, Lunacub, Blue Poison, Meteor, Aciddrop, Ambriel, Shirayuki, Jessica, Vermeil, Pinecone, May, Kroos, Adnachiel, Catapult, Rangers, "Justice Knight"
Caster Ebenholz, Ifrit, Carnelian, Lin, Dusk, Ceobe, Goldenglow, Eyjafjalla, Mostima, Passenger, Nightmare, Amiya, Tomimi, Purgatory, Skyfire, Absinthe, Kjera, Corroserum, Leonhardt, Beeswax, Leizi, Iris, Pith, Mint, Greyy, Pudding, Haze, Indigo, Gitano, Click, Lava, Steward, Durin, 12F
Supporter Skadi the Corrupting Heart, Gnosis, Ling, Suzuran, Angelina, Magallan, Istina, Tsukinogi, Pramanix, Scene, Shamare, Sora, Nine-Colored Deer, Glaucus, Quercus, Mayer, Podenco, Earthspirit, Deepcolor, Roberta, Orchid
Medic Shining, Kal'tsit, Nightingale, Lumen, Breeze, Mulberry, Ceylon, Folinic, Ptilopsis, Tuye, Warfarin, Honeyberry, Whisperain, Silence, Myrrh, Sussurro, Purestream, Gavial, Perfumer, Hibiscus, Ansel, Lancet-2